• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Soạn: 4/ 1/ 2019

Dạy: Thứ hai/ 7/1/2019

Toán

TIẾT 66: ĐIỂM - ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được “Điểm”, “Đoạn thẳng”.

2. Kĩ năng:

- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.

- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.

3.Thái độ:

- Hs thích tính toán.

II. Đồ dùng:

- Phấn màu, thước kẻ dài, bút chì.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a.Tính: 10- 4 + 3 = 5 + 5 - 6 = b. Viết ptính thích hợp Tóm tắt:

Có : 9 con chim Bay : 3 con chim Còn : ...con chim?

- Gv Nxét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) trực tiếp b. Giới thiệu điểm, đoạn thẳng.

* Giới thiệu điểm: ( 3')

- Giáo viên dùng phấn chấm lên bảng và hỏi:

“Đây là cái gì?”

- Gv nêu: đây là điểm.

.

- Gv viết tiếp chữ A và nói: Điểm này cô đặt tên là điểm A.

.

A

- Tương tự như vậy gv cho học sinh viết thêm

- Hs làm bảng con

- 1 Hs làm bảng lớp - Hs Qsát, Nxét

+ là dấu chấm, dấu nặng

- Hs đọc: Điểm A.

(2)

các điểm như:

.

B

.

C

.

D…

Chú ý: khi viết tên điểm viết bằng chữ in hoa.

Khi đọc tên điểm đọc bằng tên chữ cái - A (a), B( bê), C( xê), D( dê), Đ( đê), H( hát)...

- Gv HD viết điểm. tên điểm

* Giới thiệu đoạn thẳng. ( 3')

* Trực quan: C

.

.

D

A

.

E

.

K

.

B

.

H

.

.

M

- Đây là các đoạn thẳng, mỗi đoạn thẳng do 2 điểm nối lại c. Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng: ( 7')

- Gv Thực hành HD

- Gv dùng thước nối 2 điểm A, B lại với nhau được đoạn thẳng AB

+ Để vẽ được 1 đoạn thẳng ta cần dụng cụ nào?

- Gv giới thiệu thước kẻ thẳng.

- Hướng dẫn hs cách vẽ đoạn thẳng:

+ Dùng bút chấm 1 điểm rồi chấm 1 điểm nữa, đặt tên cho từng điểm.

+ Đặt mép thước qua 2 điểm vừa vẽ, dùng tay trái giữ thước cố định, tay phải cầm bút tựa vào mép thước cho đầu bút đi nhẹ trên mặt giấy từ điểm nọ đến điểm kia (Kẻ từ trái sang phải).

+ Nhấc bút lên trước rồi nhấc nhẹ thước ra, ta có 1 đoạn thẳng. A

.

.

B - Hãy chỉ và đọc tên các đoạn thẳng: AB, CD, EH...

3. Thực hành:

Bài 1. ( 4')Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng:

- Đọc

.

B điểm bê,

.

C điểm xê

.

D điểm đê...

- Hs đọc tên điểm - 2 Hs viết bảng lớp - lớp viết bảng con

- Hs Nxét cách vẽ điểm và viết tên

- Hs quan sát.

- Hs giơ thước của mình lên để kiểm tra.

- Hs theo dõi.

- 2 hs lên kẻ đoạn thẳng.

- Học sinh kẻ đoạn thẳng ra nháp.

- 3 Hs chỉ, đọc, đômhg thanh

- 2 Hs nêu Y/C - Hs đọc theo cặp.

- 6 Hs chỉ và đọc, đồng thanh

(3)

- HD đọc tên các điểm trước rồi đọc tên đoạn thẳng sau: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB - Gv Nxét.

Bài 2: (6')Dùng thước thẳng và bút để nối thành:

a) 3 đoạn thẳng, b) 4 đoạn thẳng, c) 5 đoạn thẳng, d) 6 đoạn thẳng.

- Cho hs Qsát hình vẽ, Gv HD cách làm bài.

- Cho hs làm bài.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

Bài 3: ( 5')Mỗi hình vẽ dưới đây có bao nhiêu đoạn thẳng?

A B M

O H K

D C N P L G - Cho hs đếm số đoạn thẳng ở mỗi hình rối viết số dưới mỗi hình.

- Gọi hs nêu kết quả.

- Cho hs nhận xét.

4. Củng cố- dặn dò: (5') - Gọi hs nêu tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà làm bài tập ra vở toán ô li ở nhà.

- Hs Nxét

- 2 Hs nêu Y/C - 1 Hs làm bảng phụ

- Hs tự nối và viết tên các điểm vào hình b.

- Hs kiểm tra chéo.

- 3 Hs lên bảng chỉ và đọc tên đoạn thẳng - 2 Hs nêu Y/C

- 1 Hs làm bảng phụ - Hs tự làm bài.

- Hs đọc kết quả, chỉ và đọc tên đoạn thẳng - Hs nêu nhận xét.

________________________________

Học vần BÀI 73: IT, IÊT I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:" Em tô, vẽ, viết" từ 2 đến 4 câu.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

(4)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc. bài 72 SGK ( 146 + 147) b. Viết: bút chì, mứt gừng

- Gv Nxét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

b. Dạy vần:

it: ( 8') * Nhận diện vần: it - Ghép vần it

- Em ghép vần it ntn?

- Gv viết: it

- So sánh vần it với ot

* Đánh vần:

- Gv HD: i - t - it . mít - Ghép tiếng mít

+ Có vần it ghép tiếng mít. Ghép ntn?

- Gv viết: mít

- Gv HD đánh vần: mờ- it - mit- sắc -mít.

trái mít * Trực quan tranh: trái mít +Tranh vẽ gì? Để làm gì?

- Có tiếng "mít" ghép từ : trái mít - Em ghép ntn?

- Gv viết: trái mít - Gv chỉ: trái mít

: it - mít - trái mít.

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép it

- ...Ghép âm i trước, âm t sau

- Giống đều có t cuối vần. Khác vần it có âm i đầu vần, vần ot có âm o đầu vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

- ghép âm m trước, vần it sau và dấu sắc trên i.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ trái mít ( quả mít), để ăn, ...- Hs ghép

- ...ghép tiếng trái trước tiếng mít sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "trái mít", tiếng mới là

(5)

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: it

- Gv chỉ: it - mít - trái mít iêt( 7') ( dạy tương tự như vần it) + So sánh vần iêt vần it - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') con vịt thời tiết đông nghịt hiểu biết

+ Tìm tiếng mới có chứa vần it (iêt)đọc đánh vần.

