• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phương pháp giải toán các bài toán Peptit

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phương pháp giải toán các bài toán Peptit"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN THỦY PHÂN PEPTIT Các dạng toán

1. Phản ứng thủy phân của Peptit:

a. Thủy phân hoàn toàn: theo phương trình phản ứng

H[NHRCO]

n

OH + (n-1) H

2

O  nH

2

NRCOOH.

b. Thủy phân không hoàn toàn Cách giải :

*Áp dụng ĐLBTKL tính lượng nước khi biết khối lượng Peptit phản ứng và khối lượng chất sinh ra.

*Áp dụng ĐLBTKL tính được lượng muối khi cho Aminoacid sinh ra tác dụng với HCl, H

2

SO

4

. * Khi tinh toán nên tính theo cách 2 ở trên.

Tính nhanh khối lượng Mol của Peptit:

H[NHCH

2

CO]

4

OH . Ta có M= M

Gli

x 4 – 3x18 = 246g/mol H[NHCH(CH3)CO]

3

OH Ta có M= M

Ala

x 3 – 2x18 = 231g/mol H[NHCH

2

CO]

n

OH . Ta có M= [M

Gli

x n – (n-1).18]g/mol

* Đối với 2 Peptit khi thủy phân có tỉ lệ số mol bằng nhau,thì ta xem 2 Peptit đó là một Peptit và ghi phản ứng ta nên ghi gộp. Khối lượng mol của Petpti chính là tổng khối lượng mol của 2 Peptit đó.

Ví dụ: Tripeptit H[NHCH

2

CO]

3

OH và Tetrapeptit H[NHCH

2

CO]

4

OH (có số mol bằng nhau) thì ta xem 2 Peptit đó là Heptapeptit: H[NHCH

2

CO]

7

OH và M= 435g/mol

Ví dụ:

Bài 1: X là một Tetrapeptit cấu tạo từ Aminoacid A, trong phân tử A có 1 nhóm(-NH

2

), 1 nhóm (- COOH) ,no, mạch hở. Trong A Oxi chiếm 42,67% khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường acid thì thu được 28,35(g) tripeptit; 79,2(g) đipeptit và 101,25(g) A. Giá trị của m là?

A. 184,5. B. 258,3. C. 405,9. D. 202,95.

Hướng dẫn:

Từ % khối lượng Oxi trong A ta xác định được A là Gli ( H

2

NCH

2

COOH) với M=75

 Công thức của Tetrapeptit là H[NHCH

2

CO]

4

OH với M= 75x4 – 3x18 = 246g/mol Tính số mol: Tripeptit là : 28,35: 189 = 0,15(mol)

Đipeptit là : 79,2 : 132 = 0,6 (mol) Glyxin(A) : 101,25 : 75 = 1,35(mol).

Giải gọn như sau: Đặt mắt xích NHCH

2

CO = X Ghi sơ đồ phản ứng :

(X)

4

(X)

3

+ X 0,15 0,15 0,15 mol (X)

4

2 (X)

2

0,3 0,6 mol (X)

4

4X

0,3 1,2 mol

Từ sơ đồ trên ta tính được: Số mol X phản ứng là: (0,15+0,3+0,3)=0,75mol

 m = 0,75.246 =184,5(g)

Bài 2: Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các Aminoacid (Các Aminoacid chỉ chứa 1nhóm -COOH và 1 nhóm -NH

2

) . Cho tòan bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m(gam) muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt bằng?

a. 8,145(g) và 203,78(g). b. 32,58(g) và 10,15(g).

c. 16,2(g) và 203,78(g) d. 16,29(g) và 203,78(g).

Hướng dẫn: Đặt Công thức chung cho hỗn hợp A là H[NHRCO]

4

OH

Ta có phản ứng : H[NHRCO]

4

OH + 3H

2

O 4 H

2

NRCOOH

(2)

Hay: (X)

4

+ 3H

2

O 4X ( Trong đó X = HNRCO) Áp dụng ĐLBTKL

nH

2

O = 0 , 905 ( )

18

mA mol

mX 

mH

2

O = 16,29 gam.

