• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn: 15/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai 18/12/2017 Buổi sáng:

Tập đọc – Kể chuyện Tiết 46 - 47: ĐÔI BẠN.

I-MỤC TIÊU:

Tập đọc 1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các câu, cụm từ.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật.

3. Thái độ

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.

Kể chuyện 1. Kiến thức

Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.

2. Kĩ năng

- HS dựa gợi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- HS nghe bạn kể rồi nhận xét, bổ sung nội dung.

3. Thái độ

- HS yêu quý quê hương đất nước.

* QTE: Trẻ em (trai hay gái) ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau.

II- KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức bản thân.

- Xác định giá trị.

- Lắng nghe tích cực.

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh phóng to(SGK).

- Bảng phụ.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi HS đọc bài: Nhà rông ở Tây Nguyên.

- Nhà rông ở Tây Nguyên có đặc điểm gì?

- Cách bố trí các gian của nhà rông có đặc điểm gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: 30’

- 3 HS đọc bài.

- HS trả lời.

(2)

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV giới thiệu chủ điểm: Thành thị và nông thôn.

- HS quan sát và nêu nội dung tranh chủ điểm.

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc: 15’

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 1, kết hợp sửa lỗi phát âm.

- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.

- HS luyện đọc từ khó - HS đọc nối tiếp câu lần 2

* Đọc từng đoạn:

- Chia đoạn, yêu cầu hs nối tiếp đọc đoạn lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài.

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Đặt câu với từ “tuyệt vọng”?

c, Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Yêu cầu HS đọc bài( nhóm đôi).

- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d. Thi đọc giữa các nhóm - 3 HS thi đọc lại 3 đoạn.

- 1 HS đọc lại toàn bài.

3. Tìm hiểu bài: 15’

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 1.

- Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?

Đôi bạn

- Toàn bài đọc với giọng thong thả, chú ý giọng của người dẫn chuyện, lời kêu cứu, lời của bố.

- HS đọc nối tiếp câu.

Từ khó

sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, ...

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn Câu dài

- Hai năm sau,/ bố Thành đón Mến ra chơi.// Thành dẫn bạn đi thăm khắp nơi;// Cái gì đối với Mên cũng lạ.//

- Mỗi chiều,/ mỗi sáng/ những dòng xe cộ đi lại nườm nượp.// Ban đêm,/ đèn điện lấp lánh như sao sa.//

- HS nối tiếp đọc đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải SGK.

-Bác nông dân tuyệt vọng khi thấy cảnh cánh đồng ngập chìm trong nước.

- HS đọc bài( nhóm đôi).

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

1. Đôi bạn Thành và Mến - HS thực hiện yêu cầu.

- Thành và Mến kết bạn ngay từ khi còn nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền

(3)

- Lần đầu ra thị xã, Mến thấy có gì lạ?

- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2 - Lớp đọc thầm.

- Ở công viên có những trò chơi gì?

- Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?

- Qua hành động này, em thấy Mến có gì đáng quý?

- Em hiểu câu chốt của người bố ntn?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành với người đã giúp đỡ mình?

* GV yêu cầu HS dùng máy tính bảng, tìm những tấm gương biết giúp đỡ người khác.

- GV mời HS chia sẻ, Gv nhận xét.

4. Luyện đọc lại:

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm ( nhóm đôi)

- Các nhóm thi đọc theo cách phân vai.

- HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay theo tiêu chí đánh giá của GV - 1 HS đọc lại toàn bài.

Kể chuyện (20’) 1. GV nêu nhiệm vụ

- Dựa vào câu hỏi gợi ý, kể lại toàn bộ câu chuyện.

2. Hướng dẫn HS kể chuyện

- GV treo bảng phụ có ghi những câu

Bắc, gia đình Thành rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn.

- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp không giống ở quê, những dòng xe đi lại nườm nượp.

- HS đọc.

2. Mến dũng cảm cứu người gặp nạn.

- Có cầu trượt, đu quay,...

- Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ nước, cưu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Mến là người có phản ứng nhanh, đã lao xuống hồ cứu một em bé. Hành động này cho thấy Mến là người rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác.

3. Tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành

- Câu nói của người bố ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê - những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi gặp khó khăn.

- Gia đình Thành về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến, bố Thành đón Mến ra chơi, Thành đưa Mến đi thăm quan khắp thị xã.

- HS thực hiện yêu cầu.

- HS chia sẻ trước lớp.

Phân vai: Người dẫn chuyện, bọn giặc, anh Kim Đồng.

Tiêu chí đánh giá:

- Đọc đúng - Đọc trôi chảy

- Thể hiện được tình cảm của từng nhân vật.

- Lắng nghe mục tiêu.

- HS quan sát.

(4)

hỏi gợi ý

- Gọi 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 - Yêu cầu từng HS thảo luận nhóm 3 (5’) kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào câu hỏi gợi ý.

- Gọi 3 HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.

- Gọi 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- HS - GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.

* Các KNS được giáo dục:

-Tự nhận thức bản thân.

-Xác định giá trị.

-Lắng nghe tích cực.

* GD QTE.

C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Em nghĩ gì về những người ở làng quê sau khi học câu chuyện này?

- GV nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

- 1 HS kể mẫu đoạn 1 - HS thảo luận nhóm 3.

- 1 nhóm lên kể từng đoạn câu chuyện.

- HS kể.

- Nhận xét bạn kể.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Toán

Tiết 76: LUYỆN TẬP CHUNG.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.

2. Kĩ năng

- Biết giải toán có phép chia.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.

- HS - GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1: Số?

- Gọ HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Chữa bài:

328 : 4 645 : 5 - Nhận xét.

Luyện tập chung.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài yêu cầu điền số.

- 2 HS lên bảng làm.

(5)

- Nhận xét Đ - S?

- Giải thích cách làm?

- Kiểm tra bài HS.

- GV: Tìm tích = thừa số x thừa số Tìm thừa số = Tích : Thừa số đã biết Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Bài gồm mấy yêu cầu?

- Khi đặt tính cần lưu ý điều gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét.

- Nêu cách thực hiện phép chia 630 : 9 và 842 : 4?

+ HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.

