• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 66: 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.

2. Kỹ năng

- Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy

* HSKT : Làm được BT1,2,2 II. Chuẩn bị

- Que tính

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 HS lên bảng.

- Lớp nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Thực hiện các phép tính - Giáo viên đưa phép tính

- GV yêu cầu HS thực hiện vào nháp

- HS nêu cách tính

- GV tiến hành tương tự với các phép tính còn lại: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9

2. HĐ2: Luyện tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Vận dụng cách tính vừa học để giải bài tập dạng này

- HS làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài

- Đọc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số:

+ 55 - 8

55 * 5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8

- 8 bằng 7 viết 7 nhớ 1.

---

47 * 5 trừ 1 bằng 4 viết 4

- HS nêu yêu cầu

- HS làm vở, 3 HS lên bảng

- Đọc nhẩm theo bạn

- Theo dõi

- Lắng nghe và làm vào VBT

- Lắng nghe

(2)

- Chữa bài:

+ HS đọc lại các phép tính + Nhận xét, đánh giá

* Bài tập củng cố lại cách đặt tính rồi tính

Bài 2: Tìm x

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- 2 HS chữa bài trên bảng.

- GV nhận xét, đánh giá

* Bài tập củng cố lại cách tìm số hạng.

Bài 3: Vẽ hình theo mẫu - HS làm bài vào vở

- GV tổ chức trò chơi: 2 HS thi xem ai nhanh hơn là thắng cuộc

- GV nhận xét, tuyên dương HS chơi tích cực.

- Lưu ý cách kẻ đoạn thẳng, vẽ hình

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

C. Củng cố, dăn dò: (5p)

- HS nêu cách tính 55 - 8, 56 - 7, 37 - 8, 68 - 9

- GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

- HS nêu yêu cầu - 2 HS nhắc lại - HS tự làm bài

x + 8 = 36 9 + x = 48 x = 36 - 8 x = 48 - 9 x = 28 x = 39.

- HS nêu yêu cầu

- 2 HS tham gia chơi - Cả lớp nhận xét.

- HS làm bài vào vở

- 3 HS nêu

và làm vào VBT

- Lắng nghe và làm vào

VBT

- Lắng nghe `

--- Tập đọc

Tiết 40, 41: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết, thương yêu nhau. Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5.

- HSNK trả lời được câu hỏi 4.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

3. Thái độ

* GDBVMT: Tình cha con, anh em trong gia đình (HĐ2)

* QTE (HĐ2)

- Quyền được có gia đình, anh em

(3)

- Anh em trong gia đình có bổn phận phải đoàn kết yêu thương, chăm sóc nhau

* HSNK: Đọc được bài.

II. Giáo dục kĩ năng sống (HĐ3)

- Xác định giá trị: Tự nhận thức về bản thân, hợp tác, giải quyết vấn đề III. Chuẩn bị

- ƯDCN

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đọc truyện: "Há miệng chờ sung"

- 2 HS đọc - Lắng

nghe - Câu chuyện phê phán điều gì? - Phê phán thói lười biếng không

chịu làm việc chỉ chờ ăn sẵn.

B. Bài mới: (35p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc.

a. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. - Lắng

nghe b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp

giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- Liền, chia lẻ, đùm bọc, sức mạnh, đoàn kết,...

- GV uốn nắn tư thế đọc cho HS

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Lắng nghe và đọc bài

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Bài chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn, mỗi đoạn đã đánh số.

- Các em chú ý đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu sau.

- GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc từng câu.

- 1, 2 HS đọc từng câu trên bảng phụ

- Gọi HS đọc bài - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

* Giải nghĩa một số từ đã được chú giải cuối bài.

- GV giải nghĩa thêm một số từ khó

c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 3 - GV theo dõi các nhóm đọc

d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá

(4)

nhân từng đoạn, cả bài.

Tiết 2 2. HĐ2: Tìm hiểu bài: (17p)

Câu 1: - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lắng

nghe + Câu chuyện này có những nhân

vật nào?

- Có 5 nhân vật (Ông cụ và 4 người con).