Từ phản ứng

nX=

n 3

4

H

2

O =

.0,905( ) 3

4 mol

Phản ứng của X tác dụng với HCl : X + HCl X.HCl Áp dụng BTKL

m(Muối) = mX + mHCl = 159,74 +

.0,905( )

3

4 mol

.36,5 = 203,78(g) Bài 3: Tripeptit M và Tetrapeptit Q được tạo ra từ một aminoacid X mạch hở ( phân tử chỉ chứa 1 nhóm NH

2

). Phần trăm khối lượng Nito trong X bằng 18,667%. Thủy phân không hoàn toàn m(g) hỗn hợp M,Q(có tỉ lệ số mol 1:1) trong môi trường Acid thu được 0,945(g) M; 4,62(g) đipeptit và 3,75 (g) X.Giá trị của m?

A. 4,1945(g). B. 8,389(g). C. 12,58(g). D. 25,167(g).

Hướng dẫn:

Cách 1: Ta có %N =

75

100 667 , 18

14  MX

MX

X là Glyxin

Do hai peptit có tỉ lệ số mol phản ứng 1:1 nên xem hỗn hợp M,Q là một Heptapeptit : H[NHCH

2

CO]

7

OH và có M = 435g/mol.

Sơ đồ phản ứng :

7

27

(Gli)

7

+ H

2

O (Gli)

3

+ 7 (Gli)

2

+ 10 (Gli)

7

27

0,005mol 0,005mol 0.035mol 0.05mol

m(M,Q) =

7

27

0,005mol.435 = 8,389(g) Cách 2

(Gli)

7

2(Gli)

3

+ Gli ; (Gli)

7

3 (Gli)

2

+ Gli và (Gli)

7

7(Gli) 0,0025mol 0,005mol 0,0025 0,035/3 0,035mol 0,035/3 0,0358/7 0.0358

Từ các phản ứng tính được số mol của (Gli)

7

là : 0.01928(mol)

Bài 4. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5 mol glyxin, 4 mol alanin và 7 mol axit 2-aminobuanoic.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng củatetrapeptit thu được là?

A.1236gam B.1164gam C.1308gam D.1452gam Khi tổng hợp tetrapeptit từ thì mỗi 4 mol peptit sẽ tạo 3 mol nước (tương ứng với 3 liên kết peptit).

Như vậy tổng khối lượng peptit thu được là: 5.75 + 4.89 + 7. 103 – 16.18. 0,75 = 1236 Bài 5. Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptit X thu

được 32,88 gam Ala−Gly−Ala−Gly, 10,85 gam Ala−Gly−Ala, 16,24gam Ala−Gly−Gly, 26,28 gam Al a−Gly, 8,9 gam Alanin còn lại là Gly−Gly và Glyxin. Tỉ lệ mol của Gly−Gly và Gly là 5:4. Tổng khối lượng Gly−Gly và Glyxin trong hỗn hợp sản phẩm là

A.32,4 B.28,8 C.43,2 D.19.44 Ala-Gly-Ala-Gly =0,12, Ala-Gly-Ala=0,05, Ala-Gly-Gly=0,08, Ala-Gly=0,18, Ala=0,1 Gly-Gly=5x, Glyxin=4x

Ta thấy tetrapeptit ở đây là Ala-Gly-Ala-Gly mặt khác có chứa Ala-Gly-Gly nên pentapeptit cần tìm là Ala-Gly-Ala-Gly-Gly

n Ala=0,7 Suy ra n Gly=0,7.3/2=1,05

Nên Gly-Gly và Glyxin có 5x.2+4x=1,05-0,63

Suy ra x=0,03, . Nên m=0,03.5.(75.2-18)+0,03.4.75=28,8

Bài 6.. X là tetrapeptit Ala−Gly−Val−Ala , Y là tripeptit Val−Gly−Val. Đun nóng m gam hỗn hợp

chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ . Phản ứng hoàn

(3)

toàn thu được dung dịch T.Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,475gam chất rắn khan. Giá trị của m là ?