- Gv giải nghĩa từ - Nxét, ghi điểm d). Luyện viết: ( 11') * Trực quan:

+ Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần it, iêt?

+ So sánh vần it với iêt?

- Gv HD cách viết

- Gv viết mẫu it, iêt HD quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách, ...

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

trái mít, chữ viết ( dạy tương tự vần it, iêt)

tiếng "mít", …vần "it".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm t cuối vần.

+ Khác âm đầu vần iê, i đầu vần - 3 Hs đọc,đồng thanh

- 2 Hs đọc

- 2 Hs nêu: vịt, nghịt, tiết, biết và đọc đánh vần

- 6 Hs đọc, đồng thanh - giải nghĩa từ

+ Vần it gồm âm i trước âm t cuối vần, vần iêt gồm iê trước âm t cuối vần, i,ê, cao 2 li, t cao 3 li

+ Vần giống nhau đều có âm t cuối vần. Khác âm i, iê đầu vần.

- Hs Qsát

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn Tiết 2

3. Luyện tập

a) Luyện đọc( 15') a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1( 149) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Từ nào chứa vần iêt?

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ ... cảnh đàn vịt đang bơi ở dưới ao.

+1 Hs đọc: Con gì có cánh ...

Đêm về đẻ trứng?

+ biết bơi

(6)

- Gv chỉ từ

+ Đoạn thơ có mấy dòng ?

+ Những chữ cái nào được viết hoa? Vì sao?

- Gv đọc mẫu HD ngắt nghỉ hơi - Gv chỉ

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề.

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 149) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận cặp đôi + Tranh vẽ gì?

- Gv hỏi hs:

+ Bạn nào đang vẽ? Bạn nào đang tô? Bạn nào nào đang vẽ?

+ Em thích học môn nào nhất? Vì sao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c) Luyện viết vở: (10')

* Trực quan: it, iêt, trái mít, chữ viết - Gv viết mẫu vần it HD quy trình viết, khoảng cách,

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần iêt, trái mít, chữ viết dạy tương tự như vần it)

- Gv HD Hs viết yếu

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

4. Củng cố, dặn dò: ( 5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 74

- 2 Hs đọc + ... có 4 dòng

+ Chữ : C, M, N, Đ vì là chữ cái đầu dòng thơ.

- 8 Hs đọc nối tiếp 4 Hs/ lần, đồng thanh

- 2 Hs đọc: Em tô, vẽ, viết

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn,

1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời và ngược lại - Đại diện 1 số Hs lên trình bày + Tranh vẽ các bạn đamg ngồi học + Bạn nữ đang viết bài...

- Hs nêu

3 Hs chỉ tranh và nêu ND tranh - Hs Nxét bổ sung

- Mở vở tập viết bài 73 - Qsát

- Hs viết bài

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

_____________________________________________________________________

(7)

BUỔI CHIỀU Toán

TIẾT 67: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về “dài hơn- ngắn hơn”. Qua đó hình thành biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính “dài- ngắn” của chúng.

2. Kĩ năng:

- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tuỳ ý bằng hai cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp thông qua độ dài trung gian.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

- Thước nhỏ, thước to dài, bút chì màu.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Gọi hs vẽ 2 và đọc tên hai đoạn thẳng đó.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Dạy biểu tượng“Dài hơn, ngắn hơn”và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. (8')

* Gv cầm hai thước kẻ dài ngắn khác nhau và hỏi

“Làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn?”

- Gv gợi ý: Hướng dẫn học sinh đo trực tiếp bằng cách: Chập hai chiếc thước khít vào nhau, sao cho một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn.

- Cho hs lên bảng so sánh.

- Cho hs nhìn vào tranh sgk để xác định thước nào dài hơn thước nào ngắn hơn.

- Tương tự cho hs so sánh bút chì …

- Gv cho hs quan sát 2 đoạn thẳng và so sánh xem đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD đoạn nào dài hơn?

- Hướng dẫn học sinh thực hành so sánh từng cặp hai

- 2 hs vẽ và đọc tên đoạn thẳng đó.

- Học sinh trả lời.

- Chập hai thước để đo.

- 2 hs thao tác.

- Hs so sánh.

- Hs tự đo và nêu kết quả.

- Hs nêu kết quả.

(8)

đoạn thẳng trong bài tập 1.

b) Từ các biểu tượng về “dài hơn, ngắn hơn” nói trên, hs nhận ra rằng: Mỗi đoạn thẳng đều có một độ dài nhất định.

3. So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian.( 7')

- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ trong sgk và nói “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.”

- Hướng dẫn và thực hành đo một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để học sinh quan sát.

- Yêu cầu học sinh xem hình vẽ tiếp sau và cho hs trả lời: Vì sao lại biết đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- Gv nhận xét: “Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó”.

- Gv nhận xét: Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.

4. Thực hành:

Bài 1. ( 5')Đoạn thẳng nào dài hơn. Đoạn thẳng nào ngắn hơn?

- HD đọc tên các điểm trước rồi đọc tên đoạn thẳng sau: điểm A, điểm B, đoạn thẳng AB rồi đọc tên đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.

- Gv Nxét, khen ngợi:

Bài 2. ( 5') Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.

- Gv hướng đẫn học sinh đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.

- Cho hs so sánh độ dài từng cặp hai đoạn thẳng.

Bài 3. (5') Tô màu vào băng giấy ngắn nhất.

- Cho học sinh tự làm và chữa bài tập.

- Cho hs đổi bài kiểm tra.

5. Củng cố- dặn dò:(5')

- Cho học sinh nhắc lại tên bài học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Hs nêu kết quả.

- Hs so sánh bằng cách đo độ dài gang tay.

- Hs nêu: Đoạn thẳng ở dưới dài hơn. Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn.

- Hs so sánh rồi điền kết quả.

-HS đọc yêu cầu.

+ HS nêu miệng kết quả.

+ So sánh từng cặp của độ dài đoạn thẳng.

- 1 hs đọc yêu cầu.