* BVMT: Thấy các con không yêu thương nhau ông cụ làm gì?

- Ông cụ rất buồn phiền bèn tìm cách dạy bảo con.

Câu 2: - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

+ Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy bó đũa?

- Vì không thể bẻ được cả bó đũa.

Câu 3:

+ Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?

- Người cha cởi bó đũa ra thong thả bẻ gãy từng chiếc.

Câu 4:

+ Một số chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được so sánh ngầm với gì?

- Với từng người con,….

Câu 5:

+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?

* QTE: Khi nghe người cha nói thì các con của ông có thái độ như thế nào? Em có suy nghĩ gì về thái độ của những người con?

- Anh em phải biết thương yêu đùm bọc lẫn nhau “Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh”.

3. HĐ3: Luyện đọc lại: (15p) - Trong bài có những nhân vật nào?

- Người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con.

- Lắng nghe

* KNS: Rèn kĩ năng hợp tác

- Các nhóm đọc theo vai.

C. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Yêu cầu HS đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện?

- Đoàn kết là sức mạnh. Sức mạnh đoàn kết. Anh chị em phải thương yêu nhau.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

--- BUỔI CHIỀU

(5)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Kĩ năng sống

BÀI 2: KĨ NĂNG XÂY DỰNG SỰ TỰ TIN VÀO BẢN THÂN (Tiết 1) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

- Biết được điểm mạnh và điểm hạn chế của mình.

- Hiểu được ý nghĩa của sự tự tin, biết được một vài yêu cầu để xạy dựng sự tự tin cho mình.

2. Kĩ năng

- Bước đầu vận dụng một số yêu cầu đề xây dựng sự tự tin trong cuộc sống.

3. Thái độ

- Có ý thức xây dựng sự tự tin vào bản thân II. Đồ dùng

- Tranh SGK.

III. Các hoạt động dạy – học (20p)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- Ở nhà hay ở trường khi gặp tình huống nguy hiểm em đã bảo vệ bản thân như thế nào?

2. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài rút ra tựa đề bài học. Học sinh nêu lại tên bài học.

3. Bài mới (16p)

a. Hoạt động 1. Hoạt động cơ bản: Trải nghiệm.

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọc phần trải nghiệm để dự đoán số hạt giống nảy mầm. Ứng với mức độ của sự tự tin.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

b. Hoạt động 2. Chia sẻ, phản hồi.

- Hãy xem những gợi ý dưới đây. Đánh dấu v vào ô trống những biểu hiện em đang có.

- HS tự làm sau đó chia sẽ với bạn trong nhóm.

c. Hoạt dộng 3. Xử lí tình huống.

- HS hoạt động theo nhóm 4.

- HS đọc tình huống và thảo luận cách ứng xử.

d. Hoạt động 4. Rút kinh nghiệm.

- HS hoạt động nhóm đôi.

- Tìm một người bạn thân trong lớp cùng chơi trò chơi

- HS trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung

- HS làm bài cá nhân

- Đọc bài làm, nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện 2 nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung

- HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung

(6)

nhìn thẳng vào mắt nhau.

- Một số em nêu rõ luật chơi.

- HS tiến hành chơi - GV quan sát nhận xét.

- Tự tin vào bản thân là gì?

- GV nhận xét chốt ý đúng.

- HS đọc phần ghi nhớ.

4. Cũng cố, dặn dò

- Em vừa học được nội dung gì? Em đã tự tin chưa?

- Phải luôn xây dựng sự tự tin cho bản thân mình.

- HS nêu ý kiến

- HS trả lời - HS lắng nghe ***********************************

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2020 Tập đọc

Tiết 42: NHẮN TIN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 2. Kỹ năng

- Đọc rành mạch hai mẩu tin nhắn. biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Nắm được cách viết tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).

3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia viết tin nhắn (HĐ2)

* HSKT: Đọc được bài.

II. Chuẩn bị - Phiếu học tập

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài.

- Đọc từng câu

- 2 em đọc bài: Câu chuyện bó đũa.