A.19,445 B.68,1 C.17,025 D.78,4

Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x ta có n ala=2x, n gly=4x, n val=7x

2x*111 + 4x*97 + 7x*139 = 23.745 nên = 0.015 m = 0,015*316 + 0,045*273 = 17,025gam

Bài 7.Hỗn hợp M gồm 2 peptit X và Y ( đều cấu tạo từ 2 loại aminoaxit ) có tổng số liên kết peptit trong 2 phân tử X và Y là 5 và có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam Glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là bao nhiêu?

A.115,28 B.104,28 C.109,5 D.110,28

Ta có nGly=1.08(mol), nAla= 0.48(mol).

→ molGlymolAla=94, mà molXmolY=13 và tổng số liên kết peptit trong phân tử X và Y là 5 Từ dữ kiện đề bài X, Y phải có CTCT lần lượt là:Gly−Gly−Gly−Ala, Gly−Gly−Ala

=>m=0.12∗(75∗3+89−18∗3)+0.36∗(75∗2+89−18∗2)=104.28(g

Bài 8. Khi thuỷ phân một phần peptit A có khối lượng phân tử 293 và chứa 14,3% N (theo khối lượng) thu được 2 peptit B và C. Mâu 0,472g peptit Bkhi đem đun nóng, phản ứng hoàn toàn

với 18ml dd HCl 0,222M. Mẫu 0,666 g peptit C khi đun nóng, phản ứng hoàn toàn

với 14,7ml dd NaOH 1,6% (khối lượng riêng là 1,022 g/ml). Xác định 2 cấu tạo của peptit A A.Ala−Phe−Gly hoặc Gly−Phe−Ala B.Phe−Gly−Ala hoặc Ala−Gly−Phe

C.Phe−Ala−Gly hoặc Gly−Ala−Phe D.Không có đáp án nào Phân tử khối 293, %N=14,3

Vậy có 3 nguyên tử N trong peptit nên peptit là tripeptit Thủy phân cho B và C

Theo đề ta có

0,472 gam B + 0,222.0,018 mol HCl

Nếu phản ứng tỉ lệ 1:1 ta có MB=118 không có chất thỏa mãn

Nếu tỉ lệ 1:2 MB=236 là đipeptit nên có công thức H2N−R1−CONH−R2−COOH

→R1+R2=132→R1=28,R2=104→R1=CH2−CH2,R2=C6H5−CH−CH2

→phe−ala hoặc Ala−phe

0,666 gam C + 0,006 mol NaOH

Nếu tỉ lệ 1:1 ta có MC=111 không có chất Thỏa mãn

Nếu tỉ lệ 1:2 MC=222 là đipeptit nên có công thức H2N−R1−CONH−R2−COOH

→R1+R2=118→R1=104,R1=14

→R1=C6H5−CH−CH2,R2=CH2

→phe−Gly hoặc gly−phe

→ala−phe−gly hoặc gly−phe−ala 2. Phản ứng cháy của Peptit:

Ví dụ: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y được tạo từ một Aminoacid no, hở trong phân tử

có 1nhóm (-NH

2

) và 1nhóm (-COOH). Đốt cháy X và Y. Vậy làm thế nào để đặt CTPT cho X,Y? Ta

làm như sau:

(4)

Từ CTPT của Aminoacid no 3 C

n

H

2n+1

O

2

N – 2H

2

O thành CT C

3n

H

6n – 1

O

4

N

3

(đây là công

thứcTripeptit) Và 4 C

n

H

2n+1

O

2

N – 3H

2

O thành CT C

4n

H

8n – 2

O

5

N

4

(đây là công thứcTetrapeptit) ... Nếu đốt cháy liên quan đến lượng nước và cacbonic thì ta chỉ cần cân bằng C,H để tình toán cho nhanh.