+ Hs tô màu vào băng giấy ngắn nhất.

+ Hs kiểm tra chéo.

(9)

- Dặn hs về nhà tập đo một số đồ vật ở nhà.

___________________________________

Học vần

BÀI 74: UÔT, ƯƠT I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:" Chơi cầu trượt" từ 2 đến 4 câu.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

- Bộ ghép tiếng Việt.

LHTM (màn hình quảng bá) III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc. bài 73 SGK ( 148 + 149) b. Viết: trái mít, chữ viết

- Gv Nxét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

b. Dạy vần:

Vần uôt: ( 7')

* Nhận diện vần: uôt - Ghép vần uôt

- Em ghép vần uôt ntn?

- Gv viết: uôt

- So sánh vần uôt với ut

* Đánh vần:

- Gv HD: uô - t - uôt . - Ghép tiếng chuột

+ Có vần uôt ghép tiếng chuột. Ghép ntn?

- Gv viết : chuột

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép uôt

- ghép âm uô trước, âm t sau

- Giống đều có t cuối vần. Khác vần

- ghép âm uô trước, âm t sau

(10)

- Gv HD đánh vần: chờ- uôt - chuôt - nặng - chuột.

* Trực quan tranh: chuột nhắt LHTM (màn hình quảng bá)

+Tranh vẽ gì? Con chuột có ích hay có hại?

cần phải làm gì?

- Có tiếng "chuột" ghép từ : chuột nhắt + Em ghép ntn?

- Gv viết: chuột nhắt - Gv chỉ: chuột nhắt

uôt - chuột- chuột nhắt + Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

- ... ghép âm ch trước, vần uôt sau và dấu nặng dưới ô.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ con chuột nhắt, có hại cần phải diệt, ...

- Hs ghép

+ ... ghép tiếng "chuột"trước tiếng "

- Gv ghi tên bài: uôt

- Gv chỉ: uôt - chuột - chuột nhắt ươt( 6')

( dạy tương tự như vần uôt) + So sánh vần ươt vần uôt - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') trắng muốt vượt lên tuốt lúa ẩm ướt

+ Tìm tiếng mới có chứa vần uôt (ươt)đọc đánh vần.

Gv giải nghĩa từ - Nxét, khen ngợi.

d). Luyện viết: ( 11') * Trực quan: uôt, ươt

+ Nêu cấu tạo và độ cao vần uôt, ươt?

+ So sánh vần uôt với ươt?

- Gv HD cách viết

- Gv viết mẫu uôt, ươt HD quy trình, độ cao, độ rộng, khoảng cách, ...

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

- ghép âm uô trước, âm t sau - 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "chuột nhắt", tiếng mới là tiếng "chuột", …vần "uôt".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

+ Giống đều có âm t cuối vần.

+ Khác âm đầu vần uô, ươ đầu vần - 3 Hs đọc,đồng thanh

- 2 Hs đọc

- 2 Hs nêu: muốt, tuốt, vượt, ướt và đọc đánh vần

- 6 Hs đọc, đồng thanh - giải nghĩa từ

- ... u, ô, ơ,ư cao 2 li, t cao 3 li

+ Vần giống nhau đều có âm t cuối vần. Khác âm uô,ươ đầu vần.

- Hs Qsát

(11)

chuột nhắt, lướt ván ( dạy tương tự vần uôt, ươt}

e) Củng cố: (4')

+ Vừa học vần mới nào? So sánh vần?

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn - 2 Hs nêu TIẾT 2

3. Luyện tập

a) Luyện đọc( 15') a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1( 151) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Từ nào chứa vần uôt?

- Gv chỉ từ

+ Đoạn thơ có mấy dòng ?

+ Những chữ cái nào được viết hoa? Vì sao?

- Gv đọc mẫu HD ngắt nghỉ hơi - Gv chỉ

b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề.

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 151) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận cặp đôi - Gv hỏi hs:

+ Tranh vẽ gì?

+ Các bạn đang làm gì?

+ Qua tranh, em thấy nét mặt các bạn ntn?

+ Em có thích chơi cầu trượt không?Tạisao?

- Gv nhận xét, khen hs có câu trả lời hay.

c) Luyện viết vở: (10')

* Trực quan: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván - Gv viết mẫu vần uôt HD quy trình viết,

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cảnh cây cau, một con mèo, con mèo đang trèo lên cây.

+1 Hs đọc: Con Mèo ...cây cau ...

Mua mắm ... con Mèo.

+ chú Chuột - 2 Hs đọc + ... có 4 dòng

+ Chữ : C, H, C, M vì là chữ cái đầu dòng thơ.

- 8 Hs đọc nối tiếp 4 Hs/ lần, đồng thanh

- 2 Hs đọc: Em tô, vẽ, viết

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn,

1 Hs hỏi, 1 Hs trả lời và ngược lại - Đại diện 1 số Hs lên trình bày + Tranh vẽ cầu trượt

+ Các bạn đang chơi cầu trượt...

- 3 Hs chỉ tranh và nêu ND tranh - Hs Nxét bổ sung

- Mở vở tập viết bài 73 - Qsát

- Hs viết bài

(12)

khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần ươt, chuột nhắt, lướt ván dạy tương tự như vần uôt)

- Gv HD Hs viết yếu

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

III. Củng cố, dặn dò: ( 5')

- Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng .

Gv Nxét giờ học.Về đọc lại bài , Cbị bài 74

- Hs trả lời - 2 Hs đọc

_____________________________________________________________________

Soạn: 5/ 1/ 2018

Dạy: Thứ ba/ 8/ 1/ 2018

Học vần Bài 75: ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs đọc, viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi âm vừa học từ bài 68 đến bài 74.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

- Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện Chuột nhà và Chuột đồng.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Chuột nhà và Chuột đồng.

III. Các hoạt động dạy học:

TIẾT

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

1. Đọc SGK bài 74

2. Viết: chuột nhắt, lướt ván.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vàn đã học từ bài 68 đến bài 74.

- 6 Hs đọc - viết bảng con - 6 Hs nêu

(13)

- Gv ghi : ot, at, ăt, ât,... ươt - Gv chỉ.

b. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

a) Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

b) Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

*Trực quan: a t

t t a at e et

.... .... ... ...

.... ươ ươt

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang trong bảng ôn.

