• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ hai ngày

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác. (trả lời được câu hỏi 1,2,3,5)

2. Kĩ năng:

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết tôn trọng bạn bè, không kiêu căng, tự phụ ; biết nhận ra sai lầm của mình để sửa chữa.

- HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4.

* GDKNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác

*Quyền trẻ em:

- Quyền được kết bạn

- Bạn bè có bổn phận phải đối xử tốt với nhau.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu, đoạn cần luyện đọc.

- HS: SGK TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2. Kiểm trabài cũ(5p)

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.

+ Kể tên các loài chim có trong bài ? + Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?

- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

3. Bài mới (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?

- Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không ? Lớp mình cùng học bài tập đọc Một trí khôn hơn trăm trí khôn để biết được điều đó nhé.

- Hát đầu giờ.

- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

- Tham gia nhận xét, đánh giá cùng GV.

- Một anh thợ săn đang đuổi con gà.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

(2)

- Ghi tên bài lên bảng.

HĐ 2. HDHS luyện đọc.

- GV đọc mẫu cả bài một lượt.

- HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.

+ HD đọc từ khó.

+ Yêu cầu HS đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm.

- HDHS chia đoạn.

-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- HD đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

+ HD đọc câu khó, gợi ý HS nêu cách đọc.

+HDHS giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc theo đoạn lần 2.

- Yêu cầu HS dọc theo nhóm 4.

- Cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Nhận xét, đánh giá.

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện?

Vì sao?

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét giờ học.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

+ HS đọc cá nhân, đồng thanh:

cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,…

- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.

- Bài tập đọc có 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Gà Rừng … mình thì có hàng trăm.

+ Đoạn 2: Một buổi sáng … chẳng còn trí khôn nào cả.

+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc … chạy biến vào rừng.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/

nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//

- HS đọc chú giải.

- HS đọc theo đoạn lần 2.

- HS đọc theo đoạn trong nhóm 4.

- HS đọc cá nhân, đồng thanh.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

(3)

Toán

Tiết 106 TỰ KIỂM TRA

I. MỤC TIÊU

- Bảng nhân 2,3,4,5.

- Nhận dạng và gọi đúng tên đường gấp khúc, tính độ dài đường gấp khúc.

- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (Đề bài do giáo viên ra).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra chuẩn bị của học sinh, nhắc nhở học sinh nghiêm túc trong khi làm bài.

2. Phát đề kiểm tra, học sinh làm bài.

3. Thu bài kiểm tra.

4. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: 22/01/2016

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2016

Chính tả (nghe viết) (Tiết 43)

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT 2a .

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ:

- Có ý thức viết cẩ, thận ngồi đúng tư thế khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài tập2.

- HS: vở , VBTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.(1p) 2 Kiểm tra bài cũ(5p)

- 2 HS lên bảng viết 3 tiếng bắt đầu bằng chữ ch và tr

- GV NX – đánh giá.

3.Dạy bài mới (30p) 3.1 GT Bài

3.2. Phát triển bài

3.3 HD HS nghe viết chính tả

- GV đọc bài CT: Một trí khôn hơn trăm

- Lớp hát

- Cả lớp viết vào bang con - HS nghe

- HS theo dõi SGK

(4)

trí khôn.

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong SGK - GV hỏi: Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?

- Tìm câu nói của người thợ săn ? - Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? - Y/c HS đọc thầm đoạn văn

+ Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.

- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ khó: buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

- GV nhận xét chữa lỗi - HD HS viết bài

- GV đọc cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn.

- Thu một số vở chấm nhận xét c) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 a/b

- Nêu yc bài tập

- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm làm bài.

- Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi

4. Củng cố: (2p)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: (1p)

- Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK

- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

- Có mà trốn bằng trời.

- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai

- Cả lớp viết vào bảng con

- HS viết bài

- Cả lớp đổi vở chữa lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu - HS làm bài tập.

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS nghe

a) reo - giật – gieo

b) giả – nhỏ – hẻm (ngõ) - HS nghe

Toán

Tiết 107: PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được phép chia. Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.

2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập.

3. Thái độ:

(5)

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán, học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập, tranh.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ổn định tổ chức: (2p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 1HS lên bảng làm bài tập 3 cột 2 (106) tiết trước

- GV nhận xét – đánh giá.