- Nhận xét

- 2 em, mỗi em đọc một mẩu

- Lắng nghe

- Lắng

(7)

- Hướng dẫn đọc từ khó.

- Hướng dẫn đọc câu.

Em nhớ quét nhà,/học thuộc lòng hai khổ thơ/và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//

- HS đọc đoạn

- Không đọc đồng thanh.

2. HĐ2: Tìm hiểu bài

+ Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?

+ Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?

+ Chị Nga nhắn cho Linh những gì?

+ Hà nhắn cho Linh những gì?

* QTE: Em cần nhắn tin cho ai? Vì sao em phải nhắn tin?

+ Nội dung em nhắn tin là gì?

- Yêu cầu học sinh thự hành viết tin nhắn.

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ Bài học giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin?

- GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà luyện đọc bài.

nhắn tin.

- HS nối tiếp nhau tìm và luyện đọc các từ khó đọc:

lồng bàn, quét nhà, que chuyền,

- HS luyện đọc câu văn khó.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

+ Chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách viết tin nhắn.

+ Vì chị Nga và Hà không trực tiếp gặp được Linh.

+ HS trả lời + HS trả lời + HS nêu ý kiến + HS nêu

- HS thực hành viết nhắn tin và nối tiếp đọc bài viết.

+ HS trả lời

nghe - Đọc bài

- Đọc nhẩm theo bạn - Lắng nghe

--- Toán

Tiết 67: 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 - 29 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm chính xác các bài tập của tiết học.

2. Kỹ năng

- Học sinh nắm được cách thực hiện các phép trừ có nhớ: Số có 2 chữ số trừ đi số có 2 chữ số.

3. Thái độ: Tự tin, hứng thú trong học tập và giải toán.

* HSKT: Làm được BT1,2,3

(8)

II. Chuẩn bị - Bảng phụ

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) 37 – 8; 55 – 8; 68 – 9 - Yêu cầu HS nêu cách tính

- GV nhận xét chung phần kiểm tra B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện các phép trừ

65 *5 không trừ được 8 lấy 15 trừ 8 - 38 bằng 7 viết 7 nhớ 1

27 *3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2

- Tương tự thực hiện phép tính 55 – 8 ; 68 – 9

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia 3 tổ, yêu cầu HS làm (mỗi tổ làm 1phần)

- GV gọi đại diện các tổ lên làm - GV chốt kết quả đúng

a. 45 65 95 75 -16 - 27 - 58 - 39

29 38 37 36 b. 96 56 66 77 -77 -18 -29 - 48 19 38 37 29 c. 57 68 88 55 -49 -39 -29 -19 08 29 59 36

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 2: Số?

+ Bài tập yêu cầu làm gì?

- Cả lớp thực hiện đặt tính và nêu cách tính

- 2 HS nêu lại cách tính

- Cả lớp làm bảng con

- 1HS đọc yêu cầu

- 3 tổ thực hiện mỗi tổ 1 dãy tính làm vào phiếu

- Đại diện mỗi tổ lên chữa bài

- HS nêu yêu cầu

- Bài yêu cầu chúng ta điền

- Thực hiện bảng con

- Thực hiện bảng con

- Lắng nghe và làm vào VBT

- Theo dõi và làm vào VBT và làm

(9)

-9 -10

+ Số cần điền trong ô trống l số nào? Vì sao?

+ Vậy trước khi điền số ta phải làm gì?

- GV nhận xét tuyên dương

* BT củng cố lại ácch trừ liên tiếp 2 số.

Bài 3

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao con biết?

+ Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào?

- GV chốt kết quả đúng.

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn và củng cố lại cách làm bài toán về ít hơn.

C. Củng cố dặn dò: (5p) - Ôn lại bảng trừ đã học

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

sô thích hợp vào ô trống - HS đại diện mỗi đội 4 em tiếp sức giải toán

- HS nhận xét

- HS đọc đề bài, - HS phân tích đề

- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn vì “kém” nghĩa là ít hơn

- Làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng

- 1HS đọc bài giải Bài giải

Tuổi của mẹ năm nay là:

65 – 29 = 36 (tuổi ) Đáp số: 36 tuổi

- HS đọc 1 số bảng trừ đã học

- HS lắng nghe

vào VBT

- Theo dõi và làm vào VBT

--- Chính tả (Nghe viết)

Tiết 27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2 a/b/c hoặc BT3 a/b/c.

- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, iê / i, ăc / ăt.

2. Kỹ năng

- Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.

3. Thái độ

- GD tình yêu thương đùm bọc của anh em trong gia đình. Sự đoàn kết mới có sức mạnh

70 79

(10)

* HSKT: Chép lại được bài chính tả đúng cỡ chữ II. Chuẩn bị

- Bảng nhóm, bảng con.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng viết từ: cà cuống, niềng niễng, tóe nước.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Nội dung đoạn chính tả?

- Tìm lời người cha trong bài chính tả ? - Lời người cha được ghi sau những dấu câu gì ?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Liền, chia lẻ, đùm bọc, sức mạnh, đoàn kết,...

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS.

- Giáo viên thu 7, 8 bài nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dÉn làm bài tập Bài 1a: Điền vào chỗ trống l hay n Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng có âm l hoặc âm n.

- Cho học sinh làm vào vở.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 2, 3 học sinh lên bảng.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe - HS trả lời

- “ Đúng. Như thế là các con...”

- Sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nghe giáo viên đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng.

- Lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.

- Làm vào vở.

- Chữa bài.

- Theo dõi

- Lắng nghe

- Mở sách chép lại bài chính tả vào vở - Theo dõi

--- BUỔI CHIỀU

(11)

Kể chuyện

Tiết 14: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

2. Kỹ năng

- HS biết phân vai dựng lại câu chuyện 3. Thái độ

- Giáo dục HS ý thức đoàn kết giữa các anh, chị em trong gia đình.

* HSKT: Biết lắng nghe bạn kể chuyện, kể được đoạn 1,2.

II. Chuẩn bị - ƯDCNTT

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Kể từng đoạn theo tranh - Slied 1: GV đưa tranh

+ T1: Các anh em cãi nhau- ông cụ buồn

+ T2: Ông cụ lấy chuyện bẻ bó đũa dạy

con.

+ T3: Các người con cố sức bẻ- bó đũa

không gãy.

+ T4: Ông cụ lấy từng chiếc- bẻ gãy dễ dàng.

+ T5: Các con hiểu lời khuyên của cha.

2. HĐ2: Phân vai dựng lại nội dung câu chuyện

- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc phân vai dựng lại câu chuyện.

- GV nhận xét đánh giá về nội dung, cách diễn đạt, thể hiện vai,...

C. Củng cố dặn dò (5p)

- 2 em kể lại câu chuyện: Bông hoa Niềm vui.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Quan sát tranh trong SGK nói vắn tắt từng tranh..

- HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh.

- HS thực hành kể từng đoạn theo tranh.

- Thi kể đoạn 2, 3 trước lớp.

- HS luyện kể theo tranh.

- Các nhóm tự phân vai, đóng vai và kể.

- Lắng nghe

- Quan sát tranh và lắng nghe

-HS kể đoạn 1,2

- Lắng nghe

(12)

- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- GV nhận xét giờ học. Căn dặn HS về nhà luyện kể lại nội dung câu chuyện nhiều lần. Chuẩn bị cho bài sau.

*******************************

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2020 Toán

Tiết 68: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi môt số.

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng đã học.

2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán về ít hơn.

3. Thái độ

- Phát triển tư duy học sinh.

* HSKT: Làm được BT1,2,3 II. Chuẩn bị

- Bảng con.

III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

a. Cho học sinh nêu kết quả tính.

b.Yêu cầu học sinh tự nhẩm rồi nêu kết quả

- HS thực hiện yêu cầu GV

- 1 HS đọc yêu cầu a. Làm miệng.

b. Làm bài theo yêu cầu của giáo viên.