+ So sánh các vần?

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

b) Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’)

- Gv viết: chót vót, bát ngát, Việt Nam.

- Giải nghĩa:

c) Viết bảng con: ( 8')

* Trực quan: chót vót, bát ngát

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

- 1 Hs đọc

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, yê, uô, ươ, t

- Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh

+ mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm t cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêt, uôt, ươt - 8 Hs đọc, đồng thanh

.

- Hs viết bảng con.

TIẾT 2 3. Luyện tập.

a) Luyện đọc. ( 15') a.1: Đọc bảng lớp - Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 (153)

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát ,

(14)

+ Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ, cụm từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng? Viết theo thể thơ nào?

- Gv đọc và Hd đọc - Gv đọc mẫu, chỉ - Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện

- Gv giới thiệu câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV + lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh b.2 HD Hs kể

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện.

+ Tranh 1( 2, 3, 4) vẽ gì?

+ Câu chuyện có những nhân vật nào, xảy ra ở đâu?

+ Trong truyện Chuột nhà nói với Chuột đồng gì?

+ Vẽ giàn mướp, dưới giàn mướp có cái chõng đặt rổ bát....

- 1 Hs đọc: Một đàn cò ...

... đi nằm.

( Là con gì?) - Một, tắm mát.

- 2 Hs đọc - 5 Hs đọc

- Đoạn thơ có 2 dòng được viết theo thể thơ lục bát.

- 4 Hs đọc từng dòng

- 4 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 3 lần)

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét. Đồng thanh.

- 1 Hs đọc "Chuột nhà và Chuột đồng"

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể theo từng tranh các bạn nghe bổ xung

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi

- Hs lắng nghe, bổ xung

+ Tranh 1 vẽ Chuột nhà rủ Chuột đồng ra thành phố

+ Tranh 2 vẽ 2 con chuột đi kiếm ăn bị Mèo rình.

+ ...

+ Chuột nhà, Chuột đồng, Mèo.

+...

(15)

...

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

+ Qua câu chuyện cho chúng biết điều gì?

=> ý nghĩa: Biết yêu quý những gì do chính mình làm ra.

c. Luyện viết: (10') chót vót, bát ngát.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD - HD Hs viết yếu

- Gv chấm 9 bài Nxét, sửa sai cho hs.

3. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 76.

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung

- Hs mở vở tập viết bài 75

- Hs viết bài

- 2 Hs đọc

_____________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tổ chức chương trình Gala tiếng anh

_____________________________________________________________________

Soạn: 7/ 1/ 2018

Dạy: Thứ năm / 10/ 1/ 2018

BUỔI SÁNG Học vần BÀI 76: OC, AC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: oc, ac, con sóc, bác sĩ.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ vàcâu ứng dụng trong bài.

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:" Vừa vui vừa học" từ 2 đến 4 câu.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa,hạt thóc, con cóc, quả nhãn - Bộ ghép học vần.

(16)

- Chữ mẫu.

C. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc bài 75 trong SGK b. Viết: bát ngát, Việt Nam - Gv Nxét, khen ngợi.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

b. Dạy vần:

Vần oc: ( 8') * Nhận diện vần: oc

- Ghép vần oc

- Em ghép vần oc ntn?

- Gv viết: oc

- So sánh vần oc với ot

* Đánh vần:

- Gv HD: o - c - oc - Đọc nhấn ở âm o - Ghép tiếng."sóc"

+ Có vần oc ghép tiếng sóc. Ghép ntn?

- Gv viết :sóc

- Gv đánh vần:sờ - oc - soc - sắc- sóc * Trực quan tranh: con sóc

+ Tranh vẽ con gì? Đang làm gì?

- Có tiếng " sóc" ghép từ : con sóc +Em ghép ntn?

- Gv viết: con sóc - Gv chỉ: con sóc

: oc - sóc - con sóc.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oc

- Gv chỉ: oc - sóc - con sóc.

Vần ac: ( 7')

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

- Hs ghép ot

- ... ghép âm o trước, âm t sau - Giống đều có âm o đầu vần, Khác vần ot có âm t cuối vần còn âm oi có i cuối vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm s trước, vần oc sau và dấu sắc trên o.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ con sóc, đang kiếm mồi..

- Hs ghép

+ Ghép tiếng " con" trước rồi ghép tiếng "sóc" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh - 3 Hs đọc, đồng thanh

- Hs: từ mới "con sóc" , tiếng mới là tiếng "sóc", …vần " oc".

- 3 Hs đọc, đồng thanh

(17)

+ So sánh vần ac với vần oc - Gv chỉ phần vần

* Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') hạt thóc bản nhạc con cóc con vạc

+ Tìm tiếng mới có chứa vần oc ( ac), đọc đánh vần., đọc trơn

Gv giải nghĩa từ - Nxét, tuyên dương.

d). Luyện viết: ( 11') * Trực quan:

+ Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oc, ac?

+ So sánh vần oc với ac?

+ Khi viết vần oc, ac viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng….

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

con sóc, bác sĩ ( dạy tương tự vần oc, ac)

+ Giống đều có âm c cuối vần.

+ Khác âm đầu vần a và o.

- 3 Hs đọc, đồng thanh

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu: thóc, cóc, nhạc, vạc và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

... o,a, c cao 2 li,

+ Giống: đều có chữ ghi âm c cuối vần.

+ Khác: vần oc có o đầu vần, vần ac có âm a đầu vần.

+ oc: viết o rê tay viết nét thắt , lia phấn viết c sát điểm dừng của o.

+ ac: viết a lia phấn viết c sát điểm dừng của a.

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn

TIẾT 2 3. Luyện tập

a) Luyện đọc( 15') a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1( 155) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Từ nào chứa vần oc?

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ chùm quả

+1 Hs đọc: Da cóc mà bọc bột lọc Bột lọc mà bọc hòn than.

( Là quảgì?) + bọc, lọc.

(18)

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 2 dòng thơ nghỉ hơi bằng dấu chấm.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

* Trực quan: tranh 2 SGK ( 155) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận + Trong tranh vẽ những gì?

+ Bạn nữ áo đỏ đang làm gì?

+ Ba bạn còn lại đang làm gì?

+ Em có thích vừa chơi vừa học ko? Tại sao?