3 Dạy bài mới (30p) 3.1 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu phép chia cho 2

- GV Gắn lên bảng một số ô vuông - Yc hs quan sát

+ Mỗi phần có 3 ô. Hỏi hai phần có bao nhiêu ô ?

+ Muốn biết có bao nhiêu ô ta làm phép tính gì ?

- Gọi 1 hs viết phép tính: 3 x 2 = 6 - Kẻ một vạch ngang ( như hình vẽ ) + 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô ? (6 ô chia thành 2 phần, mỗi phần có 3 ô)

- Như vậy ta đã thực hiện một phép tính mới đó là phép chia " sáu chia hai bằng ba

"

- Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia - Gọi hs đọc lại

- Vẫn dùng 6 ô vuông như trên

+ 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? (để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần)

- Như vậy ta có phép chia "Sáu chia ba bằng hai"

- Viết là 6 : 3 = 2 - Gọi hs đọc lại

- Gv hd hs nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

- Mỗi phần có 3 ô; 2 phần có 6 ô.

3 x 2 = 6

-

Lớp hát múa

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Nghe

- HS nghe, quan sát phát biểu - HS nêu

- HS nêu

- 5, 6 HS nhắc lại - HS nghe

- HS nêu

- 3, 4 HS đọc lại

- HS nghe, theo dõi

(6)

- Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.

6 : 2 = 3

- Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần.

6 : 3 = 2

- Từ mỗi phép nhân ta có thể lập được hai phép chia tương ứng:

6 : 2 = 3 3 x 2 = 6

6 : 3 = 2 b) Thực hành

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1và mẫu.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài tập.

- YC HS chữa bài.

- Cho HS nhận xét bài trên bảng.

- Nhận xét chấm điểm Bài 2

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập. sau đó mời 1 số HS nêu kết quả

- YC HS NX bài bài trên bảng - Nhận xét- chữa bài.

4 Củng cố: (2p)

- Kết quả của phép chia 16 : 4 = ? A. 4 B. 5 C. 6 - GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Bảng chia 2

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm vào phiếu bài tập.

3 x 5 = 15 4 x 3 = 12 2 x 5 = 10 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3 10 : 2 = 5 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 10 : 5 = 2 - Cả lớp theo dõi SGK

- HS làm bài.

a) 3 x 4= 12 b) 4 x 5 = 20 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4

- HS nghe

Đạo đức

BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. Bược đầu biết được ý nghĩă của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hàng ngày.

3. Thái độ:

- Mạnh dạn nói được lời yêu cầu đề nghị trong cuộc sống hàng ngày.

(7)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh, phiếu học tập, các tấm bìa nhỏ có 3 màu : đỏ, xanh, trắng.

- HS: Vở bài tập đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ(5p)

- Gọi 1 HS nêu lại bài học tiết trước 3. Bài mới (30p)

3.1 GT bài

3.2. Phát triển bài

a) Hoạt động 1: Tự liên hệ

- GV nêu yêu cầu: những em nào đã biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sợự khi cần được giúp đỡ ? Hãy kể lại vài trường hợp cụ thể ?

- Gv cho HS tự liên hệ bản thân và phát biểu

- GV khen những HS đã biết thực hiện bài học

b) Hoạt động 2: Đóng vai

- GV nêu tình huống (SGV) và y/c HS thảo luận, đóng vai theo từng cặp

- Cho HS thảo luận theo cặp

- Mời một số cặp lên đóng vai trước lớp - Cho HS thảo luận, NX về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ của các nhóm

- GV kết luận: Khi cần sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.

c) Hoạt động 3: Trò chơi "Văn minh lịch sự"

- GV phổ biến luật chơi:

- Cho HS chơi trò chơi.

- GV nhận xét đánh giá:

- GV kết luận chung: Biết nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác.

4. Củng cố (2p)

- Gọi vài HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.

- GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học.

- Cả lớp theo dõi.

- HS nghe

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi - HS nghe

- HS nghe

- Các cặp làm việc.

- Cả lớp nhận xét bổ xung.