18- 8- 1 = 9 18- 9 = 9

15 -5 -2= 8 15 – 7 = 8

- Đọc nhẩm

- Làm vào VBT

(13)

* BT củng cố lại cách tính nhẩm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Cho HS nêu cách đặt tính, tính.

- GV nhận xét

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọị HS lên bảng làm bài Tóm tắt

Mẹ vắt :58 lít sữa bò.

Chị vắt ít hơn :19 lít sữa bò.

Chị vắt :… lít sữa bò?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 4: Xếp hình (GV tổ chức trò chơi)

- Tæ chøc cho học sinh thi xÕp h×nh nhanh

* Rèn kỹ năng nhận biết hình.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập.

- 1HS nêu yêu cầu

- 1HS nêu lại cách tính, 4 HS chữa bài trên bảng lớp

- Cả lớp nhận xét 76

- 28 48

55 - 7 48

88 - 59 29

47 - 8

39 - 1HS nêu yêu cầu

- HS trả lời câu hỏi GV

- 1HS lên bảng, cả lớp làm vở bài tập

Bài giải

Chị vắt được số lít sữa bò là:

58- 19 = 39 (l)

Đáp số: 39l sữa bò - HS nêu yêu cầu

- HS thi xếp hình nhanh

- Lắng nghe

- Theo dõi, làm bài.

- Theo dõi, làm bài

- Theo dõi

--- Luyện từ và câu

Tiết 14: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ?

DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Mở rộng vốn từ chỉ tình cảm gia đình. Củng cố cách dùng mẫu câu: Ai làm gì?

2. Kỹ năng

- Thực hành luyện tập đặt câu dúng mẫu, sử dụng đúng các mẫu câu.

(14)

3. Thái độ: QTE (BT2)

- Quyền được có gia đình, được mọi người trong gia đình chăm sóc.

- Bổn phận phải yêu thương, chăm sóc mọi người trong gia đình.

* HSKT: Biết được 2 từ chỉ tình cảm II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

Bài 1: Luyện miệng

- Nhẩm và nêu 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh, chị, em.

- GV kết luận: yêu thương, nhường nhịn, chăm sóc, chăm bẵm, chiều chuộng, chăm chút, bế ẵm,...

Bài 2: Luyện viết - GV treo bảng phụ.

- Gv lưu ý viết tất cả cỏc cõu mà em sắp xếp được.

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- Nhận xét bổ sung.

Lời giải:

- Anh yêu thương em - Chị chăm sóc em.

- Anh em yêu thương nhau,…

* QTE: Anh, chị, em trong gia đình con đã yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ con như thế nào?

Ngược lại con đã đáp lại việc đó ra sao?

Bài 3

- GV treo bảng phụ.

- GV gọi 1HS làm bảng lớp

- 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu Ai làm gì?

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tiếp nối nêu các từ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm vào vở bài tập

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm vào giấy nháp, - HS nêu kết quả.

- HS nêu ý kiến

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- 1 em lên bảng, lớp làm vở bài

- Lắng nghe

- Theo dõi và biết được 2 từ chỉ tình cảm

- Theo dõi

- Theo dõi

(15)

- GV nhận xét đánh giá.

+ Tại sao điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ hai?

C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học.

- Căn dặn HS về nhà làm bài tập vở bài tập.

tập

- Đọc bài viết đã điền dấu hoàn chỉnh.

+ Vì đây là câu hỏi

- HS lắng nghe

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC – CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về đọc để hiểu nội dung bài.

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

- Yêu thích môn học.

2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

- Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm đoạn viết trên bảng.

- gv yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho học sinh luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- HS đọc nhóm đôi (cùng trình độ).

Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

(16)

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút) - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. Câu “Quà của bố làm anh em tôi giàu quá !” nói lên điều gì ? Chọn câu trả lời đúng nhất.

A. Các con rất thích quà của bố cho.

B. Quà của bố rất lạ.

C. Quà của bố rất nhiều.

Bài 2. Những dòng nào dưới đây là lời người cha khuyên các con ? Khoanh tròn chữ cái trước những dòng em chọn.

A. Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.

B. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh.

C. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.

D. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.

- Yêu cầu các nhóm thực hiện và trình bày kết quả.

- Nhận xét bài.

- Các nhóm thực hiện, trình bày kq.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 1. A. Bài 2. B, C, D.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

**************************************

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2020 Tập làm văn

Tiết 14: QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI. VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1).

2. Kỹ năng

- Viết được một mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý (BT2).

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố)

- Quyền được ông bà yêu thương, chăm sóc.

- Quyền được tham gia (viết nhắn tin).

* HSKT: Biết quan sát tranh, GV HD làm bài1 II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

II. Hoạt động dạy và học:

(17)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Hãy kể về gia đình em cho các bạn cùng nghe?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài 1: Luyện miệng

- GV nhận xét bổ sung: Bạn gái đang bế búp bê trên lòng và bón bột cho búp bê. Mắt bạn nhìn búp bê rất trìu mến. Tóc bạn buộc thành 2 bím, mỗi bím được thắt một chiếc nơ màu hồng trông rất xinh xắn.

Bạn mặc bộ quần áo màu xanh rất ưa nhìn.

Bài 2: Luyện viết - Em nhắn tin cho ai?

- Nội dung nhắn tin nói gì?

- Nhận xét, đánh giá.

17 giờ ngày 7-12.

Bố, mẹ ơi! Bà nội đến chơi. Bà đợi đã lâu mà bố mẹ chưa về. Bà đón con đi dự sinh nhật của em Mai Anh. Khoảng 8 giờ tối, chú Long sẽ đưa con về. Bố mẹ đừng mong con nhé.

Con: Hải Yến

- Gọi HS đọc bài viết của mình C. Củng cố dặn dò (5p)

* QTE: Khi nào em viết nhắn tin cho người thân của mình? Và em viết như thế nào?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- Chuẩn bị bài sau: Kể về anh, chị em.

- 2 đến 3 HS lên bảng kể.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Học sinh quan sát tranh, nối tiếp trả lời câu hỏi theo nhận biết của mình.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS nêu ý kiến - HS thực hành viết.

- HS nối tiếp đọc bài viết trước lớp.

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

- Lắng nghe

- Quan sát tranh

- Theo dõi

- Lắng nghe

---

(18)

Toán

Tiết 69: BẢNG TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.

3. Thái độ: HS phát triển tư duy

* HSKT: Làm được BT1 II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

Bài 1: Tính nhẩm

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nêu miệng kết quả.

- Tổ chức cho học sinh tự lập bảng trừ

- Tự học thuộc bảng trừ Bài 2: Ghi kết quả tính

- Yêu cầu học sinh làm vở bài

- 2 HS lên bảng làm bài

18 - 8 – 1 = 9 16- 6 – 3 = 7 18- 9 = 9 16- 9 = 7 - HS nêu yêu cầu

- HS tính nhẩm rồi nối tiếp nhau đọc kết quả.

- HS tự lập bảng trừ 11- 2 = 9

11- 3 = 8 11- 4 = 7 11- 5 = 6 11- 6 = 5 11- 7 = 4 11- 8 = 3 11- 9 = 2

12- 3 = 9 12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6 12- 7 = 5 12- 8 = 4 12- 9 = 3

13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 5 13- 9 = 4...

- Tự học

- Đọc cá nhân, đồng thanh - HS nêu yêu cầu

- Làm bảng con

- Làm vào VBT

- Theo dõi

(19)

tập.

Bài 3: Vẽ hình theo mẫu - GV yêu cầu HS tự làm bài

* Rèn kỹ năng vẽ hình.

Bài 4

- GV hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 0 – 0 = 0

* BT củng cố lại cách xác định các thành phần trong phép trừ.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- 3 HS làm bảng lớp - Lớp nhận xét, chữa bài

9 + 6 – 8 = 7 7 + 7 – 9 = 5

6 + 5 - 7= 4 4 + 9 - 6 = 7...

- HS nêu yêu cầu - Tự vẽ vào vở.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài

- Đứng tại chỗ nêu kết quả.