C

3n

H

6n – 1

O

4

N

3

+ pO

2

3nCO

2

+ (3n-0,5)H

2

O + N

2

C

4n

H

8n – 2

O

5

N

4

+ pO

2

4nCO

2

+ (4n-1)H

2

O + N

2

Tính p(O

2

) dùng BT nguyên tố Oxi?

Bài 4: Tripeptit mạch hở X và Tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH

2

.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm H

2

O,CO

2

và N

2

trong đó tổng khối lượng CO

2

và H

2

O bằng 36,3(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y thì số mol O

2

cần phản ứng là?

a. 2,8(mol). b. 1,8(mol). c. 1,875(mol). d. 3,375 (mol) Hướng dẫn:

Rõ ràng X,Y đều sinh ra do Aminoacid có CT C

n

H

2n+1

O

2

N.

Do vậy ta có CT của X,Y tương ứng là: C

3n

H

6n – 1

O

4

N

3

(X) , C

4n

H

8n – 2

O

5

N

4

(Y).

Phản ứng cháy X: C

3n

H

6n – 1

O

4

N

3

+ pO

2

3nCO

2

+ (3n-0,5)H

2

O + N

2

0,1mol 0,3n(mol) 0,3(3n-0,5)mol

Ta có phương trình tổng khối lượng H

2

O và CO

2

: 0,3[44.n + 18. (3n-0,5)] = 36.3

n = 2 Phản ứng cháy Y: C

4n

H

8n – 2

O

5

N

4

+ pO

2

4nCO

2

+ (4n-1)H

2

O + N

2

.

0,2mol 0,2.p 0,8n (0,8n -0,2) Áp dụng BT nguyên tố Oxi :

0,2.5+ 0,2.2p = 0,8.2.2 +(0,8.2 -0,2)

p = 9.

nO

2

= 9x0,2 = 1,8(mol)

Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn (a) mol 1 peptit X tạo thành từ aminoaxit mạch hở (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) thu được (b) mol CO2 ;(c)mol H2O;(d) mol N2.THủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng dung dịch NaOH ( lấy dư gấp đôi so với lượng cần thiết) rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng m gam so với peptit ban đầu.Giá trị m là?( biết b-c=a)

A 60,4 B.60,6 C.54,5 D.60 Gọi công thức aa là CnH2n+1O2N

Tạo thành m−peptit là: mCnH2n+1O2N−(m−1) H2O

Cứ 1 mol m−peptit đốt cháy thì CO2 sinh ra hơn H2O là m2−1 mol có b−c=a nên(m2−1)=1

→ m=4

→ nNaOH=1.6mol ,nH2O sinh ra = 0.2 mol m= 1.6∗40−0.2∗18=60.4g

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Thủy phân hoàn toàn 60(g) hỗn hợp hai Đipeptit thu được 63,6(g) hỗn hợp X gồm các

Aminoacid no mạch hở (H

2

NRCOOOH). Nếu lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được m(g) muối. Giá trị của m là?

a. 7,82. b. 8,72. c. 7,09. d.16,3.

Bài 2: Thủy phân hết m(g) Tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 28,48(g) Ala ; 32(g) Ala-Ala và 27,72(g) Ala-Ala-Ala. Giá trị của m?

a. 66,44. b. 111,74. c. 81,54. d. 90,6.

Bài 3: X là một Hexapeptit cấu tạo từ một Aminoacid H

2

N-C

n

H

2n

-COOH(Y). Y có tổng % khối lượng Oxi và Nito là 61,33%. Thủy phân hết m(g) X trong môi trường acid thu được 30,3(g) pentapeptit, 19,8(g) đieptit và 37,5(g) Y. Giá trị của m là?

a. 69 gam. B. 84 gam. c. 100 gam. d.78 gam.