- HS thảo luận nhóm

- HS nghe

- HS nghe

- HS chơi trò chơi "Văn minh lịch sự"

- HS nghe

- 2, 3 HS nhắc lại - HS nghe

(8)

5. Dặn dò (1p)

- Về học bài thực hiện những điều đã học.

Chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện

Tiết 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Biết cách đặt tên cho từng đoạn truyện.

2.Kĩ năng:

- Kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng phù hợp.

*HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện.

- KNS: Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng 3.Thái độ:

- Giáo dục học sinh chớ kiêu căng, xem thường người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mặt nạ chồn và gà rừng để kể chuyện theo vai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Yêu cầu kể chuyện tiết trước đã học.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30p) HĐ1. Giới thiệu bài.

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Đặt tên cho từng đoạn.

- Giáo viên giải thích.

- Yêu cầu đọc đoạn 1, 2.

- 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

*Nêu yêu cầu:

- Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như:

Chú chồn kiêu ngạo, có thể là một cụm từ như trí khôn của chồn.

- Đọc đoạn 1, 2: sau đó nêu tên đoạn 1,2 thể hiện đúng nội dung của mỗi đoạn.

- Học sinh nối tiếp nhau nêu ý kiến:

+ Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo/ Chú

(9)

- Yêu cầu trao đổi theo cặp để đặt tên cho đoạn 3, 4.

b. Kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm.

- Khuyến khích học sinh cách mở đoạn không lệ thuộc SGK.

c. Thi kể từng đoạn câu chuyện:

- Thi kể giữa 2 nhóm.

- Nhận xét, đánh giá.

*Kể lại toàn bộ câu chuyện. (HSKG) - Nhận xét tuyên dương

4. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Cần bình tĩnh, xử lý linh hoạt trước nguy hiểm, khó khăn. Không kiêu căng cho mình là giỏi hơn bạn…

- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét giờ học.

chồn hợm hĩnh.

+ Đoạn 2: Trí khôn của chồn/ Trí khôn của chồn ở đâu ?

+Đoạn 3: Chí khôn của gà rừng./ Gà rừng mới thật là khôn.

+ Đoạn 4: Gặp lại nhau./ Chồn hiểu nhau...

- Dựa vào tên các đoạn, học sinh nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm VD:

+ Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có một đôi bạn thân. Chồn và gà rừng chơi rất thân với nhau. Tuy thế chồn…

+Đoạn 2: Một sáng đẹp trời…/

Một lần hai bạn đi chơi.

+ Đoạn 3: Suy nghĩ mãi…/ Gà rừng ngẫm nghĩ một lúc…

+ Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau…, Sau lần suýt chết ấy…

- Dự theo nội dung các đoạn, học sinh tập kể lại từng đoạn câu chuyện.

- 2 nhóm thi kể: mỗi nhóm 4 học sinh nối tiếp nhau kể 4 đoạn

- Thi giữa 2 nhóm thi kể phân vai.

- Nhận xét, bình chọn

*HSKG thực hiện...

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ tư ngày

Tập đọc

Tiết 66: CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. (Trả lời được các câu hỏi SGK).

2. Kỹ năng:

(10)

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.

3.Thái độ:

- HS yêu thích lao động biết tự giác trong lao động.

- KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thông.

*GD Quyền trẻ em:

- Quyền và bổn phận tham gia lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1Ổn định tổ chức.(2p) 2 Kiểm tra bài cũ. (5p)

- Gọi 2 HS đọc bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn và TLCH 3, SGK.

- Nhận xét - đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1. Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài và tranh SGK 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc

- Đọc diễn cảm toàn bài - tóm tắt nội dung bài.

- HD HS đọc cách đọc bài: Toàn bài đọc...

a) Đọc từng câu

- Đọc tiếp nối câu kết hợp luyện đọc từ, tiếng khó HS phát âm sai: (GV ghi bảng)

- Gọi vài HS đọc lại từ tiếng khó - Cho cả lớp đọc

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

b) Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia đoạn (5 đoạn)

- GV treo bảng phụ lên bảng và HD HS đọc câu văn dài trên bảng phụ - GV đọc mẫu

- Gọi một số HS đọc câu văn dài

- Gọi từng nhóm mỗi nhóm 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn kết hợp giải nghĩa từ.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS.

