• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 6:

Ngày thực hiện:Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Chào cờ

CHỦ ĐỀ: PHỤ NỮ LÀ ĐỂ YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS nhận thức được nét đẹp, nét đáng mến của phụ nữ Việt Nam trong cuộc sống - biết trân trọng, giữ gìn và phát huy những nét tính cách đáng quý của người phụ nữ.

- Biết yêu thương và chăm sóc cho bà, mẹ của mình.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Nhạc, video

2. Học sinh: Các bài hát, bài thơ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

*Gv cho hs nghe bài hát

Cho học sinh cùng hát bài: Chỉ có một trên đời

* Gv giới thiệu về chủ điểm: Phụ nữ là để yêu thương

Gv giới thiệu cho các em ý nghĩa của ngày Thành lập Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam và gợi ý cho các em những việc làm nhỏ nhưng thiết thực mà mỗi bạn học sinh có thể làm để chào mừng ngày hội của Bà, của Mẹ, của cô giáo và các bạn gái.

“Ngày Phụ nữ Việt Nam” 20/10 là một ngày lễ kỉ niệm có ý nghĩa rất lớn với phụ nữ, là dịp để tôn vinh vẻ đẹp, khẳng định vai trò của phụ nữ trong xã hội và trong cuộc sống. Đồng thời ôn lại truyền thống lịch sử vẻ vang, biểu dương tinh thần, lực lượng của Phụ nữ Việt Nam trong công cuộc đấu tranh cho độc lập dân tộc, hòa bình dân chủ và tiến bộ xã hội, cho quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và trẻ em.

- Gv cho hs nghe bài hát: Bàn tay mẹ - Trong bài hát nói về ai?

- Mẹ đã làm gì để chăm sóc các con?

- Mời hs khác lên hát bài hát để tặng bà, mẹ, cô giáo.

- Gv chốt: Người phụ nữ là để yêu thương.-

- Hs trả lời - Hs kể - Hs hát

(2)

Các con sẽ làm những việc gì để chào mừng ngày 20/10

- Các con hãy viết những cảm xúc, hay làm những hộp quà nhỏ để tặng cho người phụ nữ mình yêu thương.

- Gv tổng kết tiết học - Dặn dò học sinh

- Thi đua học tốt, làm những việc có ý nghĩa cho mẹ, bà, cô,....

===================================

TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Thông qua việc tìm kết quả các phép chia, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số và đáp án tương ứng.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ thực hành (30 phút) Bài 1:

a)

- Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách tính của mình. HS cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn.

b) Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu b.

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- Học sinh nêu:

48 2 4 24 8 8 0

*4 chia 2 được 2, viết 2, 2 nhân 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0.

*Hạ 8, 8 chia 2 được 4, 4 nhân 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0.

- Học sinh nghe.

- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số

- Rèn kỹ năng tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.

(3)

- Hướng dẫn HS: 4 không chia hết cho 6, lấy cả 42 chia cho 6 được 7, viết 7. 7 nhân 6 bằng 42; 42 trừ 42 bằng 0.

Bài 2:

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.

*GV củng cố kiến thức về tìm

4 1 của một số.

Bài 3:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp:

4

1 của 20cm là 5cm.

4

1 của 40km là 10km.

4

1 của 80kg là 20kg.

- Học sinh lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

Giải:

Số trang My đã đọc là:

84 : 2 = 42 (trang) Đáp số: 42 trang 3. HĐ vận dụng (2 phút):

*) Củng cố dặn dò (1 phút):

- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số với số có một chữ số.

- Thử tìm cách thực hiện phép chia các số có 3 chữ số, 4 chữ số cho số có 1 chữ số.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

=========================================

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”. Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã).

(4)

-Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.

* Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT 3a.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Kết nối nội dung bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- Viết bảng con: nắm cơm, lắm việc.

2. HĐ hình thành kiến thức (5P):

a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lượt.

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Đoạn văn có mấy câu?

+ Tìm tên riêng trong bài chính tả là gì?

+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho hs

- 1 Học sinh đọc lại.

- Đoạn văn có 4 câu.

- Cô - li – a.

- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng.

- làm văn, Cô - li – a, lúng túng, ngạc nhiên,...

3. HĐ luyện tập thực hành (15p):

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- GV đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của hs

- Lắng nghe.

- HS viết bài.

*) HĐ chấm, nhận xét bài (3 p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

(5)

học sinh.

*) HĐ làm bài tập (5 phút)

Bài 2: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.

- Làm bài nhóm đôi – Lớp.

- Lời giải:

a. Khoeo chân; b. Người lẻo khoẻo;

c.Ngoéo tay Bài 3: Làm việc cá nhân – Cặp đôi -

Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu.