- GV: Lưu ý HS về phép chia hết và phép chia có dư. Phép chia có chữ số 0 ở thương.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài - Chữa bài:

+ Đọc bài giải, nxét Đ - S?

- Cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?

- Em đã làm ntn để tìm ra số máy bơm còn lại.

+ Một số HS đọc bài giải.

- GV: Bài toán giải bằng 2 phép tính: Để tìm được số máy bơm còn lại, trước tiên phải tìm số máy bơm đã bán dựa vào dạng toán tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

Bài 4: Số?

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- Trong bài có những hàng, những cột nào?

- 4 HS lên bảng làm.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S ? - Giải thích cách làm?

- Kiểm tra bài của HS.

- GV:

Thừa số 324 3 150 4

Thừa số 3 4

Tích 972 600

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài yêu cầu đặt tính rồi tính.

- 2 yêu cầu: Đặt tính, tính.

- 4 HS lên bảng làm.

684 : 6 845 : 7 630 : 9 842 : 4

- HS nêu cách thực hiện bài làm của mình.

- HS đọc yêu cầu của bài.

Tóm tắt Có : 36 máy bơm

Đã bán : 1/9 số máy bơm đó Còn lại :.... cái máy bơm?

- 1 HS lên bảng làm bài.

Bài giải

Số máy bơm đó bán được là : 36 : 9 = 4 ( cái )

Còn lại số máy bơm là : 36 – 4 = 32 ( cái ) Đáp số : 32 cái máy bơm.

- HS đọc yêu cầu của bài.

Số đã cho 8 12 20 56 Thêm 4

đơn vị

12 16 24 60

Gấp 4 lần 32 48 80 224

Bớt 4 đơn vị 4 8 16 52 Giảm 4 lần 2 3 5 14

(6)

+ Thờm số đơn vị: cộng thờm số đơn vị.

+ Gấp số lần: Nhõn với số lần.

+ Bớt số đơn vị: Trừ số đơn vị.

+ Giảm số lần: Chia cho số lần.

C. Củng cố – dặn dũ: 5’

- Nờu những điểm cần chỳ ý khi thực hịờn phộp chia?

- Dặn HS về làm bài trong VBT - GV nhận xột tiết học.

- HS nờu.

- Lắng nghe.

Đạo đức

BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ ( TiẾT 1)

I-MỤC TIấU:

+ KT: - HS hiểu đợc thơng binh, liệt sỹ là những ngời đã hy sinh xơng máu vì TQ - Hiểu đợc những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thơng binh, liệt sỹ.

+ KN: HS biết làm những công việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thơng binh, liệt sỹ.

+ TĐ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thơng binh và gia đình liệt sỹ.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc vì những ngời hi sinh vì tổ quốc - Kĩ năng xác định giá trị về những ngời đã quên mình vì tổ quốc

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các bài hát về chủ đề này.

- Vở bài tập đạo đức 3.

- Tranh minh hoạ trong vở bài tập.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A- Kiểm tra bài cũ: (5 p)

- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ?

- Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài: (1p) 2- Các hoạt động.

* Hoạt động 1: (13p) Phân tích truyện Mục tiêu: ý 3,4- mục I

Cách tiến hành: BT1 (26)

- GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.

- GV cho HS quan sát tranh.

- GV kể lần 2.

- Các bạn lớp 3A đi dâu vào ngày 27/7 ?

- Qua câu chuyện trên em hiểu thơng binh, liệt sỹ là những ngời thế nào ?

- Chúng ta cần phải có thái độ thế nào đối với thơng binh, liệt sỹ ?

- GV kết luận.

* Hoạt động 2: (15 phút) Thảo luận nhóm Mục tiêu: ý 2- mục I

Cách tiến hành: BT2 (26)

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi theo vở bài tập.

- GV gọi đại diện nhóm trả lời.

- GV cùng các nhóm khác bổ sung.

- GV kết luận.

- Em đã làm những gì để giúp đỡ thơng binh liệt sỹ?

- 1 HS trả lời.

- 1 HS trả lời.

- HS nghe.

- HS nghe kể.

- HS quan sát nêu nội dung.

- HS nghe.

- HS trả lời.

- 1 số HS trả lời, nhận xét.

- Kính trọng, biết ơn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.

(7)

3- Hớng dẫn thực hành: (3 phút)

- Chúng ta làm gì thể hiện sự đền ơn đáp nghĩa

đối với các gia đình thơng bing, liệt sỹ ở khu phố em ?

- Tìm các bài hát, bài thơ câu chuyện ca ngợi th-

ơng binh, liệt sỹ.

IV- Củng cố dặn dò: (1 phút)

- Về nhà tìm thêm câu chuyện kể về những chiến công dũng cảm của các anh hùng liệt sỹ là thiếu niên.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm.

- HS suy nghĩ và nêu.

Buổi chiều

Chớnh tả (nghe - viết) Tiết 31: ĐễI BẠN

I-MỤC TIấU:

1. Kiến thức

- Nghe - viết đỳng bài chớnh tả; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.

2. Kĩ năng

- Làm đỳng bài tập phõn biệt ch/tr hoặc thanh hỏi/thanh ngó.

3. Thỏi độ

- Cú thỏi độ yờu thớch mụn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Vở bài tập

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv đọc- HS viết vào nhỏp

- 2 HS viết trờn bảng- Dưới lớp nhận xột

- GV nhận xột – tuyờn dương.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Nờu mục tiờu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần

- 2 HS đọc lại

- Đoạn văn cú mấy cõu?

-Trong đoạn viết cú những tờn riờng nào ?

- Lời núi của bố được viết ntn?

- HS tự tỡm và viết từ khú vào giấy

- 2 HS viết trờn bảng - Dưới lớp nhận xột.

khung cửa, mỏt rượi

- Đoạn văn cú 6 cõu

- Cỏc chữ đầu cõu, tờn người,...phải viết hoa

- Cõu núi của bố được đặt sau dấu hai chấm, xuống dũng và lựi vào 1 ụ.

Từ khú

- lo lắng,dỏm, chuyện xảy ra, chiến

(8)

nháp

b. HS viết bài vào vở

- GV đọc - HS viết bài vào vở

- GV theo dõi uốn nắn, tư thế ngồi viết, cách để vở, cầm bút.