- Gọi 1 HS đọc chú giải SGK b) Đọc từng đoạn trong nhóm - GV chia lớp 2 nhóm

- 2 Hs đọc - HS nghe.

- HS quan sát tranh nhận xét - Cả lớp theo dõi SGK - HS nghe

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu - Cá nhân, ĐT

- HS nghe

- Cả lớp nhận xét

- HS đọc tiếp nối đoạn.

- Cả lớp theo dõi SGK

- Các nhóm luyện đọc - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS đọc ĐT.

(11)

- Cho HS luyện đọc trong nhóm - Mời các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét - GV nhận xét khen ngợi - Cho cả lớp đọc ĐT đoạn 2

3.3. Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ.

- YC HS đọc thầm từng đoạn thảo luận các câu hỏi và trả lời:

+ Thấy cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? + Vì sao cuốc lại hỏi như vậy ?

+ Cò trả lời Cuốc như thế nào ?

+ Câu trả lời của Cò có một lời khuyên.

Lời khuyên ấy là gì ?

- GV gợi ý HS rút ra nội dung bài.

- GV rút ra nội dung bài.

- Gọi vài HS đọc lại d) Luyện đọc lại.

- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai lại bài văn

- GV nhận xét khen ngợi 4. Củng cố.(2p)

- Nội dung của bài này là :

A. Phải lao động vất vả mới có lúc sung sướng

B. Không cần lao động vất vả vẫn sung sướng

C. Lao động vất vả không bao giờ được sung sướng.

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò. (1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- Cuốc hỏi: " Chị tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? - Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. )

- "Phải có lúc vất vả lội bùn mới có ngày được thảnh thơi bay lên trời cao.

Còn áo bẩn muốn sạch thì có khó gì !"

- Khi lao động không ngại vất vả, khó khăn./ Phải lao động mới có sung sướng ấm no ...

- HS nêu ý kiến - HS phát biểu - 3, 4 HS đọc lại

- Cả lớp theo dõi nhận xét - HS nghe.

- HS giơ thẻ chọn ý đúng và giải thích lí do.

- HS nghe.

Toán

Tiết 108: BẢNG CHIA 2

(12)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Lập được bảng chia 2. Nhớ được bảng chia 2. Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 2.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia 2 vào tính toán 3. Thái độ:

-Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức(1p) 2. Kiểm tra bài cũ(5p)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2a tiết trước - GV nhận xét- đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu phép chia 2 từ bảng nhân 2

- Gọi 1 HS nhắc lại bảng nhân 2

- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn

+ Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn? ( có 8 chấm tròn )

- Gọi 1 hs viết phép tính: 2 x 4 = 8 - Gọi 2 hs nhắc lại

- Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ? ( có 4 tấm bìa )

- Hd hs viết phép chia: 8 : 2 = 4 - Gọi 2 hs nhắc lại

- Gọi 1 hs nhận xét từ một phép nhân ta có thể có phép gì ? ( Ta có phép chia 2 ) - Gv hd hs viết phép tính: 8 : 2 = 4

- Gv làm tương tự như trên với một vài trường hợp nữa; sau đó cho hs áp dụng vào bảng nhân 2 đã học để lập bảng chia - Yc hs đọc đồng thanh bảng chia 2 - Gọi 3 hs đọc lại

2 : 2 = 1 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung

- HS nêu

- HS nêu

(13)

4 : 2 = 2 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8 6 : 2 = 3 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 b) Luyện tập

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét – đánh giá.

Bài 2, 3

- Gọi 1 HS đọc bài toán 2.

- HDHS làm bài,em nào làm xong bài 2 làm tiếp bài 3.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo nhóm.

- Cho các nhóm trình bày bài giải:

- GV nhận xét- chữa bài.