+Em hãy kể nhưng trò chơi đc học trên lớp ? +Khi tham gia chơi em thấy thế nào ?

- Gv nghe Nxét uốn nắn, ghi điểm.

* Quyền được học tập và vui chơi của mình.

c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oc, ac

- Gv viết mẫu vần oc HD quy trình viết, khoảng cách,…

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

- Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn..

3. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 45.

+ ... có 2dòng, - 4 Hs đọc

... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

- 6 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs đọc: Vừa vui vừa học - Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp bàn

- Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ 4 bạn và con mèo.

+ Bạn nữ đang kể chuyện tranh, 3 bạn đang Qsát và nghe kể chuyện tranh

+ Có Vì vừa được ...

- Hs nêu

- Mở vở tập viết bài 76 - Hs Qsát

- Hs viết bài - Hs trả lời - 2 Hs đọc

___________________________________________

Toán

TIẾT 69: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu:

(19)

1. Kiến thức:

- Biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như: chiều dài lớp học, bảng lớp, bàn học … bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay bước chân, que tính.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau.

- Bước đầu nhận biết sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Que tính

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Gv hỏi: + Giờ trước học bài gì?

+ Muốn so sánh độ dài đoạn thẳng ta cần phải làm gì?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1') Trực tiếp b. Thực hành đo độ dài:

* HD Hs cách đo độ dài bằng "gang tay"

a.1.Giới thiệu độ dài " gang tay"( 2') - Gv HD“Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa”.

- Gv làm mẫu, HD

a.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “gang tay”(3').

+ “Hãy đo cạnh bảng gang tay”.

- Gv làm mẫu: “Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón tay giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, Co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa đến một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Cứ như thế, mỗi lần đo thì đếm

- Độ dài đoạn thẳng.

- 2 hs nêu.

- Hs Quan sát

- Hs tập làm theo - Hs Qsát

- Hs Quan sát - Hs tập làm theo - Hs Qsát

- Học sinh thực hành đo bằng gang

(20)

“một, hai,… cuối cùng đọc to kết quả”

- Độ dài cạnh bảng dài 11 gang tay cô - Gv ghi Kquả số gang tay của Hs vừa đo.

+ Em có Nxét gì về số gang tay của các bạn?

=> Độ dài gang tay của mỗi người dài ngắn

tay , đọc to kết quả của mình - 10 Học sinh lần lượt lên đo cạnh bàn nêu số gang tay

+ Ban A : 8 gang tay, bạn B; hơn 7gang tay, bạn C hơn 9 gang tay, ..các số gang tay không giống nhau khác nhau.

* HD Hs cách đo độ dài bằng "bước chân"

b.1.Giới thiệu độ dài “ bước chân”( 2').

( Dạy tương tự đo bằng gang tay)

- Độ dài bước chân là khoảng cách giữa 2 bàn chân

- Gv làm mẫu, HD

b.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “bước chân”(3').

- Gv nói: Hãy đo chiều dài của bục gảng bằng bước chân.

- Gv làm mẫu: Đứng chụm hai chân sao cho các ngón chân bằng nhau tại mép trái của bục giảng, giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm: một bước, hai bước, ba bước… tiếp tục như vậy cho hết mép bục giảng thì thôi. Cuối cùng đọc kết quả. ( Cách dạy tương tự như đo gang tay)

=> Kl: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau.

* HD Hs cách đo độ dài bằng "que tính"

c.1. Giới thiệu độ dài bằng " que tính”(2').

( Dạy tương tự đo bằng gang tay) - Độ dài que tính là độ dài của que tính - Gv dưa trực quan, đo mẫu( 2 loại que dài ngắn khác nhau)

c.2. Hướng dẫn cách đo độ dài bằng “que tính”(2').

( Dạy tương tự như đo gang tay)

- Hãy đo cạnh dọc bàn, cạnh dọc, ngang của

- Hs quan sát giáo viên làm mẫu.

- Hs Qsát

- 2 Hs thực hành thử

- 5-> 10 Hs thực hành, nêu số đo, lớp Nxét

(21)

bảng

- Gv Qsát HD Hs đo + Nêu số đo cạnh dọc bàn +Nêu số đo cạnh dọc bảng +Nêu số đo cạnh ngang bảng

+ Các em có Nxét gì số đo cạnh dọc của bàn?

... của bảng bằng que tính?

=> Kl: Độ dài của que tính của các em bằng nhau vì vậy số đo cũng bằng nhau.

* Chú ý: Trong thực tế có que tính dài, que tính ngắn vì vậy khi đo cùng một vật lại có độ dài ngắn khác nhau

- Gv đưa 1 số que tính ra đo để Hs thấy sự khác nhau

-Vì sao người ta ngày nay không sử dụng

“gang tay” hay “bước chân” " que tính"để đo độ dài trong các hoạt động hàng ngày. (vì độ dài này chưa chuẩn)

3. Thực hành: ( 15') - Gv HD hs đo

a) Đo cạnh bảng, cạnh bàn, bằng gang tay - Gv Qsát uốn nắn

b) Đo chiều dọc,ngang của lớp, bục giảng bằng bước chân.

c) T98.Đo cạnh bàn bằng que tính 4. Củng cố- dặn dò: (5')

- Gv nêu tóm tắt Nd bài

- Giáo viên nhận xét giờ thực hành.

- Để đo được chuẩn đến tiết học 84 các em sẽ được học một đồ dùng chuẩn

- Dặn hs về nhà tập đo cạnh vở, cạnh bàn học,..

- Chuẩn bị tiết 70.

- 6 Hs thực hành nêu số đo: dài 5 qtính, lớp Nxét

- Hs nêu ...

...

+ Số đo giống nhau.

... giống nhau

- Hs Qsát , Nxét

- Vì đo không giống nhau

- Hs đo theo nhóm 2, - Lớp Qsát Nxét ....

________________________________________

BUỔI CHIỀU

(22)

BD tiếng việt

THỰC HÀNH ĐỌC; VIẾT: IT – IÊT - YÊT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs đọc được các vần, tiếng, từ có chứa vần it, iêt, yêt 2. Kĩ năng:

- Đọc và viết được câu ứng dụng.