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài 2: Điền vào chỗ trống: ay hay ây - Gọi hs đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Gọi HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết.

- GV nhận xét giờ học.

tranh, ...

Bài tập. Điền đúng các cặp từ a, chân trâu , châu chấu

- chật chội, trật tự - chầu hẫu, ăn trầu

b, Cơn bão, vẽ, vẻ mặt, uống sữa, sửa soạn.

- Lắng nghe.

HĐNGLL –THTV

LUYỆN ĐỌC BÀI THƠ THẢ DIỀU

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Đọc hiểu nôi dung bài thơ Thả diều và trả lời câu hỏi bài tập 2, ôn lại từ chỉ đặc điểm, kiểu câu: Ai thế nào?

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý trò chơi dân gian ở nông thôn gắn bó với tuổi thơ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VTH

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc lại bài Đôi bạn.

B. Bài mới: (30’)

Hoạt động 1: Luyện đọc: Thả diều.

- GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó

+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: trong ngần, chơi vơi, nong trời, lưỡi liềm.

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Gọi HS thi đọc nối tiếp đoạn

- Lớp đọc nối tiếp cả bài, GV nhận xét

- 3- 4 HS đọc lại

- HS đọc thầm theo GV - HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét sửa sai - HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải thích, theo dõi - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS thi đọc nối tiếp đoạn - Lớp đọc nối tiếp bài

(9)

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập

a. trăng vàng,chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.

b. 2 hình ảnh so sánh: trời như cánh đồng, diều em lưỡi liềm.

c. Vào ban đêm.

d. ở giữa những ngôi sao, cánh diều giống mặt trăng.

e. trong ngần, chơi vơi, xanh.

g. Tiếng sáo diều trong ngần.

GV nhận xét ý đúng - Bài viết nói lên điều gì?

- GV nhận xét GV chốt ý đúng.

- Hãy đặt câu theo kiểu câu: Ai thế nào?

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học

- Củng cố kiến thức bài học

- HS hoàn thành BT

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: vẻ đẹp của tuổi thơ ở nông thôn qua hình ảnh cánh diều.

- Hs nêu miệng câu mình đặt.

- HS viết câu vào vở.

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 16/12/2017 Ngày giảng: Thứ ba 19/12/2017

* Buổi sáng

Toán

Tiết 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng

- Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

*ƯDPHTM bài 1

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - GV nhận xét, đánh giá

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Giới thiệu về biểu thức.

- GV ghi bảng 126 + 51 và giới thiệu tương tự với các phép tính:

Đặt tính rồi tính

678 : 5 503 : 9

26 +51 được gọi là biểu thức 62 - 11 ; 78 x 5 ; 165 : 5 ...cũng là

(10)

62 - 11; 78 x 5; 165 : 5 - 1 số HS nhắc lại

- GV: Biểu thức là 1 dãy các số và phép tính đặt sen kẽ nhau.

3. Giá trị của biểu thức

- GV nêu yêu cầu tính: 126 + 51

- GV giới thiệu về giá trị của biểu thức - GV yêu cầu tính giá trị của các biểu thức: 62 - 11 ; 78 x 5 ;

165 : 5 ; 125 + 10 - 4

- Giá trị của biểu thức 62 - 11 = ? - Giá trị của biểu thức 78 x 5 = ? - Giá trị của biểu thức 165 : 5 = ? -Giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 =?

4. Luyện tập

Bài 1(ƯDPHTM) Tính giá trị của các biểu thức theo mẫu

- Hs đọc yêu cầu của bài

? BT yêu cầu gì?

- 1 HS nêu cách làm mẫu

- GV gửi đề cho HS vào máy tính bảng - Chữa bài:

H. Nhận xét Đ - S?

H.Nêu cách tính giá trị của biểu thức?

- HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả - GV: Kết quả của phép tính ( biểu thức ) chính là giá trị của biểu thức.

- HS nhận xét

Bài 2: Mỗi biểu thức sẽ ứng với mỗi số nào?

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Tổ chức trò chơi: Ai thông minh.

- 2 đội, mỗi đội 6 HS lên thi làm - HS dưới lớp làm trọng tài, nhận xét, tuyên dương

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức 97 - 17 + 20?

- Kiểm tra bài của HS.

- GV: Để nối đúng các em phải tínhgiá trị của các biểu thức rồi mới nối.

những biểu thức

125 + 10 - 4 : là biểu thức.

126 +51 = 177

Vì 126 +51 = 177 nên 177 là giá trị của biểu thức 126 + 51

- Giá trị của biểu thức 62 -11 là 51 - 78 x 5 = 390

- 165 : 5 = 33 - 125 +10 - 4 = 131

M: 284 + 10 = 294

Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294 a, 125 + 18 = ?

A: 294 C: 194 B: 249 D: 149 b, 161 – 150 = ?

A: 12 C: 11 B: 13 D: 14 c, 21 x 4 = ?

A: 83 C: 85 B: 84 D: 86 d, 48 : 2 = ?

A: 23 C: 25 B: 24 D: 26

- HS chơi theo hướng dẫn.

45 + 23

79 - 20 50 + 80 + 10

97 - 17 + 20

(11)

C. Củng cố- dặn dò: 5’

- Thế nào là giá trị của biểu thức?

- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT

-Giá trị của biểu thức là kết quả của biểu thức đó

Tập viết

Tiết 16: ÔN CHỮ HOA: M

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết chữ viết hoa M ( viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng.

- Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi bằng cỡ chữ nhỏ - Viết câu ứng dụng: “Một cây làm chẳng lên non

Ba cây chụm lại lên hòn núi cao” bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ viết hoa : M ; Tên riêng và câu ca dao trong dòng kẻ

- Vở tập viết

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV kiểm tra bài về nhà của HS - Dưới lớp nhận xét bài trên bảng - GV nhận xét – tuyên dương.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ .

- HS tập viết các chữ hoa trên bảng con.

b. HS viết từ ứng dụng - Gv giới thiệu từ ứng dụng.