*GVKL:

a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm

... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

4. HĐ vận dụng (3 phút)

*) Củng cố dặn dò (1 phút

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Kết quả:

a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời.

- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

- Về nhà tìm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

===========================================

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC

DẤU PHẨY(50) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ (BT1).

- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2).

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu học tập. Bảng phụ ghi sẵn 3 câu văn của bài tập 2, vở bài tập.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(6)

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Hát bài hát: Mái trường mến yêu.

- GV gọi 2 Hs làm miệng BT 1 và 3 (tiết LTVC, tuần 5).

- Nhận xét, đánh giá.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- HS hát.

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15p) Mở rộng vốn từ

- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 (Phiếu HT)

Bài 1: Điền từ vào ô trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là: Buổi lễ mở đầu năm học mới.

- Gv hướng dẫn học sinh:

- B1: Dựa vào gợi ý từ đó đoán từ đó là từ gì?

- B2: Ghi bằng chữ in hoa, mỗi ô ghi bằng một chữ cái. Nếu từ tìm được đúng như gợi ý, khớp với ô trống là đúng.

- B3: Sau khi điền đủ 11 từ, đọc từ mới ở cột tô màu.

- Gv hỏi bất kỳ các ô chữ và yêu cầu học sinh nêu từ cần điền.

*GVKL: Đây là các từ dùng để chỉ các họat động trong trường học.

VD: + Dòng 1: LÊN LỚP + Dòng 2: DIỄU HÀNH

+ Dòng 3: SÁCH GIÁO KHOA + Dòng 4: THỜI KHÓA BIỂU + Dòng 6: RA CHƠI (…) + Dòng 11: CÔ GIÁO.

*Từ ở ô tô màu: LỄ KHAI GIẢNG.

- Đọc nối tiếp cả bài 1, lớp đọc thầm, quan sát ô chữ, từ điền mẫu.

- Hs lắng nghe.

- Trao đổi theo cặp, điền vào phiếu.

+ Từng học sinh đọc lần lượt từ đã điền theo các ô chữ và từ ở ô tô đậm.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Các nhóm khác bổ sung.

- Lắng nghe, hoàn thiện vào vở bài tập.

3. HĐ thực hành (15 phút):

Bài 2:

+ Điền dấu vào chỗ thích hợp trong các câu sau.

+ 1 học sinh nêu yêu cầu.

- Học sinh làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp.

- Lời giải:

a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5

(7)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.

b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.

c) Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

4. HĐ ứng dụng (3 phút)

*) Củng cố dặn dò

điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.

- Tìm thêm các từ ngữ về trường học.

- Viết các câu văn mà em thích, sử dụng dấu phẩy để tách các cụm từ trong câu đó cho hợp lý.

- Về tìm và giải các ô chữ trên tờ báo, tạp chí dành cho thiếu nhi.

- Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường được sử dụng như thế nào.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

================================

ĐẠO ĐỨC

QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.

- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.

*GDKNS:

- Kĩ năng lắng nghe. Kĩ năng thể hiện sự cảm thông. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.

*) Bt 4,5,6 hd HS tự học ở nhà. Bài 7 ko yêu cầu làm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phiếu học tập; giấy trắng, bút màu.

- HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Khởi động (3 phút):

- Hát bài: Cả nhà thương nhau.

+ Bài hát nói lên điều gì?

- Học sinh hát.

- Học sinh trả lời.

(8)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (25 phút)

*) Kể về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà cha mẹ dành cho mình

- GV nêu yêu cầu:

+ Hãy nhớ lại và kể cho các bạn trong nhóm nghe về việc của mình đã được ông bà, bố mẹ yêu thương, quan tâm chăm sóc như thế nào?

+ Em nghĩ gì về tình cảm và sự chăm sóc mà mọi người trong gia đình đã dành cho em?

+ Em suy nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta. Phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ?

* Kết luận: Mỗi người chúng ta đều có

một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em thương yêu, quan tâm, chăm sóc. Đó là quyền mà mọi trẻ em được hưởng.

- GV kể chuyện : Bó hoa đẹp nhất

+ Chị em Ly đã làm gì nhân ngày sinh nhật mẹ ?

+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất?

* Kết luận:

+ Con cháu phải có bổn phận như thế nào với ông bà, cha mẹ và những người thân?

- HS thảo luận theo nhóm 2 - Một số nhóm kể.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS chú ý nghe.

- Tặng mẹ 1 bó hoa.

- Chị em Ly đã nhớ ngày sinh nhật mẹ.

- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.

- Cả lớp trao đổi, bổ sung.

- HS nêu kết luận.

- Nhiều HS nhắc lại.