3. Thái độ:

- Hs có ý thức làm bài tập

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: 5’

- Cho hs viết: ot, ôt, ơt

- Gọi hs đọc đoạn văn: Món ăn của lợn đất - Gv nhận xét, đánh giá

2. Hướng dẫn hs làm vở thực hành:30’

Bài 1: Đánh dấu vào bảng tiếng có vần it, iêt, yêt

trái mít, chữ viết, con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết

- Yêu cầu HS tìm và điền tiếng có vần cần tìm.

- GV nhận xét và tuyên dương những học sinh tìm đúng.

Bài 2: Đọc bài văn: Không biết mình còn mệt tới đâu.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

- Gv đọc mẫu

- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần it, iêt, yêt Bài 3. Viết: Bé viết chữ rất nắn nót

it, iêt, trái mít, chữ viết

con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết - Gv cho hs quan sát chữ mẫu

- Gv cho hs nhận xét hướng dẫn Hs viết

- hs viết bảng con - 2 hs đọc

- HS đọc và đánh dấu vào bảng trong vở thực hành

trái mít, chữ viết, con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS: từng em đọc.

- HS lắng nghe.

- Hs quan sát

it, iêt, trái mít, chữ viết - HS viết vào vở thực hành

(23)

- Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.

- Gv quan sát, nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò: 5’

- Cho hs tìm tiếng chứa âm vừa học ở ngoài bài.

_________________________ ____________

BD toán

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”; có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng; biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng trực tiếp hay gián tiếp

2. Kĩ năng:

- Rèn tính cẩn thận cho hs.

3. Thái độ:

- Gd hs ý thức học tập II. Đồ dùng dạy học - GV: Thước, phiếu bt - HS: Bộ đồ dùng học toán

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC

- Gv vẽ hình và y/c hs đếm đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng.

- Gv nx, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Dạy biểu tượng “dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng - Giáo viên giơ 2 chiếc thước kẻ: làm sao để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?

- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh cách so sánh hai chiếc thước.

- Cho học sinh so sánh 2 que tính khác nhau.

- Giáo viên nhận xét.

- Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.

- 2hs nêu

- Học sinh nêu theo ý hiểu.

- 2hs lên bảng sso sánh trực tiếp - Học sinh so sánh.

- HS theo dõi

(24)

- Giáo viên đo độ dài 2 cây thước khác nhau bằng gang tay.

- Học sinh xem hình vẽ ở SGK, nêu đoạn thẳng nào dài, đoạn nào ngắn.

A B  

C D   b. So sánh gián tiếp:

- Ta có 2 cái thước, muốn so sánh xem cái thước nào dài hơn, cái thước nào ngắn hơn ta làm thế nào?

- Cho HS đo bàn học bằng gang tay - Cho HS quan sát trong SGK

- Đoạn thẳng nào dài hơn?

- Vì sao em biết đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn?

KL: Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.

c. Thực hành:

Bài 1: Gọi hs đọc y/c bt - Cho hs làm miệng

- Gv nx, chốt câu trả lời đúng

Bài 2: đếm số ô vuông đặt ở mỗi đoạn thẳng, rồi ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.

Bài 3: Đếm số ô vuông, sau đó ghi số đếm được vào băng giấy.

- So sánh các số vừa ghi để xác định băng giấy ngắn nhất. Tô màu vào băng giấy đó.

- GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò:

- Đoạn thẳng AB ngắn hơn đoạn thẳng CD.

- Đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thẳng AB.

- Ta có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng gang tay.

- HS thực hành đo bàn học bằng gang tay của mình

- Đoạn thẳng ở trên ngắn hơn - Đoạn thẳng ở dưới dài hơn

- Đoạn thẳng nào dài hơn, đoạn thẳng nào ngắn hơn

- Hs nt nêu kq so sánh

- Hs làm phiếu bt

- HS làm phiếu bt, đổi chéo bài kiểm tra

(25)

- Chuẩn bị bài: Thực hành đo độ dài - Nhận xét lớp.

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 8/1/2018

Ngày dạy: Thứ sáu/11/ 1/2018

Học vần ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp Hs củng cố đọc, viết các: vần tiếng, từ, câu có âm vần đã học 2. Kĩ năng:

- Đọc đúng, nhanh. Viết đúng, đẹp và trình bày sạch sẽ.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết vần, từ, câu - Giấy kẻ ngang

III. Các HĐ dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài: (5')

+ Giờ học vần trước học bài gì?

- Đọc bài trong SGK - Viết bảng con - Gv Nxét, khen ngợi 2. Bài mới

a. Giới thiệu: (1') trực tiếp b. Ôn tập:

* Đọc vần, viết vần, từ, câu (34') * Trực quan: đưa bảng phụ

- Gv chỉ vần, viết vần, từ, câu bất kì - Gv N xét, tuyên dương.

+ Ôn tập - 4 Hs đọc

- Viết: mải miết, Yết Kiêu

- Hs đọc và nhận vần - Hs Nxét

Tiết 2

* Viết vần, từ, câu ( 30')

- Gv phát giấy kẻ ngang Y/c nghe viết vần, từ câu. Mỗi vần, từ, câu viết 1 lần - Gv đọc:

(26)

+ Vần: ươt, ưng, em, yêu( y dài) ưi, ay, êt, iu, ươu, uôn, ăm, ât,

+ Từ: buồng chuối, câu hỏi, cây ngải cứu, cột điện, ngôi trường, yếm dãi, chùm ớt, mặt trời, quần áo,ánh nắng.

+ Câu : Hỏi cây bao nhiêu tuổi ...

... bóng râm.

- Mình chỉ có hai tai để nghe hai bạn nói. Nếu mình nói nữa thì tai đâu mà nghe.

3. Chấm chữa bài(6') - Gv thu toàn bài - Chấn 6 bài, N xét

- Chữa lỗi sai: viết lỗi viết sai của Hs lên bảng

4. Dặn dò: (4')

- Hs nghe viết

- Hs N xét,

- Hs lên chữa ( Chú ý để Hs viết bị sai lên chữa)

_________________________________________

Học vần THI CUỐI KÌ I

_________________________________________

Toán

THI CUỐI HỌC KÌ I

__________________________________________

Toán

TIẾT 70: MỘT CHỤC - TIA SỐ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc và ghi số trên tia số.

3. Thái độ:

- Hs có ý thức học tập môn toán.