- Gv giải thích: Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm. Khi bị địch bắt, chúng tra tấn chị dã man, chị vẫn quyết không khai --> bọn địch đã cắt cổ chị, chị đã anh dũng hy

- 2 HS lên bảng viết : Lê Lợi, Lựa lời.

- HS tìm các chữ hoa có trong bài: M, T, B.

HS viết từ ứng dụng

(12)

sinh.

- HS luyện viết trên bảng con c. HS viết câu ứng dụng -Gv giới thiệu câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu ý nghĩa câu ca dao: Câu tục ngữ khuyên con người phải biết đoàn kết mới tạo ra sức mạnh.

- HS tập viết trên bảng con các chữ:

Một.

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - Gv nêu yêu cầu viết

- HS viết bài vào vở - Gv theo dõi uốn nắn 4. Chấm chữa bài - Gv chấm khỏang 5 bài

- Nhận xét chung bài viết để lớp rút kinh nghiệm.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện viết tiếp.

- HS đọc câu ứng dụng.

- HS tập viết trên bảng con các chữ:

+ Viết chữ M: 1 dòng cỡ nhỏ

+ Viết các chữ T và B: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Mạc Thị Bưởi: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ: 2 lần

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Tự nhiên và xã hội

Tiết 31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

2. Kĩ năng

- Nêu ích lợi của các hoạt động công nghiệp, thương mại.

3. Thái độ

- Cần có ý thức yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh trong SGK ( 61, 62).

- Tranh, ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thương mại.

III- KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

-Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở tỉnh ta mà em biết?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

- HS trả lời

(13)

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 6

* Cách tiến hành:

- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ

+ HS các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Nêu 1 số hoạt động công nghiệp ở tỉnh ta? Nước ta?

- Hoạt động mua và bán hàng hoá được gọi là gì?

- Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thị,... nơi em ở?

- Những nơi đó diễn ra những hoạt động gì?

- Gọi Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung 3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

- Nêu ích lợi và hoạt động công nghiệp, thương mại ở tỉnh ta?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Cả lớp – GV nhận xét, tuyên dương - GV: Các hoạt động công nghiệp, thương mại đã mang lại nhiều nguồn lợi cho người dân, như làm tăng thêm thu nhập, nâng cao đời sông vật chất cho người dân, tạo công ăn việc làm cho người dân địa phương,...

4. Hoạt động 3: Trò chơi: “ Bán hàng”

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS đóng vai theo nhóm - Gọi các nhóm lên trình diễn.

Hoạt động công nghiệp, thương mại 1. Một số hoạt động công nghiệp và thương mại ở Quảng Ninh

- HS thảo luận nhóm.

- ... Khai thác than, dầu khí, nhà máy dệt, nhà máy nhiệt điện, nhà máy chế biến dầu thực vật, nhà máy sản xuất xi măng, ...

- Hoạt động mua và bán hàng hoá gọi là hoạt đông thương mại.

- Chợ Hạ Long1, chợ Hạ Long 2, chợ Hà Lầm, siêu thị Hạ Long, siêu thị Thịnh Vượng, ...

- ... mua và bán hàng hoá như: vải, quần áo, thức ăn, ...

2. Ích lợi của hoạt động công nghiệp và thương mại.

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi ( 3 phút)

- Khoan dầu khí cung cấp cho chúng ta chất đốt, nhiên liệu để chạy máy.

- Khai thác than cung cấp chất đốt, nhiên liệu cho ngành sản xuất điện, xuất khẩu...

- Dệt cung cấp nguyên liệu cho ngành may mặc.

- Chợ, siêu thị phục vụ cho nhu cầu mua bán của nhân dân...

- Vai những người mua hàng và bán hàng.

- HS đóng vai theo nhóm ( 4 nhóm) - Các nhóm lên trình diễn trước lớp.

(14)

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đóng vai đạt nhất.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Nêu những hoạt động công nghiệp, thương mại ở tỉnh em?

- Những hoạt động đó có ích lợi gì? Có những điểm gì cần chú ý?

- GV nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

- HS nêu câu trả lời.

- Lắng nghe.

Buổi chiều:

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Củng cho HS cách tính giá trị biểu thức.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS thực hiện tính giá trị biểu thức thành thạo.

3. Thái độ

- GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VTH

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra đồ dựng học tập của HS B. Bài mới: (30')

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức : - Gọ HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV YC HS làm vào vở bài tập - Gọi HS đọc kết quả

- Nhận xét, chốt kết quả a) 210 + 40 – 60 = 250 – 60 = 190 b) 135 – 48 + 5 = 97 + 5

= 102

Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức - GV YC HS làm vào vở bài tập - Gọi HS đọc kết quả

- Nhận xét, chốt ý đúng a) 24 x 9 : 8 = 216 : 8 = 27 b) 36 : 3 x 9 = 12 x 9 = 108

- Khi biểu thức có chứa dấu cộng trừ hoặc nhân chia ta làm như thế nào ?

Bài 3: Nỗi mỗi biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu)

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc bài, giải ra nháp - HS lên chữa bài

- Dưới lớp nhận xét - Chữa vào vở

- HS làm bài

- 2, 3 HS đọc kết quả

- Ta thực hiện tính lần lượt từ phải qua trải.

(15)

- Cho HS đọc y/c bài - GV phân tích mẫu.

- Yêu cầu HS nêu cách tính - Cho hs làm bài

- GV chốt ý đúng

16 x 6 : 2 = 48; 36 – 9 + 14 = 41; 11 x 9: 3 = 33 Bài 4: Đánh dấu x dưới biểu thức có giá trị bé nhất:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV HD HS làm bài - Gọi HS lên chữa bài - GV nhận xét chốt ý đúng.

- 6 : 2 x 1

C. Củng cố dặn dò: (4’) - Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài

- HS đọc y/c bài - Lắng nghe.

- HS nêu cách làm.

- HS làm bài

- HS chữa và nhận xét.

- Cho HS đọc y/c bài - HS làm bài

- HS chữa và nhận xét - HS chữa và nhận xét.

- Lắng nghe.

Thực hành Tiếng Việt

PHÂN BIỆT ÂM TR/CH. ÔN TẬP DẤU PHẨY

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS phân biệt được âm tr/ch, ôn tập về dấu phẩy.

- Biết săp xếp các nhóm từ thành thị và nông thôn.