4. Củng cố (2p)

Kết quả của phép chia 18 : 2 là : A. 7 B. 8 C. 9 - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò (1p)

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Cả lớp làm vào vở làm bài - Kết quả

6 : 2 = 3 2 : 2 = 1 20 : 2 = 10 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14 : 2 = 7 10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 16 : 2 = 8 - Cả lớp theo dõi SGK

Tóm tắt Có : 12 cái kéo kéo

Chia đều : 2 bạn

Mỗi bạn: ... kéo ? Bài giải

Mỗi bạn được số kẹo là:

12 : 2 = 6 ( cái )

Đáp số: 6 cái kẹo

- HS khá giỏi làm bài 3, nêu kết quả - HS giơ thẻ và giải thích lí do

- HS nghe

Luyện từ và câu

Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nhận biết đúng tên một số loài chim trong tranh vẽ (BT1). Điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2). Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn bài tập 3

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ về các loài chim, sử dụng dấu câu khi nói và viết.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.

* GDBVMT:

(14)

- Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú và đa dạng,trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ, chăm sóc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ,. Bút dạ, giấy khổ to.

- HS: Vở bài tập TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV gọi 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu - GV nhận xét – đánh giá.

3 Bài mới (30p) 3.1 GTbài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu.

3.2. Phát triển bài 3.2 HDHS làm bài tập Bài tập 1

- Gọi HS đọc y/c bài 1

- GV cho HS quan sát tranh ảnh về các loài chim trong SGK

- GV cho HS làm bài theo cặp - Mời đại diện cáccặp trình bày - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.

- GV cho làm bài theo nhóm

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

- GV NX chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3 - GV nhắc HS chú ý:

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu mời 3 HS lên làm bài

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS nghe

- Cả lớp theo dõi SGK

- HS quan sát nhận xét trao đổi theo cặp

- HS làm bài

- Các HS khác nhận xét bổ xung Lời giải :

- Chào mào, sẻ, cò, đại bàng, vẹt, sáo sậu, cú mèo.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Các nhóm làm bài

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS theo dõi

Lời giải :

Đen như quạ (đen, xấu)

Hôi như cú ({người } rất hôi ) Nhanh như cắt (rất nhanh nhẹn, lanh lợi)

Nói như vẹt (chỉ lặp lại những điều người khác nói mà không hiểu) Hót như khướu (nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà)

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - Cả lớp làm bài vào vở.

(15)

- GV cho cả lớp NX

- GV NX chốt lại lời giải đúng:

4. Củng cố (2p)

- Chọn ý trả lời đúng : Quạ có bộ lông màu :

A. Đen B. Đen và trắng C.

Trắng

- Hệ thống nội dung bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò(1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau .

Lời giải :

Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và cò.

Chúng thường cùng ở, cùng ăn, cùng làm việc và đi chơi cùng nhau.

Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

- HS nghe

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ năm ngày

Toán

Tiết109 : MỘT PHẦN HAI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần hai", biết đọc viết một phần hai.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.

3.Thái độ:

-Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các mảnh giấy hình tròn, hình vuông, hình tam giác đều, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) - Nhận xét- đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.2 GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

a) Giới thiệu "Một phần hai" (

1 2)

+ Em nào cho biết trên bảng có hình gì ? (hình vuông)

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2 (T109) tiết trước. Cả lớp làm bài ra nháp.

- Nghe

(16)

- YC HS quan sát hình vuông và cho biết + Hình vuông được chia làm mấy phần ? (Được chia làm 2 phần bằng nhau)

+ Có mấy phần được tô màu ? (có 1 phần được tô màu )

- Như vậy là đã tô được một phần hai hình vuông.

- HD HS viết:

1

2 ; đọc : Một phần hai - KL: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau , lấy đi một phần ( tô màu ) được hình vuông

- Chú ý :

1

2 còn gọi là một nửa.

b) Luyện tập Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Hd hs quan sát trong SGK để xem những hình nào đã được tô màu

1 2

- HDHS làm bài,em nào làm xong bài 1 làm tiếp bài 2.

- Gọi lần lượt HS trả lời - Nhận xét chữa bài.

Bài 2: Nội dung điều chỉnh 4.Củng cố: (2p)

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5.Dặn dò: (1p)

- Về học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- HS quan sát, nêu

- HS quan sát, nêu nhận xét

- HS nghe

- Vài học sinh nhắc lại

- Vài HS nhắc lại

- Cả lớp theo dõi SGK.