3. HĐ Thực hành: (5 phút)

- GV chia nhóm và giao việc cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử của các bạn.

*GVKL: Việc làm của các bạn trong tình huống a, c, d là thể hiện tình thương yêu và sự quan tâm, chăm sóc ông bà cha mẹ. Việc làm của các bạn trong tình huống b, d là chưa quan tâm đến bà, đến em nhỏ.

- HS nhận phiếu.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Cả lớp trao đổi thảo luận.

3. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Thực hiện nội dung bài học: quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em

(9)

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

trong gia đình.

- Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài thơ, bài hát... về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc giữa người thân trong gia đình.

- Tuyền truyền mọi người cùng nhau quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Vẽ ra giấy 1 món quà mà em muốn tặng ông, bà, cha mẹ, nhân ngày sinh nhật.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

====================================

Ngày thực hiện: Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2021 TOÁN

PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ+ LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT

- Phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.

*) Ko làm bài tập 3 (tr30) và Bài tập 3,4 Tiết LT (30) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các tấm bìa có các chấm tròn, hoặc que tính. SGK, bảng phụ, phiếu học tập.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Nhận biết, thực hiện phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia.

* Cách tiến hành:

- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia.

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia hết và chia có dư để làm bài tập

(10)

Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư

GV: ghi ví dụ : 8 : 2 = ?; 9 : 2 =?

+ Em có nhận xét gì về hai ví dụ này?

*GVKL: 8 chia 2 được 4 không còn thừa ta nói: 8 : 2 là phép chia hết, và viết 8 : 2 = 4.

- 9 chia 2 được 4 còn dư 1, ta nói:

9 : 2 là phép chia có dư và viết:

9 : 2 = 4 (dư 1).

Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.

- 1 HS đọc bài.

- HS làm bảng con 2 em lên bảng làm bài.

- HS nhận xét bạn.

- Học sinh trả lời: Ở VD 1: 8 chia 2 được 4 không còn dư. Còn ở VD 2: 9 chia 2 được 4 và còn dư 1.

- Lớp lắng nghe.

- Hai học sinh nhắc lại.

3. HĐ thực hành (15 phút):

Bài 1:

+ Em có nhận xét gì về các phép tính này?

Bài 2:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét.

*GV chữa bài, KL:

+ Các câu đúng là :a, c Ghi đúng.

+ Các câu sai là : b, d ghi sai.

*Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.

Bài 1(30)

- Giáo viên nhận xét chung, chốt kết

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS nhận xét bạn và phân biệt được đó là phép chia hết hay phép chia có dư.

- HS làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS nhận xét bạn và giải thích:

30 : 6 = 5 (không dư).

20 : 3 = 6 (dư 2).

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- HS làm cá nhân.

(11)

quả đúng.

Bài 2(30)

- GV chốt đáp án đúng.

Lưu ý: Số dư bé hơn số chia 4. HĐ ứng dụng (3 phút)

*) Củng cố dặn dò

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

24 6 30 5 20 4 24 6 30 6 20 5 0 0 0 32 5 34 6 27 4 30 6 30 5 24 6 02 04 03

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 3

- Viết ra các số có 2 chữ số bất kì (khoảng 10 số và có chữa số hàng đơn vị khác nhau) và chia chúng cho 5, phát hiện xem số dư của chúng có đặc điểm gì liên quan đến số bị chia không.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

...

==================================

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CƠ QUAN THẦN KINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- GD HS có ý thức giữ vệ sinh cơ quan thần kinh. Phát triểnNL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các hình minh họa SGK/ 26,27. Sơ đồ cơ quan thần kinh. Mô hình giải phẫu người.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút)

+ Nêu việc nên làm và không nên làm đẻ bảo

- HS hát bài: Chị ong nâu và em bé.

- Học sinh trả lời.

- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình. Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh.

- Rèn kĩ năng quan sát biết được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.

(12)

vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu?

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

Hoạt động 1: Các bộ phận của cơ quan thần kinh.:

- Gv treo sơ đồ cơ quan thần kinh.

- YC HS nêu yêu cầu: quan sát hình 1,2/26,27 và thảo luận trả lời câu hỏi:

- Đọc YC, QS mô hình - Thảo luận nhóm đôi.

- Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ:

+ Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào?

+ Bộ não, tủy sống, dây thần kinh nằm ở đâu trong cơ thể?

*GVKL: Cơ quan thần kinh gồm não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống; và các dây thần kinh.

+ Não, tủy sống và các dây thần kinh.

+ Não: trong hộp sọ; tủy sống: trong cột sống;

dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể.

*) Vai trò của cơ quan thần kinh.