2. Kĩ năng

- Rèn cho HS có kỹ năng làm bài tốt.

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý tiếng Việt.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VTH

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: (30’)

Bài 1a: Điền chữ: tr hoặc ch.

- GV yc HS đọc đề bài

+ Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung từng câu để xác định bài làm.

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- Gv nhận xét, chốt kq đúng.

Bài 2: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu in nghiêng:

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- GV nhận xét ý đúng.

- HS đọc yc bài tập - HS làm bài cá nhân.

- HS đọc bài làm

- cháu; chậu; cháu; trôi; trầu - HS đọc bài yc bài.

- HS làm bài.

- HS đọc nối tiếp.

- Nhưng đàn nhép mới bằng ngón tay, có vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc kêu

(16)

Bài 3: Xếp các từ ngữ sau vào ô thích hợp: siêu thị, cánh đồng, công viên, luỹ tre, sân bay, cánh cò, đồi chè, ruộng bậc thang, khách sạn, nương ngô, trường đại học, ruộng lúa.

- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 3 lên bảng, yc HS suy nghĩ làm vào VTH.

- Gọi HS trả lời

- GV nhận xét, chốt ý đúng

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học

- Củng cố kiến thức bài học

“chíp chíp” không ngớt. Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng chạy lung tung vướng vào chân gà lớn bị xéo suýt què.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS đọc yc bài tập và xác định mục tiêu bài làm.

- HS suy nghĩ làm bài.

- 2 hs lên bảng làm, lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.

a) Những vật thường chỉ có ở thành thị

- siêu thị, công viên, sân

bay,khách sạn,…

b) Những vật thường chỉ có ở nông thôn

- cánh đồng, luỹ tre, cánh cò, đồi chè, ruộng bậc thang,…

- Lắng nghe.

Ngày soạn: 17/12/2017 Ngày giảng: Thứ tư 20/12/2017

Buổi sáng:

Toán

Tiết 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Tính giá trị biểu thức dạng chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia . 2. Kĩ năng

- Biết tính nhẩm và áp dụng tính giá trị biểu thức vào điền dấu < , > , = . 3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, phấn màu

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- - 2 HS tính giá trị của biểu thức.

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết

70 + 80 - 35 913 – 238

(17)

học

2. Bài mới:

* HĐ 1: Hai quy tắc tính giá trị của biểu thức

+ Gv viết biểu thức : 60 + 20 - 5 + GV chú ý HS cách trình bày : 60 + 20 - 5 = 80 - 5 = 75

- Biểu thức thứ nhất có những phép tính nào?

- Biểu thức chỉ có phép tính cộng và trừ thì ta thực hiện theo thứ tự nào?

+ YC học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức: 49 : 7 x 5 ( cách tiến hành tương tự )

+ 1 số HS nêu lại cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng và trừ thì ta thực hiện từ trái sang phải.

+ Biểu thức chỉ có phép nhân và chia, ta cũng thực hiện từ trái sang phải.

*Luyện tập:

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:

- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập - 4 HS lên bảng làm bài

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở phần a?

- Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực hiện ntn?

- GV: Biểu thức chỉ có phép cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức - HS nêu yêu cầu của bài

H. Bài tập yêu cầu gì?

- 4 HS lên bảng làm bài - Chữa bài:

- Nêu thứ tự thực hiện 2 biểu thức ở phần b.

- Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia, ta thực hiện ntn?

- HS đổi chéo bài kiểm tra.

- GV: Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia ta thực hiện từ trái sang

- HS theo dõi.

- Biểu thức thứ nhất chỉ có phép cộng và phép trừ.

- Thực hiện từ trái sang phải.

- HS thực hiện tính.

a, 205 + 60 + 3 b, 462 - 40 + 7

= 265 + 3 = 422 + 7

= 268 = 429

268 - 68 + 17 387 - 7 - 80

= 200 + 17 = 380 - 80

= 217 = 300

a, 15 x 3 x 2 b, 8 x 5 : 2 = 45 x 2 = 40 : 2 = 90 = 20 48 : 2 : 6 81 : 9 x 7 = 24 : 6 = 9 x 7 = 4 = 63

(18)

phải.

Bài 3: Điền > , < , = vào chỗ chấm - HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

- Để điền dấu đúng ta cần phải làm gì?

+ Kiểm tra bài HS.

- GV: Trước khi điền dấu ta cần tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh sau đó mới điền dấu.

Bài 4: Bài toán.

- HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Đọc bài giải, nhận xét Đ - S?

- 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu g?

- Để tìm được 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu g, trước tiên ta phải làm gì?

- HS tự kiểm tra bài của mình - GV: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính cần lưu ý cách đặt lời giải và cách trình bày.

C. Củng cố – dặn dò: 5’

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức khi chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia ?

- Dặn HS về nhà làm bài trong VBT.

- GV nhận xét tiết học.

55 : 5 x 3 ... 32

47 ... 84 - 34 - 3 20 + 5 ... 40 : 2 + 6

Tóm tắt 1 gói mì : 80g 1 hộp sữa : 455g.

2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng ... g Bài giải

2 gói mì cân nặng số gam là:

80 x 2 = 160 (gam)

2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặnglà:

160 + 455 = 215 (gam) Đáp số: 215 gam.

- HS trả lời.

Tập đọc

Tiết 48: VỀ QUÊ NGOẠI

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Hiểu nghĩa các từ: hương trời, chân đất 2. Kĩ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát.

- Đọc đúng các từ khó: sen nở, lá thuyền, lòng em, mát rợp...

3. Thái độ

(19)

- Có thái độ yêu thích môn học.

* BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý nông thôn nước ta. Cho học sinh biết môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ nội dung bài học

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS đọc bài cũ

- Qua những việc làm của Mến, em thấy Mến là người ntn ?

- HS - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài

b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm sai - HS luyện đọc từ khó

* Đọc từng đoạn trước lớp

- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ ( Lần 1).

- GV hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ - 1 HS đọc câu dài và nêu cách đọc - Nhiều HS đọc

- HS đọc nối tiếp khổ thơ ( lần 2) - 1 HS đọc Chú giải- SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng khổ trong nhóm

* Các nhóm thi đọc

- Cả lớp - GV nhận xét, bình chọn 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- 1 HS đọc khổ thơ 1

- Quê ngoại của bạn nhỏ ở đâu?

- Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ?

- HS đọc thầm đoạn 2.

- 2 HS đọc bài: Đôi bạn.

- Giọng thiết tha, tình cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm.

- HS đọc nối tiếp câu ( 2 lần) - HS luyện đọc từ khó.

Từ khó:

- sen nở, lá thuyền, lòng em, mát rợp…

- HS nối tiếp nhau đọc khổ thơ ( Lần1).

Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ : Em về quê ngoại/ nghỉ hè

Gặp đầm sen nở/ mà mê hương trời.//

Gặp bà/ tuổi đã tám mươi/

Quên quên / nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//

Tiêu chí:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy.

- Đọc ngắt nhịp thơ đúng.

- Đọc thể hiện giọng thiết tha, tình cảm.

1. Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê ngoại.

- Bạn nhỏ về thăm quê ngoại ở nông thôn.

- Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát vai người, vầng trăng như lá thuyền trôi.

2. Bạn nhỏ yêu cảnh đẹp, yêu những người làm ra hạt gạo

(20)

- Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo?

- Chuyến về quê ngoại đã làm cho bạn nhỏ có gì thay đổi?

* BVMT: Giáo dục học sinh tình cảm yêu quý nông thôn nước ta. Cho học sinh biết môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.

4. Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- GV xoá dần bảng- Một số HS thuộc từng khổ thơ

- Gọi 1 số HS đọc thuộc khổ thơ mà HS thích và giải thích lí do tại sao em thích?

- HS - GV nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Quê em ở đâu? Em yêu những gì ở quê em?

- Dặn dò HS về nhà học thuộc bài thơ.

- GV nhận xét giờ học.

- Bạn ăn hạt gạo đã lâu, nay mới gặp người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà, bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình.

- Bạn thêm yêu cuộc sống, thêm yêu con người sau chuyến về thăm quê.

- Lắng nghe.

- HS luyện dọc thuộc lòng.

- 2-3 hs đọc thuộc khổ thơ mà mình thích và nêu lí do.

- HS trả lời

Buổi chiều

Chính tả(nghe - viết) Tiết 32: VỀ QUÊ NGOẠI

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.

2. Kĩ năng

- Viết đẹp, trình bày đúng (thể thơ lục bát) bài chính tả.

- Làm đúng bài tập 2a, b.

3. Thái độ

- Cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ - Vở bài tập

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gv đọc- HS viết vào nháp

- 2 HS viết trên bảng- Dưới lớp nhận xét - GV nhận xét - đánh giá

- Yêu cầu học sinh viết: châu chấu, trật tự, chật chội, chầu hẫu.

(21)

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục tiêu tiết học 2. Hướng dẫn HS viết bài a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài 1 lần - 2 HS đọc lại

- Bài chính tả có mấy câu thơ ? - Bài được viết theo thể thơ gì ?

- Cách trình bày các câu thơ đó như thế nào?

- Những chữ nào trong bài được viết hoa?

- HS tự tìm và viết từ khó vào giấy nháp b. HS viết bài vào vở

- GV đọc - HS viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn

c. Chấm chữa bài

- GV tự soát lỗi bằng bút chì - GV chấm 5- 7 bài và nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài trên bảng

- Nhiều HS nêu bài làm của mình - HS nhận xét- GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nhận xét chung bài viết

- GV nhận xét giờ học

- Bài có 5 câu thơ, là 10 dòng thơ - Bài được viết theo thể thơ lục bát - Câu 6 viết cách lề 3 ô, câu 8 viết cách lề 2 ô

- Các chữ đầu dòng thơ . Từ khó

- hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm.

- HS viết bài vào vở.

Bài 2. Điền vào chỗ trống: tr hay ch - công cha; trong nguồn, chảy ra.

kính cha, cho tròn, chữ hiếu.

- 2 HS đọc lại bài làm.

- Lắng nghe.

Thực hành Toán LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Rèn cách tính giá trị của biểu thức dạng: chỉ có phép cộng, trừ; chỉ có phép nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân,chia.

2, Kĩ năng

- Rèn cho HS làm toán thành thạo.

Thái độ

- GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VTH

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS

(22)

B. Bài mới: (30')

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- HS lần lượt nêu cách tính.

- Áp dụng làm bài - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét.

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- HS lần lượt nêu cách tính.

- Áp dụng làm bài - HS làm vào vở - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét.

+ Bài 1 và 2 có gì giống và khác nhau?

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S

-Yêu cầu hs thực hiện các biểu thức ra nháp sau đó nối kết quả đúng trong bài.

- GV n/x

Bài 4: Bài toán:

- Gọi HS đọc đề bài?

+ Muốn biết chia được bao nhiêu túi như thế ta phải tìm gì trước ?

- Yêu cầu hs giải bài tập vào vở.

Bài 5 : Đố vui

- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- Yêu cầu hs suy nghĩ và giải thích cách tìm kết quả

3. Củng cố dặn dò: (4’) - Về nhà học bài

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài.

a, 15 + 9 x 3 = 15 + 27 = 42 b, 67 - 4 x 4 = 67 - 16 = 51 - Học sinh đọc yêu cầu.

- HS trả lời.

a ) 28 + 16 : 4 = 28 + 4 = 32 b) 70 – 18 : 3 = 70 - 6 = 64

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở thực hành.

- 1 em lên bảng giải.

- HS đọc đề bài.

- Ta phải tìm tổng số gạo trước.

- HS làm bài vào vở thực hành.

Bài giải

Tổng số ki lô gam ở cả hai bao là:

45 + 35 = 80 (kg) Chia được số túi là:

80 : 5 = 16 (túi) Đáp số: 16 túi - Nhận xét.

- HS nêu: lấy 25 – 5 x 3 = 15

Ngày soạn: 18/12/2017 Ngày giảng: Thứ năm 21/12/2017

Buổi sáng:

Toán

Tiết 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)

I-MỤC TIÊU:

(23)

1. Kiến thức

- Biết cách tính giá trị cuả biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

2. Kĩ năng

- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, VBT , bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- 2 HS lên bảng làm bài - Dưới lớp nhận xét

- GV nhận xét – tuyên dương.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài

- Gv giới thiệu trực tiếp vào bài

2. Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức 60 + 35 : 5

- GV viết biểu thức

- Biểu thức này có những phép tính nào?