- HS quan sát và nêu kết quả:

Đã tô màu

1

2 hình vuông (hình A) Đã tô màu

1

2 hình tam giác (hình C) Đã tô màu

1

2 h×nh trßn (D)

Tập viết

Tiết 22: CHỮ HOA S I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa S (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Sáo (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Sáo tắm thì mưa (3 lần)

2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

(17)

3. Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ S, bảng phụ.

- HS: Vở Tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định tổ chức.(1p)

2. Kiểm tra bài cũ.(5p)

- Gọi 1 HS nhắc lại câu ứng dụng Ríu rít chim ca. y/c 2 HS lên bảng viết.

- Nhận xét – đánh giá.

3.1 GT bài:

3.2 Phát triển bài a) HDHS viết chữ hoa.

- HD HS quan sát nhận xét chữ S - GV HD HS cách viết

- GV viết mẫu lên bảng

- GV cho HS tập viết bảng con - Sửa lỗi cho HS.

b) HD viết câu ứng dụng - Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- GV viết mẫu chữ Sáo - HD viết bảng con - GV nhận xét chữa lỗi c) HD HS viết vào vở TV - GV nêu y/c viết

- Cho HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn - GV thu chấm 5 đến 7 bài.

- GV nhận xét 4. Củng cố(2p)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò.(1p)

- Dặn HS về viết bài, chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp viết bảng con: Ríu rít - HS nghe.

- HS quan sát nhận xét - HS quan sát

- HS viết bảng con

- Cả lớp theo dõi.

- HS nghe

- HS nghe, theo dõi - Viết bảng con

- HS theo dõi - HS viết bài

- HS nghe.

Tự nhiên và xã hội

CUỘC SỐNG XUNG QUANH (tiết 2)

(18)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sống của người dân nơi HS ở. Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.

2. Kĩ năng:

- Có kĩ năng q/s phân tích, kĩ năng báo cáo kết quả 3.Thái độ:

- Có ý thức gắn bó yêu quê hương.

*GDMTBĐ:

- Kể tên về nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình vẽ trong SGK phóng to.

- HS: Sưu tầm tranh ảnh, về nghề nghiệp và HĐ của người dân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kể tên các nghề nghiệp của người dân ở địa phương em ?

- GV nhận xét đánh giá 3 Bài mới

3.1 Giới thiệu bài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu.

3.2 Phát triển bài

b) Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV cho HS trưng bày tranh ảnh, các bài báo nói về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân địa phương

- GV đi tới các nhóm theo dõi giúp đỡ và nêu CH gợi ý

Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện nhóm trình bày.

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV kết luận.

c) Hoạt động 2: Vẽ tranh Bước 1:

- GV gợi ý đề tài - Cho HS vẽ tranh Bước 2:

- Cho HS dán tranh lên tường gọi một số

- 2 HS kể - HS nghe

- HS trưng bày tranh ảnh

- HS trình bày, các HS khác nhận xét - Nghe

- HS nghe

(19)

em mô tả tranh vẽ

- GV khen ngợi một số HS vẽ tranh đẹp 4. Củng cố (2p)

- GV hệ thống nội dung bài - Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: (1p)

- Giao nhiệm vụ về nhà

- HS thực hành vẽ tranh

- Cả lớp theo dõi

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ sáu ngày

Chính tả (nghe viết) Tiết 44:

CÒ VÀ CUỐC

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi có lời nói của nhân vật. Làm được BT 2a/b hoặc BT3 a/b.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nghe viết, chữ viết cho HS.

3.Thái độ:

- Có ý thức viết cẩn thận ngồi đúng tư thế khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: bút dạ, giấy Ao viết nội dung bài tập2, 3.

- HS: vở CT, vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: (1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- 2 HS lên bảng viết: Reo hò, gìn giữ, bánh dẻo

- GV NX đánh giá.

3. Bài mới (30p) 3.1. GT bài

3.2. Phát triển bài

a) HD HS nghe viết chính tả - GV đọc bài CT: Cò và Cuốc

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết trong bài : + GV hỏi: Đoạn viết nói chuyện gì ? + Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ?

- Cả lớp viết ra nháp - HS nghe

- HS theo dõi SGK

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi SGK

- Cuốc thấy Cò lội ruộng, hỏi Cò có ngại bẩn không.

- Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.

- Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi.