- Nêu yêu cầu:

+ Tìm hiểu nội dung cần biết và nêu vai trò của cơ quan thần kinh?

*Kết luận: ND SGK/27.

*) Trò chơi: Tổ chức cần

* Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.

* Cách Tiến hành:

- Chia thành các đội.

- Phổ biến luật chơi.

- Tiến hành trò chơi.

- Nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc.

- Đọc YC, QS mô hình - Thảo luận nhóm đôi.

- Cử đại diện trả lời, chỉ vào sơ đồ:

+ Não, tủy sống và các dây thần kinh.

+ Não: trong hộp sọ; tủy sống:

trong cột sống; dây thần kinh ở khắp nơi trong cơ thể.

-2 HS nêu yêu cầu.

- Thảo luận nhóm đôi:

- Chia sẻ thông tin trước lớp:

+ Não là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

+ Các dây thần kinh dẫn luồng thần kinh từ các cơ quan về não hoặc tủy sống và ngược lại.

- 4 đội tham gia.

- Nắm cách chơi.

- Tham gia.

3. HĐ vận dụng (4 phút)

- Nêu vai trò các bộ phận của cơ quan thần kinh.

- Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, .

=> Xem trước bài “Hoạt động thần kinh”.

(13)

giữ gìn cơ quan thần kinh.

*) Củng cố dặn dò

- Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học.

- Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan thần kinh và các cơ quan khác trên cơ thể.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

==================================

TOÁN BẢNG NHÂN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS có ý thức học tập và phát triển các năng lực: tư duy toán học, II. ĐỒ DÙNG

- GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả)

- HS: Sách giáo khoa, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Trò chơi: “Bẫy số bẩy”

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- GTB – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

- GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi:

+ Có mấy hình tròn?

+ Hình tròn được lấy mấy lần?

-> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 ->

GV ghi bảng phép nhân này.

- GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần?

+ Vậy 7 được lấy mấy lần?

+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần?

- Có 7 hình tròn.

- 7 được lấy 1 lần.

- Vài HS đọc 7 x 1 = 7.

- HS quan sát.

- 7 hình tròn được lấy 2 lần.

- 7 được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 7 x 2.

- 7 nhân 2 bằng 14.

-> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.

- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.

- Vận dụng phép nhân 7 để luyện tập thực hành

(14)

+ 7 nhân 2 bằng mấy?

+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14?

- GV viết lên bảng phép nhân 7 x 2 = 14

- GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên.

+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép tính 7 x 4 =?

- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân còn lại.

- GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,...

- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.

- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng.

- Vài HS đọc.

- HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.

7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7.

- 6 HS lần lượt nêu.

- Lớp đọc 2 – 3 lần.

- HS tự học thuộc bảng nhân 7.

- HS đọc thuộc lòng.

- HS thi đọc thuộc lòng 2. HĐ hình thành kiến thức

mới (15 phút):

Bài 1: Trò chơi “Truyền điện”

- Giáo viên nêu cách chơi, luật chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện.

- Tổ chức cho học sinh chơi.

- GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.

Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp - GV đánh giá, nhận xét 5- 7 bài.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

4 tuần lễ có số ngày là:

7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày - Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng).

4. HĐ vận dụng (1 phút)

*) Củng cố dặn dò

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2.

- Thử lập và giải các bài toán có sử dụng bảng nhân 7.

(15)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

...

...

...

==========================================

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), D, H (1dòng) viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng. Dao có mài...mới khôn (1 lần) bằng chữ viết cỡ nhỏ.

- Kĩ năng viết đúng cỡ chữ, độ rộng, độ cao các con chữ.

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết.Phát triển NL tư duy, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Mẫu chữ hoa D, Đ, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Lắng nghe.

2. HĐ hình thành kiến thức: nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)

*) Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có

các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

*) Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

*) Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Kim Đồng.

+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng?

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

- D, Đ, K.

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát.

- HS viết bảng con: D, Đ, K.

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

- Học sinh trả lời.

- 2 chữ: Kim Đồng.

- Chữ K, Đ, g cao 2 li rưỡi, chữ i, m, ô, n

(16)

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có

chiều cao như thế nào?

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

-Viết bảng con.

*) Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng.

=> GV giúp HS hiểu câu ứng dụng:

Con người phải chăm học mới khôn ngoan.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có

chiều cao như thế nào?

- Cho HS luyện viết bảng con.

cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o.

- HS viết bảng con: Kim Đồng.

- HS đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

- HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ D, g, h, kh cao 2 li rưỡi, chữ s cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li.

- Học sinh viết bảng: Dao.

3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân *) Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ D cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ.

+ 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ.

