Bài 17: Tim và mạch máu
Câu hỏi trang 54 sgk Sinh học 8:
- Dựa vào kiến thức đã biết, hình 16-1 và quan sát hình 17-1, điền vào bảng 17- 1.
Bảng 17-1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới Tâm nhĩ trái co
Tâm nhĩ phải co Tâm thất trái co Tâm thất phải co
- Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đoán xem ngăn tim nào có thành cơ tim dày nhất (để có thể khi co sẽ tạo lực lớn nhất đẩy máu đi) và ngăn nào có thành cơ tim mỏng nhất?
- Dự đoán xem giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để máu chỉ được bơm theo một chiều?
- Dùng dao sắc bổ dọc một quả tim lợn (heo) từ đỉnh tới đáy, từ trái qua phải để thấy rõ cấu tạo trong các ngăn tim. Trường hợp không có tim thật, có thể quan sát mô hình tim người (có thể tháo rời); quan sát và nhận xét xem các dự đoán của mình đúng hay sai? Xác định các loại mô và các bộ phận của tim.
Lời giải:
- Bảng 17-1. Nơi máu được bơm tới từ các ngăn tim
Các ngăn tim co Nơi máu được bơm tới
Tâm nhĩ trái co Tâm thất trái Tâm nhĩ phải co Tâm thất phải Tâm thất trái co Động mạch chủ Tâm thất phải co Động mạch phổi
- Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất.
- Giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu đều có các van được đóng mở nhịp nhàng đảm bảo cho máu chỉ chảy theo một chiều.
- Tim được cấu tạo từ mô cơ tim, với 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất).
Câu hỏi trang 55 sgk Sinh học 8:
- Quan sát hình 17-2, cho biết có những loại mạch máu nào?
- So sánh và chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.
Lời giải:
- Có 3 loại mạch máu: động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.
- So sánh sự khác biệt:
Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch
Cấu tạo - Thành có 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì)
- Đường kính ống nhỏ hơn tĩnh mạch
- Thành có 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì)
- Đường kính ống rộng nhất
- Thành có 1 lớp - Phân thành nhiều nhánh
- Đường kính ống nhỏ nhất
Chức năng
Thích hợp đưa máu đi với vận tốc cao, áp lực lớn
Thích hợp với chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào của cơ thể về tim với vận tốc và áp lực nhỏ.
Thích hợp với chức năng toả rộng tới từng tế bào của các mô, tạo điều kiện cho trao đổi chất với các tế bào.
Câu hỏi trang 55-56 sgk Sinh học 8:
- Quan sát hình 17-3, cho biết mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài bao nhiêu giây?
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
+ Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
+ Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây?
- Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)?
Lời giải:
- Mỗi chu kì co dãn của tim kéo dài trung bình khoảng 0,8 giây.
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc 0,1 s, nghỉ 0,7s.
+ Tâm thất làm việc 0,3s, nghỉ 0,5s.
+ Tim nghỉ ngơi hoàn toàn là 0,4s
- Trung bình trong mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn của tim (nhịp tim).
Bài 1 trang 57 sgk Sinh học 8: Hãy điền chú thích các thành phần cấu tạo của tim vào hình 17-4.
Lời giải:
Bài 2 trang 57 sgk Sinh học 8: Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết chúng.
Lời giải:
- Để ngửa bàn tay lên mặt bàn, dùng đầu ngón trỏ và ngón giữa nhấn nhẹ vào cổ tay (hơi lệch về bên phải) ta cảm thấy được động mạch đang đập.
- Ở gần vị trí đó nhưng gần da hơn là tĩnh mạch cổ tay (tĩnh mạch nổi rõ ở những người gầy). Sờ vào tĩnh mạch, ta không cảm thấy được nhịp mạch đập.
Bài 3 trang 57 sgk Sinh học 8: Điền vào bảng 17-2
Bảng 17-2. Hoạt động của các van trong sự vận chuyển máu Các pha trong
một chu kì tim
Hoạt động của van trong các pha Sự vận chuyển của máu Van nhĩ – thất Van động mạch
Tĩnh mạch chủ trên
Cung động mạch chủ Động mạch phổi Tĩnh mạch phổi
Tâm nhĩ trái
Tâm thất trái Vách liên thất Tâm nhĩ phải
Tĩnh mạch chủ dưới Van động mạch phổi
Van 3 lá
Pha nhĩ co Pha thất co Pha dãn chung Lời giải:
Các pha trong một chu kì tim
Hoạt động của van trong các pha Sự vận chuyển của máu Van nhĩ – thất Van động mạch
Pha nhĩ co Mở Đóng Tâm nhĩ đến tâm
thất
Pha thất co Đóng Mở Tâm thất đến
động mạch
Pha dãn chung Mở Đóng Tĩnh mạch đến
tâm nhĩ rồi vào tâm thất
Bài 4 trang 57 sgk Sinh học 8: Nhìn đồng hồ và đặt tay lên ngực trái (nơi thấy rõ tiếng đập của tim) rồi tự đếm nhịp tim/phút cho bản thân trong 2 trạng thái:
- Lúc ngồi nghỉ.
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút.
Mỗi trạng thái đếm 3 lần, mỗi lần 1 phút.
Lời giải:
- Lúc nghỉ ngơi: Người lớn nhịp tim dao động khoảng 60 – 100 nhịp/phút. Đối với trẻ dưới 18 tuổi nhịp tim dao động khoảng 70 – 100 nhịp/phút. Trung bình lúc nghỉ ngơi là 75 nhịp/phút.
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút: Số nhịp sẽ tăng lên trên mức bình thường. Trung bình lúc hoạt động khoảng 150 nhịp/phút.