- Theo dõi

- Theo dõi

--- Tập viết

CHỮ HOA: M I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND câu ứng dụng: Miệng nói tay làm.

2. Kỹ năng

Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng: Mây (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3 lần).

3. Thái độ

- Có ý thức viết đúng đẹp.

* HSKT: Viết được chữ hoa M đúng độ cao,viết được hết trang vở tập viết II. Chuẩn bị

- Mẫu chữ, bảng con

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét bổ sung.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ

- 2 em lên bảng viết: L-Lá - Lớp viết bảng con

- Viết bảng con

(20)

hoa

- GV cho HS quan sát chữ M.

- Nhận xét chữ M.

- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

2. HĐ2: Từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng

- Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng.

- GV cho HS luyện viết chữ “ Miệng’’ vào bảng con.

3. HĐ3: Viết vở

- Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.

- GV thu vở nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Căn dặn HS về nhà luyện viết bài, hoàn thành bài trong vở Tập viết.

- Chuẩn bị cho bài sau: Viết chữ hoa N.

- Chữ M hoa cao 5 li gồm 4 nét:

+ Nét 1: Nét lượn, xiên trái.

+ Nét 2: Nét sổ thẳng.

+ Nét 3: Nét xiên trái.

+ Nét 4: Nét móc phải.

- HS viết bảng con.

- HS đọc lại từ ứng dụng.

- Lắng nghe

- HS nhận xét chiều cao của các chữ cái.

+ Chữ M, h, g, y cao 2,5 li.

+ Chữ t cao 1,5 li.

+ Các chữ còn lại cao 1 li.

- HS viết bảng con.

- Nhận xét.

- HS tập viết từng dòng trong vở Tập viết.

- Lắng nghe

- Viết bảng con - Viết vở tập viết

*****************************

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2020 Chính tả (Tập chép) Tiết 28: TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Làm được BT2 a/b/c hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

2. Kỹ năng: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.

3. Thái độ: HS có ý thức rèn chữ viết

* HSKT: Chép lại được bài chính tả đúng cỡ chữ II. Chuẩn bị

(21)

- Bảng con, bảng phụ III. Hoạt động dạy, học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng viết: lần lượt, hợp lại, bẻ gãy, đoàn kết.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Tìm những câu thơ cho em biết em bé đang mơ?

+ Chữ đầu mỗi câu thơ viết như thế nào?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Kẽo kẹt, phơ phất, nụ cười, lặn lội, bướm, mênh mông, … - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên thu 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1a: Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh đúng.

C. Củng cố - Dặn dò. (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ họ

- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu GV, lớp viết bảng con

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Trong giấc mơ em / có gặp con cò / lặn lội bờ sông/ có gặp cánh bướm…

- Viết hoa đầu mỗi câu thơ.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm theo nhóm.

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

- Viết bảng con

- Lắng nghe

- Viết bảng con - Chép lại bài chính tả

- Lắng nghe

---

(22)

Toán

Tiết 70: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết vận dụng bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm, trừ có nhớ trong phạm vi 100, giải toán về ít hơn.

2. Kỹ năng

- Biết tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

3. Thái độ: HS phát triển tư duy

* HSKT: Làm được BT1, 2, 3 II. Chuẩn bị

- Bảng phụ

III. Hoạt động dạy và học:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC HSKT

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS đứng tại chỗ nêu kết quả

- GV nhận xét bổ sung.

* BT củng lại các bảng trừ đã học Bài 2: Đặt tính rồi tính

- GV hỏi thêm cách đặt tính.

- Nhận xét đánh giá.

* BT giúp nhớ lại cách trừ và cách đặt tính.

Bài 3: Tìm x

- GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.

* BT củng cố lại cách tìm số hạng

- 3 em làm bài tập số 2 (69).

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Tiếp nối nhau nêu kết quả của từng phép tính.

11 – 6 = 5 11 – 7 = 4 12 – 6 = 6 12 – 7 = 5....