+ 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- GV lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

*) Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của hs

- Quan sát, lắng nghe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ vận dụng: (1 phút)

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có cùng chủ đề và luyện viết chúng cho đẹp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

(17)

======================================

TẬP LÀM VĂN:

KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học.

- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu) - Rèn thái độ tích cực. Phát triển NL giải quyết vấn đề sáng tạo, NL tư duy . II. ĐỒ DÙNG

- GV: Bảng lớp viết gợi ý của BT 1.

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút):

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát bài: Em yêu trường em.

- Nêu nội dung bài hát.

- Mở Sgk.

2. HĐ thực hành: (30 phút) Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên hướng dẫn: Cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để lời kể chân thật, có cái riêng.

- Gợi ý:

+ Em đến lớp buổi sáng hay buổi chiều?

+ Thời tiết thế nào?

+Ai dẫn em đến trường?

+ Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao?

+ Buổi học đã kết thúc thế nào?

+ Cảm xúc của em về buổi học đó?

- GV nhận xét tuyên dương.

- Bình chon HS kể hay, chân thực (có cái riêng ....)

Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)

- GV hướng dẫn cách thức làm bài:

Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu

- GV nhắc các em viết những điều giản dị chân thật đúng đề tài.

- GV đánh giá, nhận xét nhanh 1/3 lớp.

- Gọi Hs đọc (bài viết tốt).

- GV bình chọn những người viết tốt.

* GV lưu ý về cấu tạo của đoạn văn.

- 1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm .

- Một học sinh kể mẫu.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình.

- HS thi kể cả lớp lắng nghe. Nhận xét lời kể của bạn.

- 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm.

- HS làm vở (cá nhân).

- 2, 3 HS đọc lại - lớp nhận xét.

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm.

3. HĐ vận dụng (1 phút) - Về nhà đọc lại vài văn của mình cho gia đình nghe.

(18)

*) Củng cố dặn dò (1 phút) - Kể lại lần đầu tiên thực hiện hoặc tham gia việc nào đó của em (lần đầu tiên tổ chức sinh nhật hoặc đi dự sinh nhật, lần đầu tiên gặp bạn học ở trường, lần đầu tiên gặp cô giáo chủ nhiệm,...)

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

===================================

Ngày thực hiện: Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2021

TIẾT 32: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết làm các bài tập dựa và bảng nhân 7 đã học. Biết vận dụng bảng nhân 7 trong thực hiện dãy tính và giải toán nhanh, đúng.

- Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân và giải toán có phép nhân.

- Gd tính cẩn thận, chăm học. HS có ý thức học tập và phát triển các năng lực: tư duy toán học,...

II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV - Bảng phụ.

- HS: VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU:

Hoạt động của gv HĐ của học sinh

1, Khởi động:5’

- Tổ chức trò chơi truyền điện

- HS sẽ đọc từng phép tính nhân trong bảng nhân 7. Kết nối bài moiws

2,Thực hành luyện tập

* Bài 1: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT.

- HS chữa miệng.

- GV nhxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.

? Nhận xét đặc điểm của từng phép tính 7 x 0 = 0, 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7.

- GV yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 7.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài ở VBT, 2HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét bài làm của HS:

7 x 9 = 63 7 x 5 = 35 7 x 0 = 0 7 x 8 = 56 7 x 6 = 42 1 x 7 = 7 7 x 7 = 49 7 x 10 = 70 7 x 1 = 7

* Bài 2; Tính.

a) 7 x 6 +18 = 42 + 18 = 60

b) 7 x 3 + 29 = 21 + 29 = 40

* Bài 3

(19)

- HS đọc bài toán.

- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn biết 10 túi đó có bnhiêu kg ngô em làm như thế nào.

- HS chữa bài đúng vào VBT.

- GV củng cố cho HS cách giải bài toán có liên quan đến bảng nhân 7.

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.

- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài, phân định nhóm thắng cuộc.

3, Vận dụng: 3p

*) Củng cố, dặn dò:

- 2 HS đọc bảng nhân 7.

- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.

Tóm tắt:

1 túi : 7 kg ngô 10 túi : … kg ngô?

Bài giải

Một chục túi có số ki-lô-gam ngô là:

7 x 10 = 70 (kg ngô)

Đáp số: 70 kg ngô

*Bài 4:Viết tiếp phép nhân thích hợp vào chỗ chấm.

a) 7 x 4 = 28 (ô vuông) b) 4 x 7 = 28 (ô vuông)

===============================================

TẬP ĐỌC BẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.

- Hiểu ND: Bài thơ cho ta thấy mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích: đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.

- Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm, phát triển các năng lực học tập .

*)GDKNS:Tự nhận thức. Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG:

- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- 2 HS đọc lại câu chuyện: Trận bóng dưới lòng đường, nêu lại ý

- Hát bài: Chị Ong Nâu và em bé.

