BÀI TẬP TUẦN 3 – TOÁN 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Chuyển 45
7 thành phân số, ta được:
A. 20 7 B. 33
7 C. 7
20 D. 7
33
Câu 2. Tổng của hai số là 36. Số bé bằng 4
5 số lớn. Số bé là:
A. 16 B. 18 C. 20 D. 28
Câu 3. 5m 3cm = … m. Hỗn số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 3 5 10 B. 5 3
10 C. 5 3 100 D. 3 5
100
Câu 4. Tổng của hai số là 50. Số thứ nhất bằng 2
3 số thứ hai. Hai số đó là:
A. 10 và 40 B. 15 và 35 C. 20 và 30 D. 16 và 34
Câu 5. Hiệu của hai số là 40. Số lớn gấp hai lần số bé. Số lớn là:
A. 40 B. 30 C. 50 D. 80
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng 1
3 chiều dài.
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 54cm2 B. 54cm C. 27cm2 D. 27cm
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 31 41 4 3 b) 53 41
8 2 c) 21 46
3 7
d) 4 : 24 2 9 3
Bài 2. Tìm x, biết:
a) x 2 1 7 5
b) 15 x 3
8 2 c) x 7 7
5 20
d) 18: x 9
25 5
Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 3
4 chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi bằng 240m. Chiều dài bằng 7
5 chiều rộng.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.
b) Người ta sử dụng 1
10 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Bài 5. Mẹ hơn con 25 tuổi. Biết bốn năm trước tuổi mẹ gấp sáu lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ và con bao nhiêu tuổi?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – BÀI TẬP TUẦN 3 – TOÁN 5 I, PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1.
5 4 7 5 33
47 7 7
Chọn B.
Câu 2.
Số bé là:
36 : (5 + 4) × 4 = 16 Chọn A.
Câu 3.
3 3
5m 3m 5m m 5 m
100 100
Chọn C.
Câu 4.
Số thứ nhất là:
50 : (2 + 3) × 2 = 20 Số thứ hai là:
50 – 20 = 30
Hai số đó là 20 và 30.
Chọn C.
Câu 5.
Số lớn là:
40 : (2 – 1) × 2 = 80 Chọn D.
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng 1
3 chiều dài.
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 54cm2 B. 54cm C. 27cm2 D. 27cm
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
24 : 2 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : (1 + 3) × 1 = 3 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là:
12 – 3 = 9 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
3 × 9 = 27 (cm2) Chọn C.
II, PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
a) 31 41 13 13 39 52 91 4 3 4 3 12 12 12 b) 53 41 43 9 43 36 7
8 2 8 2 8 8 8 c) 21 46 7 34 34
3 7 3 7 3
d) 4 : 24 2 40 8: 40 3 5 9 3 9 3 9 8 3 Bài 2. Tìm x, biết:
a)
2 1 x 7 5
1 2 x 5 7
x 17
35 b)
15 3 8 x 2
15 3 x 8 2
x = 3 8 c)
7 7 x 5 20
7 7
x :
20 5
x 1
4 d)
18 9
25: x5
x 18 9:
25 5
x 2
5
Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 3
4 chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.
Chiều rộng tăng thêm 3cm thì ta được hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 3cm.
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 3 = 1 (phần)
Chiều dài hình chữ nhật là:
3 : 1 × 4 = 12 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 – 3 = 9 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(12 + 9) × 2 = 42 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
12 × 9 = 108 (cm2) Bài 4.
a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là:
240 : 2 = 120 (m)
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 5 = 12 (m)
Chiều dài của vườn hoa là:
120 : 12 × 7 = 70 (m)
Chiều rộng của vườn hoa là:
120 – 70 = 50 (m) b) Người ta sử dụng 1
10 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu mét vuông?
Diện tích của vườn hoa là:
70 × 50 = 3500 (m2) Diện tích lối đi là:
23500 1 350 m
10 Bài 5.
Mẹ hơn con 25 tuổi. Bốn năm trước, mẹ cũng hơn con 25 tuổi.
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Tuổi của mẹ bốn năm trước là:
25 : 5 × 6 = 30 (tuổi)
Tuổi của con bốn năm trước là:
30 – 25 = 5 (tuổi)
Tuổi của mẹ năm nay là:
30 + 4 = 34 (tuổi)
Tuổi của con năm nay là:
5 + 4 = 9 (tuổi)