(20)

- Yc HS đọc thầm đoạn văn trong SGK + Nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai.

- Gọi 1 HS lên bảng viết từ ngữ dễ viết sai: Lội ruộng, áo trắng.

- GV nhận xét chữa lỗi - HDHS viết bài

- Đọc cho HS viết bài vào vở - Thu một số vở chấm nhận xét b) HDHS làm bài tập chính tả Bài 2 a, b

- Nêu yc bài tập

- GV phát 2 tờ phiếu cho 2 nhóm thi làm bài.

- Mời các nhóm trình bày - Cho các nhóm nhận xét - Chữa bài, nhận xét, khen ngợi

- Ý b cho HS nêu y/c bài tập - Cho HS làm bài vào vở.

- Một số HS nêu kq bài tập - GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố (2p)

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò (1p)

- Dặn hs về học bài xem trước bài sau.

Viết lại những chữ sai lỗi chính tả.

- HS đọc thầm ghi ra nháp những chữ dễ viết sai

- Cả lớp viết vào nháp

- HS viết bài

- Cả lớp đổi vở chữa lỗi

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài tập.

- Các nhóm khác nhận xét bổ xung - HS nghe

Lời giải :

a) ăn riêng, ở riêng…

- loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ.

- Cả lớp theo dõi SGK - HS làm bài

- HS nghe

Toán

Tiết 110 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

-Thuộc bảng chia 2. Biết giải toán có một phép tính chia(bảng chia 2). Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng vận dụng bảng chia vào tính toán 3. Thái độ:

- Tự giác tích cực có tính cẩn thận trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1p)

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Hình nào đã khoanh vào

1

2số con cá?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (30p) HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2.HDHS vận dụng bảng chia 2.

Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.

2 x 6 = 12 12 : 2 = 6

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9.

- HS trình bày bài giải.

Bài 4: Khuyến khích HSKG.

- HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.

- HS tự trình bày bài giải (như hình 3)

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 5:

- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.

- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào

1

2 số con cá.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài lên bảng.

- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 - HS nhận xét, bổ sung (nếu có).

- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9.

- 2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.

Bài giải

Số lá cờ của mỗi tổ là:

18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ - HS tính nhẩm.

Bài giải Số hàng có tất cả:

20 : 2 = 10 (hàng)

Đáp số: 10 hàng - Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- HS quan sát tranh vẽ.

- 2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận

(22)

- Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có

1

2 số con chim đang bay.

- Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có

1

2số con chim đang bay.

- GV nhận xét - Tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò (3p)

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trogn bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

Tập làm văn

Tiết 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đáp lại lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT3).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết văn tả các loài chim, kĩ năng trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ:

- Có ý thức ham thích viết văn tả các loài chim.

*GD Quyền trẻ em: - Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi).

*GDBVMT: - GD HS có ý thức BVMT thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Ổn định tổ chức. (1p) 2 Kiểm tra bài cũ (5p)

- 1 HS lên bảng làm lại bài tập 1 tiết trước

3. Bài mới (30p) 3.1 Giới thiệu bài

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 3.2 Phát triển bài

3.3 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1

- Cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ

- Nghe

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK

- HS quan sát, đọc thầm

(23)

đọc thầm lời hai nhân vật.

- Mời một HS nói về nội dung tranh - GV mời 2 HS thực hành đóng vai - GV cho 3, 4 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi - lời đáp trước lớp.

- GV hỏi :

+ Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?

+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ?

- GV nhận xét, kết luận Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp lời xin lỗi trong bài.

- HD HS hiểu y/c của bài

- Nhận xét giúp HS hoàn chỉnh lời đối thoại.

Bài tập 3

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS làm bài

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.

- Mời 2 HS làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng và trình bày.

- Nhận xét - đánh giá học sinh.

4. Củng cố (2p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học

5. Dặn dò (1p)

- Về học bài chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp theo dõi.

- HS tập nói lời xin lỗi.

- HS phát biểu

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi

- Cả lớp theo dõi SGK - 1 cặp HS làm mẫu

- Các cặp HS đứng tại chỗ thực hành nói lời xin lỗi theo các tình huống a, b, c, d.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ xung

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp theo dõi SGK

- 2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở.

- HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình

- HS nghe nhận xét, HS nghe - HS nghe

SINH HOẠT LỚP TUẦN 22– KẾ HOACH TUẦN 23

(24)

I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức:

- Giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần để có hướng phấn đấu trong những tuần học tới.

- Giúp học sinh nhận thức đúng đắn việc học tập để học sinh có cố gắng hơn trong học tập.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện tính cẩn thận, kiên trì, tự giác , chăm chỉ học tập.

3.Thái độ:

- Giáo dục ý thức rèn luyện, tu dưỡng đạo đức của học sinh II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC

- Đánh giá hoạt động của tuần 22 - Triển khai kế hoạch tuần 23

- Hình thức: Triển khai, đánh giá, thảo luận.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS Thời

gian

* Nhận xét hoạt động tuần 22:

- Gv nhận xét chung về kết quả học tập cũng như đạo đức của lớp.

- Ưu điểm:

* Chuyên cần:

- Không có bạn nào đi học muộn . - Không có ai nghỉ học.

* Đạo đức: Đa số các bạn ngoan ngoãn chấp hành tốt nội quy trường lớp đề ra.

* Nền nếp: - Ra vào lớp đúng giờ * Vệ sinh:

- Các em đi học vệ sinh cá nhân, mặc quần áo sạch sẽ, gọn gàng.

- Có ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

* Học tập:

+Ưu điểm:

+ Nhìn chung các em có nền nếp học tập tốt.

- Các em có thi đua học tập tốt thức học tập, hăng hái phát biểu xây dựng bài, tuyên dương những em sau :

………

+ Nhược điểm:

-Viết chưa đẹp như:………..

- Nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua.

HS thảo luận:

-Tổ trưởng tổ 1 báo cáo kết quả của tổ mình.

-Tổ trưởng tổ 2 báo cáo kết quả của tổ mình.

-Lớp phó báo cáo kết quả của tổ mình.

Lớp trưởng báo cáo kết quả của cả lớp.

- Lớp phó, các tổ trưởng bổ sung ý kiến.

10p

5p

15p

5p

(25)

………

- Đọc còn sai nhiều lỗi như em:…...

……….

- Viết sai nhiều lỗi chính tả:

………

* Nhắc nhở các em:

………

về nhà luyện đọc, rèn chữ, học thuộc các bảng cộng trừ đã học.

* Các hoạt động khác:

+ Thể dục xếp hàng ra vào lớp:

thẳng hàng, đẹp.

- Tham gia đầy đủ vào các phong trào của trườn và Đoàn đội đề ra.

III. Kế hoạch tuần 23: (5p) * Chuyên cần:

- Tiếp tục duy trì sĩ số, nền nếp ra vào lớp của tuần trước.

- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải có xin phép của gia đình.

* Học tập:

-Tiếp tục thi đua học tập tốt, hoa điểm tốt chào mừng các ngày lễ lớn, mừng Đại hội Đảng, xuân 2016.

- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 23

- Tích cực tự ôn tập bảng nhân đã học, chú ý công tác bồi dưỡng HS tiến bộ, năng khiếu và kèm Hs chậm tiến bộ.

- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.

*Đạo đức:

- Lễ phép với thầy cô, bạn bè và mọi người.

- Không được nói trống không với người lớn.

* Vệ sinh:

- Thực hiện giữ gìn vệ sinh sạch sẽ trong và ngoài lớp.

- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống sạch sẽ.

* Các hoạt động khác:

- Ý kiến đóng góp của các thành viên trong lớp.

(26)

- Thi đua học tập tốt để mừng Đảng, mừng Xuân.

- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

- Tiếp tục thực hiện giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp và ATGT.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.. Kĩ năng: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người

lạnh.Nhờ đó nguồn thực phẩm của người dân thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao ... A.Có khí hậu lạnh

1.Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.. Hàng thổ cẩm dùng để

- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.

- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương..

Kiến thức: Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.. Kĩ năng: Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người

KT: - Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân.. KN: - Mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn

Chủng TNB8 được chọn lọc từ 26 chủng thuộc chi Bacillus phân lập tại một số vùng trồng chè Thái Nguyên, có tế bào dạng hình que và hình thành bào tử, sinh