- Học sinh trả lời.

(20)

nghĩa câu chuyện.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Lắng nghe

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức (15p) a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý HS đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, khẩn trương, thể hiện sự bận rộn của mọi vật, mọi người.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

Trời thu/ bận xanh/

Sông Hồng /bận chảy/

Cái xe/ bận chảy/

Lịch bận /tính ngày/

- GV yêu cầu học sinh đặt câu với từ

“vào mùa, đánh thù”.

d. Đọc đồng thanh

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1)

=> cả lớp (lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu,...)

- HS chia đoạn (3 khổ như SGK).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

3. HĐ thực hành khám phá (8p) - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp:

+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì?

+ Bé bận những việc gì?

- GV nói: Bé bú mẹ, ngủ ngoan, tập

- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

- Trời thu, bận xanh, xe bận chạy, mẹ bận hát ru, bà bận thổi nấu...

- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi.

(21)

khóc

GV lưu ý HS: Cười... cũng là em đang bận rộn với công việc của mình.

+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui?

+ Em có bận không? Em thường bận rộn với những công việc gì?

- Với những công việc bận rộn như vậy em thấy thế nào?

*GV chốt: Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bạn rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.

- HS chú ý nghe.

- HS nêu theo ý hiểu.

VD: vì những việc có ích luôn mang lại niềm vui...

- HS tự liên hệ.

*) HĐ Đọc diễn cảm - HTL (7 phút) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 1 HS đọc lại toàn bài thơ

- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.

- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.

- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ”

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ 4. HĐ vận dụng (1 phút)

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

=> Đọc trước bài: Các em nhỏ và cụ già.

- VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm.

- Sưu tầm và luyện đọc các bài thơ có chủ đề tương tự. Tìm ra cách đọc hay cho bài thơ đó.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=================================================

Ngày thực hiện: Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2021 TOÁN:

GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN+ LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Phát triển NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận toán học.

Bài 3: không yêu c u làm dòng3; Không làm bài t p 2, bài t p 4 (tr.ầ ậ ậ 34);

II. ĐỒ DÙNG

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).

- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm bài tập.

(22)

- GV: SGK, Một số sơ đồ như SGK.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi: Hái hoa dân chủ: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nêu bài tập có sử dụng bảng nhân 7 và đưa ra đáp án.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- HS tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)

- Treo bảng phụ ghi sắn bài toán.

- GV gọi HS nêu bài toán.

- GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.

- Vẽ đoạn thẳmg AB có độ dài 2 cm vào vở ô li.

- Cho HS trao đổi ý kiến để tìm cách vẽ đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. GV yêu cầu HS nêu cách vẽ.

- GV tổ chức cho HS trao đổi ý kiến để nêu phép tính độ dài của đoạn thẳng CD.

- Cho HS làm vở rồi chữa bài.

- GV hỏi:

+ Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm thế nào?

+ Muốn gấp 4kg lên 2 lần ta làm thế nào?

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào?

*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

- QS và nhẩm bài.

- HS nêu bài toán.

- HS nghe và thực hành vẽ.

- HS nêu cách vẽ và lên bảng vẽ.

- HS giải bài toán vào vở nháp.

- HS trả lời miệng:

+ Ta lấy 2 cm nhân với 3.

+ Ta lấy 4 nhân với 2.

+ … ta lấy số đó nhân với số lần.

3. HĐ thực hành (15 phút) Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.

Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Năm nay tuổi của chị là:

6 x 2= 12 ( tuổi) - Học sinh nghe.

- HS làm bài cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

Số quả cam mẹ hái được là:

(23)

- Giáo viên nhận xét, chốt kết quả.

Bài 3 (dòng 2): Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, đánh giá.

Bài 1 (34)

+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào?

*GVKL: Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Bài 3: HS đọc yêu cầu BT cho biết gì?

BT hỏi gì?

- Giáo viên nhận xét, chốt đáp án.

4. HĐ ứng dụng (3 phút)

*) Củng cố dặn dò

7 x 5= 35(quả cam)

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh lắng nghe.

H- Học sinh đọc và làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

5 gấp 8 lần = 40

6 gấp 7 lần = 42 (...)

-... ta lấy số đó nhân với số lần.

- HS quan sát, tìm ra cách làm.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải

Số bạn nữ tập múa là:

6 x 3 = 18 (bạn)

Đáp số: 18 bạn nữ - HS quan sát, tìm ra cách làm.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

- Về xem lại bài đã làm trên lớp, trình bày lại lời giải bài tập 3.

- Viết ra số thành viên trong gia đình và thực hiện gấp lên nhiều lần.