II. Đồ dùng:

(27)

Tranh vẽ, bó một chục que tính, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Yêu cầu học sinh đo chiều dài của mép bàn học - Gv nhận xét cách đo.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài ( 1') trực tiếp b.Giới thiệu “một chục”, "tia số":

* Giới thiệu " một chục"( 7')

* Trực quan: Tranh có 10 quả + Hãy Qsát tranh đếm số quả.

- Gv: 10 quả còn gọi là một chục quả.

- Hãy đếm số que tính trong bó và nêu số que tính.

- Gv: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính?

- Gv hỏi: 10 đơn vị còn gọi là mấy chục?

- Ghi bảng: 10 đơn vị = 1 chục.

- Gv hỏi: 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?

* Giới thiệu tia số.( 7')

- Gv vẽ tia số rồi giới thiệu: Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (Được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số: mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số, theo thứ tự tăng dần.

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Gọi hs đọc các số trên tia số.

3. Luyện tập:

Bài 1.( 5'): Vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn:

+ Bài Y/C gì?

+ 1 chục chấm tròn = bao nhiêu chấm tròn?

- Yêu cầu hs quan sát và đếm số chấm tròn trong hình rồi vẽ tiếp cho đủ 10 chấm tròn.

- Gv Nxét, chấm bài

Bài 2: ( 5') Khoanh vào 1 chục con vật ( theo

- 2 hs thực hành đo.

- Hs đếm nà nêu: Có 10 quả.

- Hs đếm nêu: có 10 quả.

- Hs nêu: 10 que tính còn gọi là một chục que tính.

- Hs nêu: 10 đơn vị còn gọi là một chục.

- Hs nêu: 1 chục bằng 10 đơn vị.

- Hs nhắc lại kết luận đúng.

- Hs quan sát tia số.

- Hs đọc các số trên tia số.

- So sánh các số trên tia số.

- 2 Hs đọc yêu cầu.

+ 1 chục = 10 + Hs làm bài.

+ Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- Lớp Nxét, bổ sung

(28)

mẫu)

+ Bài Y/C gì?

+ 1 chục con vật = bao nhiêu con vật?

- Yêu cầu hs quan sát và đếm số con vật rồi vẽ bao quanh

- Gv HD Hs học yếu.

- Gv chấm bài, Nxét.

Bài 3: ( 5') Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số:

- Yêu cầu hs tự điền theo thứ tự từ 0 đến 10.

- Cho hs đọc kết quả bài làm của mình.

4. Củng cố, dặn dò: (5')

- Gv hỏi: + Một chục bằng mấy đơn vị?

+ 10 đơn vị bằng mấy chục?

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà tập làm bài vào vở ô li.

- 1 hs nêu yêu cầu.

+ 1 chục con vật = 10con vật - Hs đếm cho đủ một chục con vật rồi khoanh tròn vào.

- Hs làm bài, kiểm tra chéo.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

__________________________________

Sinh hoạt lớp- Kỹ năng sống A. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu:

- HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần 18. Có hướng khắc phục và sửa chữa.

- Rèn tính tự giác ,kỉ luật cao.

- Đề ra phương hướng tuần 19.

II. Nội dung sinh hoạt.

1. Các tổ trưởng báo cáo.(3’) 2. Lớp trưởng báo cáo.(7’)

3. GV nhận xét trong tuần18 ( 8’)

………

………

………

……….

2. Phưong hướng tuần 19( 2’)

- Phát huy những mặt mạnh của tuần 18 và khắc phục những điểm còn yếu

- Duy trì đôi bạn cùng tiến………..

- Duy trì tốt mọi nề nếp.

-Tiếp tục duy trì và đăng ký ngày học tốt, giờ học tốt.

(29)

- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi cuối HK1, giải toán trên mạng, thi viết chữ đẹp cấp trường.

- Thực hiện đúng nội quy của nhà trường.

- Thực hiệ tốt ATGT, các quy định về phòng chống cháy nổ,……

* Chuẩn bị SGK – VBT - ĐDHT cho học kỳ II 3. Văn nghệ

B. KĨ NĂNG SỐNG

Bài 10: KĨ NĂNG ỨNG XỬ KHI TIẾP XÚC VỚI NGƯỜI LẠ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được một số y/c khi tiếp xúc với người lạ.

2. Kỹ năng:

- Hiểu được cách giữ an toàn khi tiếp xúc với người lạ.

3. Thái độ:

- Thực hành một số y/c đã biêt khi gặp người lạ để đảm bảo an toàn.

II. Đồ dùng dạy học.

Bảng phụ.

Tranh BTTHkỹ năng sống III. Hoạt động dạy học.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 2’

2. Bài mới - Giới thiệu bài.

GV giới thiệu và ghi mục bài a. Hoạt động cơ bản

* Trải nghiệm: GV nêu yêu cầu bài tập

? Ai là người em tin tưởng - GV yêu cầu HS nêu kết quả.

- GV nhận xét

* Chia sẻ - phản hồi

Hãy kể lại cho bạn bên cạnh nghe nội dung câu chuyện dưới đây.

* Xử lí tình huống - GV nêu yêu cầu:

- GV nhận xét

* Rút kinh nghiệm.

b. Hoạt động thực hành

2 HS thực hiện

HS làm vào vở BTTH.

HS trả lời.

HS trả lời.

(30)

* Rèn luyện.

* Định hướng ứng dụng.

c. Hoạt động ứng dụng.

3.Củng cố, dặn dò:2’

Ôn lại bài, chuẩn bị bài mới

Đại diện nhóm trả lời.

HS làm bài vào vở thực hành.

HS trả lời.

____________________________________________________________

BUỔI CHIỀU BD Toán

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân; thực hành đo chiều dài, bảng lớp học, bàn học, lớp học.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hành đo độ dài.

3. Thái độ:

- Gd hs ý thức học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC

- Gv kiểm tra bảng cộng, trừ 9 - Gv nx, đánh giá

2. Bài mới:

a.Giới thiệu độ dài gang tay:

- Gang tay là độ dài tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa.

- Giáo viên làm mẫu: đo cạnh bảng bằng gang tay:

- Đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng; kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại điểm nào đó trên mép bảng; Co ngón cái về trùng với ngón giữa, rồi đặt ngón giữa đến 1 điểm khác trên bảng.