- HS suy nghĩ và tính giá trị của biểu thức theo nhóm đôi

- Đại diện 1 nhóm lên bảng làm bài.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Em đã tính giá trị của biểu thức theo thứ tự nào?

- Kiển tra kết quả tính ở dưới lớp.

- GV cùng HS nêu lại cách tính biểu thức trên: Với biểu thức có cả phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

3. Hướng dẫn HS thực hiện biểu thức 86 - 10 x 4

- HS đọc biểu thức.

- Trong biểu thức này có những phép tính nào?

- 1 HS lên bảng thực hiện.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ - S?

- Nêu cách thực hiện?

- 1 số HS khác nêu cách thực hiện.

- Trong biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo

Tính giá trị của biểu thức;

320 + 60 + 50 45 : 9 x 8

Ví dụ 1: 60 + 35 : 5 = ?

- Biểu thức này có các phép tính cộng và chia

60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67

- Em thực hiện phép tính chia trước rồi thực hiện phép tính cộng

86 - 10 x 4 = ?

- Có các phép tính trừ và nhân 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 126

- ... thực hiên nhân, chia trước, cộng trừ sau.

(24)

thứ tự nào?

- GV: Nếu biểu thức mà có các phép tính nhân, chia, cộng, trừ ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính giá trị của biểu thức - 1 HS nêu yêu cầu

- HS làm bài cá nhân - 4 HS làm trên bảng - Chữa bài :

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra

+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức trên?

GV: Lưu ý cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng trừ.

Bài 2: Đúng ghi Đ, Sai ghi S.

- 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS làm trên bảng - Chữa bài:

+ Nhận xét bài trên bảng

+ Nêu cách tính giá trị của các biểu thức trên?

GV: Lưu ý cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính nhân, chia, cộng trừ ==>Nhân, chia trước, cộng trừ sau.

Bài 3: Bài toán - 1 HS đọc yêu cầu

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV tóm tắt bài lên bảng

- 1 HS nhìn tóm tắt nêu bài toán - 1 HS làm bài trên bảng

- Chữa bài :

+ Đọc và nhận xét bài trên bảng

+ GV cho biểu điểm - HS tự chấm bài của mình

+ Yêu cầu HS giải thích cách làm bài GV: Bài toán giải bằng 2 phép tính có liên quan đến dạng chia đều thành các nhóm, tìm giá trị của 1 nhóm.

Bài 4: Xếp hình.

- HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS thi xếp hình

- 1 số HS nhắc lại.

253 + 10 x 4 500 + 6 x 7

= 253 + 40 = 500 + 42

= 293 = 542 41 x 5 - 100 93 - 48 : 8

= 205 – 100 = 93 - 6

= 105 = 87

- Ta thực hiện nhân chia trước, công, trừ sau.

37 - 5 x 5 = 12 13 x 3 - 2 = 13 180 : 6 + 30 = 60 180 + 30 : 6 = 35

30 + 60 x 2 = 150 30 + 60 x 2 = 180 282 - 100 : 2 = 91 282 - 100 : 2 = 232

Tóm tắt

Mẹ hái : 60 quả táo Chị hái : 35 quả táo

Số táo của mẹ và chị được đóng vào 5 hộp

1 hộp : .... quả táo?

Bài giải

Số táo của cả mẹ và chị là:

60 + 35 = 95 ( quả) 1 hộp có số quả táo là:

95 : 5 = 19( quả ) Đáp số: 19 quả.

Cho 8 hình tam giác bằng nhau, Hãy xếp thành hình dưới đây:

(25)

- 2 HS lên bảng thi xếp xem ai xếp nhanh và đúng.

- Hs dưới lớp nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố dặn dò: 5’

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính công, trừ, nhân, chia.

- GV nhận xét giờ học

- 2 HS lên bảng thi xếp hình.

- HS nêu.

- Lắng nghe.

Luyện từ và câu

Tiết 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY.

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn.

- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.

2. Kĩ năng

- Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.

- Kể tên được một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học.

* GD TTHCM: Bác Hồ là tấm gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc.

* QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.

* BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.

* ƯDPHTM: Bài 1

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở Bài tập.

- Bảng phụ, phấn màu.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Hãy nêu 1 số từ chỉ đặc điểm? Đặt câu với mỗi từ đó theo mẫu câu Ai thế nào?

- HS - GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Em hãy kể tên 1 số thành phố, vùng quê ở nước ta

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- GV gửi bài vào máy tính bảng cho HS - Các nhóm làm và gửi lại cho GV kết quả.

- HS trả lời.

- Nhận xét.

-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi theo bàn.

a, 1 số thành phố trực thuộc trung ương:

(26)

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.

- Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

+ GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng.

+ Một số HS đọc lại tên các thành phố và vùng quê vừa tìm được

- GV cho HS quan sát tranh ảnh về hoạt động của 1 số thành phố và vùng quê.

Bài 2: Kể tên các sự vật và công việc chính ở thành phố và vùng quê.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?

- HS làm bài vào vở.

- 1 số HS nêu kết quả miệng.

- Chữa bài:

- Nhận xét Đ- S, bổ sung

- HS – GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

*BVMT: Các sự vật và công việc ở thành phố và các vùng nông thôn có nhiều điểm khác nhau. Cuộc sông ở các thành phố thường sôi động, nhộn nhịp hơn. Còn cuộc sống ở những vùng quê thường thanh bình và giản dị hơn.Dù ở thành phố hay làng quê chúng ta cũng cần có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. Để môi trường sống quanh ta luôn sạch đẹp.

Bài 3: Hãy chép lại đoạn văn và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp

- HS đọc yêu cầu của bài - H. Bài tập yêu cầu gì?

- 1 HS lên bảng làm bài tập - Chữa bài:

+ Nhận xét Đ - S?

- 1 số HS đọc lại đoạn văn.