=================================================

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hiểu nội dung bài. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ;

bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- HS yêu thích môn học. Có trách nhiệm,có tinh thần hợp tác trong

*GDKNS:- Kiểm soátt cảm xúc. Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ.

(24)

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- HS hát bài: Bài ca đi học

- Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK.

2. HĐ hình thành kiến thức (2p) a. GV đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, đọc đúng câu cảm, câu gọi:

+ Thật là quá quắt. (giọng bực bội) + Ông ơi…//cụ ơi…!// Cháu xin lỗi cụ. (lời gọi ngắt quãng, cảm động)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó:

- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Giáo viên theo dõi, quan sát.

- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài:

+ Thật là quá quắt.

+ Ông ơi…//cụ ơi…!//Cháu xin lỗi cụ.

- GV yêu cầu đặt câu với từ

“khung thành, đối phương”.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

- HS lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu => Cá nhân => Cả lớp (sững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵu gối, xuýt xoa, xịch tới,...).

- HS chia đoạn (3 đoạn như SGK).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (đọc cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

3. HĐ thực hành (15 phút):

- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối bài.

+ Các bạn nhỏ chơi bóng ở đâu?

- 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi - Chơi bóng dưới lòng đường.

(25)

+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?

+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn?

+ Thái độ của các bạn như thế nào khi tai nạn sảy ra?

+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận khi mình gây ra tai nạn?

+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

*GV chốt ND: Các em không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tại nạn…

- Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy…

- Quang sút bóng vào đầu 1 cụ già…

- Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.

- Quang sợ tái cả người, Quang thấy chiếc lưng còng của ông cụ giống ông nội mình thế.

- HS nêu theo ý hiểu.

*) HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của các nhân vật.

- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ.

- 1 HS đọc mẫu toàn bài.

- Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

*) HĐ kể chuyện (15 phút)

a. GV nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

b. Hướng dẫn HS kể chuyện:

- Câu hỏi gợi ý:

+ Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai?

+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhận vật nào?

c. HS kể chuyện trong nhóm d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- Kể đúng nội dung.

- Kể có ngữ điệu

* GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

- Lắng nghe.

- Người dẫn chuyện.

- Kể đoạn 1: Theo lời Quang, Vũ, Long bác lái xe máy

- Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long , cụ già, bác đứng tuổi .

- Đoạn 3: Theo lời Quang, ông cụ , bác đừng tuổi, bác xích lô.

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời.

- Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ

(26)

+ Em học được gì từ câu chuyện này?

gây tai nạn. Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

4. HĐ ứng dụng (1 phút):

*) Củng cố dặn dò (1 phút)

- Em có nhận xét gì về nhân vật Quang?

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Học sinh trả lời theo ý hiểu.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.

- Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện đúng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

=======================================

CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT):

BẬN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.

- Làm đúng TB điền tiếng có vần en / oen (BT2).

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết. Phát triển NL tư duy, sáng tạo..

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút):

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5P):

a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc bài thơ một lượt.

+ Bé bận làm gì?

+ Vì sao tuy bận nhưng ai cũng vui?

b. Hướng dẫn cách trình bày:

+ Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?

Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”

- Nêu nội dung bài hát.

- 3 HS viết trên bảng lớp: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi,...

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

- 1 Học sinh đọc lại.

- …bận bú, bận chơi, bận khóc, bận cười, bận nhìn ánh sáng.

- Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời chung vui hơn.

- …thể thơ 4 chữ.

- Đoạn thơ có 2 khổ thơ, có 14 dòng, khổ cuối có 8 dòng.

- Những chữ đầu câu phải viết hoa

(27)

+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ + Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?

- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết.

- Học sinh nêu các từ: cấy lúa, khóc cười, thổi nấu, ánh sáng,...

- 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.

3. HĐ Thực hành 15 phút):

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

- HS viết bài.

*) HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

4. HĐ thực hành (7 phút)

Bài 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua điền vào chỗ trống.

- Giáo viên tổng kêt trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 3a:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

- Học sinh tham gia chơi.

=> Đáp án:

nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.

- Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi (1 học sinh hỏi, 1 học sinh đáp).

- Chia sẻ kết quả trước lớp.

6. HĐ vận dụng (1 phút):

- viết lại 10 lần những chữ đã viết sai.

- Tìm và viết ra 5 từ có chứa vần en/oen.

*) Củng cố dặn dò - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có cùng chủ đề. Cẩn thận chép lại bài thơ, bái hát đó cho thật đẹp.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

(28)

...

...

...

=========================================

Thực hành Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS củng cố biện pháp so sánh.

- HS làm bài 1. HSNK nêu được hình ảnh so sánh mình thích và giải thích vì sao?