- Cho HS thực hành đo cạnh bàn

- 2hs đọc

- Học sinh sác định độ dài gang tay của mình

- Học sinh quan sát .

- Học sinh quan sát và lên thực hành.

- Thực hành đo trên cạnh bàn và đọc to kết quả đo được.

- Học sinh nhận xét

(31)

Chú ý: Độ dài gang tay của mỗi người khác nhau.

- GV nhận xét

b. Cách đo bằng bước chân:

- Giáo viên làm mẫu: Đứng chụm hai chân bằng nhau; giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước và đếm một bước, tiếp tục như vậy đến hết bục giảng.

- Cho HS thực hành và nêu độ dài đo được.

- GV nhận xét c. Thực hành :

- Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 đồ vật để đo.

- Thước kẻ dài - Gang tai - Độ dài bảng - Độ dài phòng học - Trình bày trước lớp - Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố,dặn dò:

- Chuẩn bị bài: Một chục tia số - Nhận xét lớp.

- Học sinh quan sát.

- Học sinh lên thực hành.

- Học sinh nhận xét

- Các nhóm hội ý áp dụng 1 cách đo cho đồ vật được đo như gang tay, bước chân, que tính…

- Học sinh thực hành.

- Học sinh nhận xét

_____________________________________

BD Tiếng việt

LUYỆN VIẾT: IÊT, ƯƠT, VƯỢT LÊN, HIỂU BIẾT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs viết đúng các vần, từ: iêt, ươt, vượt lên, hiểu biết theo kiểu chữ viết thường.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, khoảng cách, giữ gìn sách vở sạch đẹp.

3. Thái độ:

- Hs có ý thức rèn chữ viết II. CHUẨN BỊ:

(32)

GV: Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (3’) - GV đọc

- Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới 30’

1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết

*Viết vần: iêt

- Gv treo bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cho hs qs - NX vần iêt gồm mấy con chữ, độ cao các con chữ.

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Gọi HS nêu lại quy trình viết?

- Yêu cầu HS viết bảng con

- GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

* Viết vần ươt ( hd tương tự) - Hướng dẫn viết từ: vượt lên

- Gv treo bảng phụ viết sẵn chữ mẫu cho hs qs - Nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữ các chữ

- GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng.

- Yêu cầu HS viết bảng - GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai.

- Chú ý khoảng cách nét nối vị trí dấu đúng và độ nghiêng dấu.

- Cho Hs viết bảng con

* Viết từ hiểu biết ( hd tương tự) Hướng dẫn HS viết vở

- HS viết vào vở iêt, ươt, vượt lên, hiểu biết - GV hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở.

- Chấm một số bài

- cả lớp viết bảng con uôt, ươt

-Hs quan sát -Hs trả lời

-Hs nêu

-Hs viết bảng con

-Hs quan sát, nhận xét

-Hs viết bảng con

-HS nêu tư thế đúng khi ngồi viết, cầm bút.

-HS viết từng dòng

(33)

- Nhận xét bài viết của HS.

3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nêu lại các chữ vừa viết?

- Nhận xét giờ học.

- 2 hs nhắc lại

_____________________________________

BD Tiếng việt

THỰC HÀNH TIẾT 2: UÔT - ƯƠT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố các vần: uôt, ươt. Mở rộng vốn từ qua phần điền tiếng 2. Kĩ năng:

- Viết được câu: Mẹ cho em chơi cầu trượt

- Rèn kỹ năng đọc lưu loát và rõ ràng, phát âm chính xác bài: Ba người bạn tốt(1) 3. Thái độ:

- Có ý thức ôn tập.

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP SGK, Vở ô li

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ: 5’ .

- Gọi hs đọc đoạn văn: Nghe cả hai tai - Gv nhận xét, đánh giá

2. Hướng dẫn hs làm vở thực hành:30’

Bài 1: Điền vần, tiếng có vần uôt, ươt - Yêu cầu HS tìm và điền tiếng có vần cần tìm.

- GV chốt : con chuột, cầu trượt, óng mượt, cầu vượt, tuốt lúa.

Bài 2: Đọc đoạn văn Ba người bạn tốt(1) - Yêu cầu HS đọc đoạn văn.

- Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần uôt, ươt Bài 3. Viết

- 2 hs đọc

- HS tìm và đọc lên trước lớp.

- HS đọc nối tiếp câu.

- HS: từng em đọc.

(34)

- Gv cho hs quan sát chữ mẫu trên bảng lớp - Gv cho hs nhận xét hướng dẫn Hs viết - Cho hs luyện viết bài trong vở thực hành.

- Gv quan sát, nhận xét.

3. Luyện đọc a. Luyện đọc:

- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.

- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng trong SGK.

- Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có vần mới:

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b. Luyện nói:

- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: Chơi cầu trượt

+Bức tranh vẽ gì ?

+Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn ntn?

+Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau?

c. Luyện viết:

- Gv nêu lại cách viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván

- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.

- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết.

- Gv Nhận xét.

3- Củng cố, dặn dò: 5’

- Cho hs tìm tiếng chứa âm vừa học ở ngoài bài

- Nhận xét tiết học.

-Hs quan sát

- HS viết vào vở thực hành

- HS đọc

- HS đọc câu ứng dụng

- HS viết bài

_____________________________________________________________________

(35)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây?.

Lách hai ngón tay cái vào trong hai mép giấy, các ngón còn lại cầm ở hai bên phía ngoài , lộn các nếp gấp vào trong lòng thuyền được thuyền giống như H11... Các

- Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy, các ngón còn lại cầm ở 2 bên phía ngoài, lộn các nếp vừa gấp vào trong lòng thuyền (H11).. HĐ2: Hướng dẫn quy trình gấp

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều các đường sức từ trong lòng ống

- Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường

+ Có chiều xác định theo quy tắc nắm tay phải: Tưởng tượng dùng bàn tay phải nắm lấy ống dây sao cho các ngón trỏ, ngón giữa…hướng theo chiều dòng điện, khi đó ngón

Tay trái nắm ốp lót tay để đầu súng hướng lên trên, mặt súng quay sang trái, tay phải nắm hộp tiếp đạn, bốn ngón con phía trên, ngón cái phía dưới bóp vào lẫy giữ hộp