- Qua bài tập này, em thấy dâu phẩy có tác dụng gì?

- Khi đọc câu có dấu phẩy, em cần lưu ý điều gì?

- GV: Dấu phẩy dùng để tách các bộ phận cùng trả lời cho 1 câu hỏi, đặt

A. Hà Nội B. Hoàn Kiếm C. Thanh Oai D. Mĩ Đình b, Thành phố tương đương với cấp quận ( huyện): TP. Hạ Long, Móng Cái, Thái Bình, Lạng Sơn, Điện Biên, ...

c, 1 số vùng quê ở nước ta: Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang,...

a, Thường thấy ở thành phố:

+ Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, rạp xiếc, công viên,...

+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy, nghiên cứu khoa học, ...

b, Thường thấy ở nông thôn:

+ Sự vật: Cánh đồng lúa, luỹ tre, trâu bò, nhà ngói, ...

+ Công việc: Cấy lúa, chăn nuôi, sát gạo, ...

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài yêu cầu điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp

- 1 hs lên bảng điền, dưới lớp điền vào vở.

- Dấu phẩy có tác dụng liệt kê tên các dân tộc và tách các thành phần cùng loại với nhau.

- Khi đọc câu có dấu phấy cần chú ý ngắt sau dấu phẩy.

- HS lắng nghe.

(27)

cạnh nhau. Khi đọc câu có dấu phẩy cần nghỉ hơi sau dấu phẩy.

*GD TTHCM: Đoạn văn cho ta thấy Bác luôn vun đắp truyền thống đoàn kết của dân tộc và nhắc nhở toàn dân nâng cao tinh thần đoàn kết.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

- Bài học hôm nay cung cấp cho các em những kiến thức nào?

- Dặn HS về nhà làm lại các bài tập.

- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

Buổi chiều

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Phân biệt được sụ khác nhau giữa làng quê và đô thị về các mặt: phong cảnh, nhà cửa, hoạt động sống chủ yếu của nhân dân, dường xá và hoạt động giao thông.

2. Kĩ năng

- Kể tên được một số phong cảnh, công việc, đặc trưng ở làng quê và đô thị.

3. Thái độ

- Thêm yêu quý và gắn bó với nơi mình đang sống.

* GDBVMT: Cho học sinh nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.

II. KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng xử lí và tìm kiếm thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị

- Tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị .

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong SGK ( 62, 63).

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Kể tên 1 số khu công nghiệp và thương mại mà em biết?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.

2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong cảnh của làng quê và đô thị.

* Cách tiến hành - HS thảo luận nhóm 6

- Các nhóm quan sát H1, 2, 3

1. Phong cảnh ở làng quê và đô thị

(28)

( SGK) và trả lời câu hỏi.

H. Phong cảnh, nhà cửa, đường xá, ở làng quê có gì khác ở đô thị?

+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

- GV kết luận: Phong cảnh, nhà cửa ở làng quê thể hiện rất thanh bình, yên tĩnh.

Phong cảnh ở đô thị thể hiện sự sầm uất, sôi động.

3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi

* Cách tiến hành: - HS trao đổi nhóm đôi và TLCH

H. Nêu sự khác nhau về nghề nghiệp ở làng quê và đô thị?

+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận: Cùng với sự khác nhau về phong cảnh, sự vật thì công việc cũng khác nhau: ở làng quê công việc mang tính thủ công, thuần nông. ở đô thị người dân chủ yếu làm trong các công sở, nhà máy, xí nghiệp.

* GDBVMT: Liên hệ học sinh phân biệt được sự khác nhau giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.

4 Hoạt động 3: Vẽ tranh

* Cách tiến hành:

- GV gợi ý cách thể hiện những nét chính

- HS vẽ tranh theo nhóm 4

- Các nhóm trưng bày và trình bày ý tưởng trong tranh của nhóm mình.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn những bức tranh đẹp.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

a, ở làng quê:

+ Xung quanh nhà có vườn cây , chuồng trại,...

+ Người dân sống chủ yếu bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, ...

+ Đường làng nhỏ, ít người đi lại, ...

b, ở đô thị:

+ Nhà cao tầng, tập trung san sát, ...

+ Người dân chủ yếu đi làm ở các công sở, cửa hàng, ...

+ Đường rộng, nhiều xe cộ đi lại.

2. Nghề nghiệp ở nông thôn và thành thị.

a, ở làng quê:

+ Trồng trọt: trồng lúa, trồng rừng, trồng cây công nghiệp, cây hoa quả, ...

+ Chăn nuôi: gà, vịt, trâu bò, ..

+ Nghề thủ công: dệt chiếu, đan cói, ...

b, ở thành thị:

Buôn bán, sản xuất và chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ...

-HS làm việc theo nhóm 4.

-Lớp nhận xét.

(29)

- HS đọc phần bóng đèn toả sáng.

- Ở nơi em đang sống phong cảnh ntn? Em cần làm gì để tạo cho phong cảnh nơi em đang sống được xanh - sạch - đẹp?

- GV nhận xét tiết học.

- HS trả lời.

Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ E ( 1Tiết )

I-MỤC TIÊU:

- Học sinh biết cách kẻ, cắt, dán chữ E đúng quy trình kỹ thuật.

- Học sinh yêu thích cắt chữ

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ E. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài củ 2. Giới thiệu bài

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.

Giáo viên giới thiệu mẫu chữ E, hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra nhận xét về chữ E

Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.

Bước1: Kẻ chữ E .

Hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2,5 ô.

Bước 2: Cắt chữ E Bước 3: Dán chữ E

Hoạt động 3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ E Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E

Giáo viên nhận xét, nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ E theo quy trình. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Giáo viên quan sát, uốn nắn, giúp đở học sinh còn lúng túng. Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày, đánh giá nhận xét sản phẩm.

Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.

Cũng cố dặn dò:

Giáo viên nhận xét kỹ năng thực hành của học sinh.

Dặn dò học sinh mang đồ dùng làm thủ công để học bài “ Cắt, dán chữ Vui vẽ ”

Học sinh thực hành

Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.

Ngày soạn: 19/12/2017 Ngày giảng: Thứ sáu 22/12/2017

* Buổi sáng:

Toán

Tiết 80: LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