- HS biết viết, trình bày một lá đơn xin nghỉ học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách Thực hành Tiếng Việt và Toán tập một

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của gv Hoạt động của HS

1. Khởi động: 5p

– Cho hs hát theo nhạc bài Tôi là lá - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi trong bài đọc.

- Nhận xét, tuyên dương

2. HĐ thực hành- Hướng dẫn làm BT Bài 1:Gạch chân các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn câu thơ sau:

(HS Cả lớp)

- Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu hs làm Bài tập cá nhân, 3 hs lên bảng làm

- Gọi hs nhận xét

- GV nhận xét tuyên dương hs làm tốt.

- Gọi hs đọc lại các câu thành ngữ tục ngữ.

Bài 2: Dựa vào các mẫu đơn đã học, nói đúng trình tự lá đơn xin nghỉ học.

(HSNK)

- GV giúp HS nắm được yêu cầu của bài tập.

- Gọi một HS đọc mẫu đơn, sau đó nói về

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Gạch chân các hình ảnh so sánh

a)Cây đèn của Đom Đóm nhấp nháy như một ngôi sao.

b) Ông trăng như cái mâm vàng Mọc lên từ đáy đầm làng quê ta.

c) Quả cà chua như cái lồng đèn nhỏ xíu.

Thắp mùa đông âm những đêm thâu.

d) Hoa lựu như lửa lập loè.

e) Quê hương là con diều biếc Chiều chiều con thả trên đồng.

- hs sửa sai nếu có

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập - HS theo dõi

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm

(29)

trình tự của lá đơn

+ Nêu trình tự của một lá đơn?

- Quốc hiệu và tiêu ngữ.

- Địa điểm và ngày, tháng, năm viết đơn.

- Tên của lá đơn.

- Tên của người nhận đơn.

- Họ tên người viết đơn (người viết là HS lớp nào)

- Lí do viết đơn.

- Lí do nghỉ học.

- Lời hứa của người viết đơn.

- Ý kiến và chữ kí của gia đình HS - Chữ kí của HS.

* Lưu ý: Phần lí do nghỉ học cần nói đúng sự thật.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. HĐ vận dụng:4p

*) Củng cố dặn dò

- N. xét tiết học, tuyên dương hs học tốt

- 1, 2 HS nêu

- HS nói theo nhóm nhỏ.

- Đại diện mỗi nhóm thi nói.

- HS nhận xét, bình chọn.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

...

...

...

=============================================

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THẦN KINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Phát triển NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

*GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. Kĩ năng làm chủ bản thân.

- Kĩ năng ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG

- GV: Tranh minh họa SGK trang 31, sơ đồ cơ quan thần kinh.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát: (…Nhảy lò cò cho cái

- HS biết vai trò của não điều khiển mọi HĐ, suy nghĩ của con người. HS biết nêu một ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi HĐ của cơ thể.

- Rèn KN phân tích vai trò của não trong việc đ khiển HĐ của cơ thể - HS có ý thức giữ gìn cơ thể, não, các giác quan.

(30)

- Nêu nội dung bạn cần biết của tiết học trước.

- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l

giò nó khỏe, nhảy khe khẽ cho nó

khỏe đôi chân) - Học sinh trả lời.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

Hoạt động 1: Thảo luận tình huống trong tranh

* Mục tiêu: Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.

* Cách Tiến hành:

- Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi sau:

+ Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế nào?

+ Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?

+ Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác dụng gì?

+ Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó?

+ Não có vai trò gì trong cơ thể?

*GVKL: Tủy sống điều khiển các phản xạ của chúng ta, còn não thì điều khiển toàn bộ hoạt động, suy nghĩ của chúng ta.

Việc 2: Phân tích ví dụ

* Mục tiêu: Nêu được ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.

* Cách Tiến hành:

- Giáo viên đưa ra ví dụ: HS đang viết chính tả.

+ Khi viết cơ quan nào đang tham gia hoạt động?

+ Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối hợp hoạt động của các cơ quan đó?

+ Tìm những ví dụ cho thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể?

+ Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và ghi nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và ghi nhớ những điều đã học?

*GVKL: Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển mọi hoạt động của các giác quan; giúp chúng ta học và ghi nhớ.

*) Trò chơi: “Thử trí thông minh”

* Mục tiêu: Biết phối hợp nhiều giác quan để

- Tập hợp nhóm, thảo luận.

- Co ngay chân lên.

- Tủy sống.

- Vứt vào thùng rác để người khác không giẫm phải.

- Não đã điều khiển hành động của Nam.

- Não giữ vai trò quan trọng điều khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của cơ thể.

- Mắt nhìn, tai nghe, tay viế

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC

Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo mấy bước?. Đó là những