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 3 em lên bảng, lớp làm vở bài tập 32 64 73 85

- 7 - 25 - 14 - 56 25 39 59 29

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS nêu; 3 HS lên bảng, lớp làm vở

a. x + 8 = 42 c. x – 25 = 25 x = 41 – 8 x = 25 + 25 x = 33... x = 50

- Theo dõi

- Theo dõi và làm vào VBT

- Theo dõi

- Theo dõi Làm bài

- Theo dõi Làm bài

(23)

chưa biết và số bị trừ.

Bài 4: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS lên bảng làm

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 5

- GV giúp HS hiểu yêu cầu của BT.

- GV nhận xét, chữa bài.

* BT giúp HS nhớ lại cách đo độ dài đoạn thẳng.

C. Củng cố dặn dò (5p) - Hãy đọc 1 bảng trừ đã học?

- GV nhận xét giờ học, dặn dò VN.

- HS đọc đề và tóm tắt bài toán - HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT

Bài giải

Bao bé có số gạo là:

35 – 8 = 27 (kg)

Đáp số: 27 kg gạo

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - Kết quả: C

- HS đọc trước lớp - HS lắng nghe

- Theo dõi

--- SINH HOẠT TUẦN 14

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Triển khai các hoạt động tuần 15 - Sinh hoạt văn nghệ

II. Các hoạt động dạy học (20P) 1. Các tổ trưởng nhận xét

2. Lớp trưởng nhận xét

3. GV đánh giá các hoạt động tuần 14

* Ưu điểm

...

...

...

* Nhược điểm:

(24)

...

...

...

* Bầu HS chăm ngoan

...

...

4. Các hoạt động tuần 15:

- Tiếp tục hưởng ứng tháng thi đua chào mừng 22/12.

- Vệ sinh cá nhân trong mùa đông cần sạch sẽ.

- Thực hiện tốt nề nếp: đi học đủ, đúng giờ, ôn bài đầu giờ tốt.

- Tham gia nghiêm túc các hoạt động của trường, Đội 5. Sinh hoạt văn nghệ: Hình thức: cá nhân, cả lớp.

- Hát về chú bộ đội - Đọc thơ về chú bộ đội

--- BUỔI CHIỀU

Thực hành Tiếng Việt RÈN VIẾT CHÍNH TẢ I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố và mở rộng kiến thức cho học sinh về phân biệt l/n; ăc/ăt; iên/in.

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.

- Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

(25)

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Viết chính tả (12 phút):

- Yêu cầu hs đọc đoạn cần viết trên bảng phụ.

- Cho hs viết bảng con một số từ dễ sai - Giáo viên đọc cho hs viết lại bài chính tả.

- Mỗi em đọc 1 lần, lớp đọc thầm.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết bài.

b. Hoạt động 2: Bài tập (12 phút):

Bài 1. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp : (HS cả lớp) a) Em chăm học tập... người trò ngoan b) …… thác xuống ghềnh

c) Trước …… sau quen d) …… như lửa đốt e) …… suối trèo đèo g) …… sốt vó

(Từ điền: lên, lạ, nóng, lo, nên, lội)

Đáp án:

a) Em chăm học tập nên người trò ngoan.

b) Lên thác xuống ghềnh.

c) Trước lạ sau quen.

d) Nóng như lửa đốt.

e) Lội suối trèo đèo.

g) Lo sốt vó.

Bài 2. Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp: (HS cả lớp) - Trái ………… cây

- Ở ………… gặp lành - Đẹp như …………

- Dời non lấp ………….

(Từ chọn điền: biển, chín, hiền, tiên)

Đáp án:

- Trái chín cây - Ở hiền gặp lành - Đẹp như tiên.

- Dời non lấp biển.

Bài 3. Điền ăc hoặc ăt vào chỗ nhiều chấm cho phù hợp: ( HSNK)

Đáp án:

(26)

th... mắc b... cầu dẫn d... vững ch...

thắc mắc bắc cầu

dẫn dắt vững chắc

c. Hoạt động 3: Sửa bài (8 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội - Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở hs về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài tuần sau.

- Các nhóm trình bày.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC

Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo mấy bước?. Đó là những