(5)

Bài 4: X là một tetrapeptit cấu tạo từ một amino axit (A) no, mạch hở có 1 nhóm –COOH ; 1 nhóm –NH2. Trong A %N = 15,73% (về khối lượng). Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit ; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam A. Giá trị của m là :

a. 149 gam. b. 161 gam. c. 143,45 gam. d. 159 gam.

Bài 5: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch thu được 94,98 gam muối. m có giá trị là

a.. 68,1 gam. b. 64,86 gam. c. 77,04 gam. d. 65,13 gam.

Bài 6 Đipeptit mạch hở X và Tripeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một Aminoacid no,mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH

2

.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm H

2

O,CO

2

và N

2

trong đó tổng khối lượng CO

2

và H

2

O bằng 54,9(g) .Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X,sản phẩm thu được cho lội qua dung dịch nước vôi trong dư thì được m(g) kết tủa . Giá trị của m là?

a. 45. b. 120. c.30. d.60.

Bài 7: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2 ?

a. 2,8 mol. b. 2,025 mol. c. 3,375 mol. d. 1,875 mol.

Bài 8:Thủy phân 14(g) một Polipeptit(X) với hiệu suất đạt 80%,thi thu được 14,04(g) một  - aminoacid (Y). Xác định Công thức cấu tạo của Y?

a. H

2

N(CH

2

)

2

COOH.b. H

2

NCH(CH

3

)COOH. c. H

2

NCH

2

COOH d. H

2

NCH(C

2

H

5

)COOH

Bài 9: Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit A có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng phân tử của A là :

a. 231. b. 160. c. 373. d. 302.

Bài 10: Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). X là :

a. tripeptit. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit.

Bài 11: Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là :

a. tripeptthu được. b. tetrapeptit. c. pentapeptit. d. đipeptit.

Bài 12: Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α-amino axit) thu được 178 gam amino axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là :

a. 103. b. 75. c. 117. d. 147.

Bài 13: Tripeptit X có công thức sau :

H2N–CH2–CO–NH–CH(CH3)–CO–NH–CH(CH3)–COOH

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là :

a. 28,6 gam. b. 22,2 gam. c. 35,9 gam. d. 31,9 gam.

Bài 14: Protein A có khối lượng phân tử là 50000 đvC. Thuỷ phân 100 gam A thu được 33,998 gam alanin. Số mắt xích alanin trong phân tử A là :

a. 191. b. 38,2. c. 2.3.1023 d. 561,8.

Bài 15: Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong X là :

a. 453. b. 382. c. 328. d. 479.

(6)

Bài 16:Xác định Phân tử khối gần đúng của một Polipeptit chứa 0,32% S trong phân tử. Giả sử trong phân tử chỉ có 2 nguyên tử S?

a. 20.000(đvC) b.10.000(đvC). c. 15.000(đvC). d. 45.000(đvC).

Bài 17: Một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). Phân tử khối gần đúng của hemoglobin trên là :

a. 12000. b. 14000. c. 15000. d. 18000.

Bài 18: Thủy phân hoàn toàn 1 mol Pentapeptit(X) thu được 3 mol Gli; 1 mol Ala; 1 mol Phe.

Khi thủy phân không hoàn toàn (X) thu được hỗn hợp gồm Ala-Gli ; Gli-Ala và không thấy tạo ra Phe- Gli. Xác định CTCT của Petapeptit?

Hướng dẫn: Từ các đipeptit ta thấy Gli ở giữa Ala-Gli-Ala hoặc Ala ở giữa Gli-Ala-Gli.

Nhưng vì thu được 1 mol Ala nên chắc chắn Ala phải ở giữa Gli-Ala-Gli. Do không có Phe-Gli tạo thành nên Phe không đứng trước Gli mà đứng sau Gli.

Vây CTCT là: Gli-Gli-Ala-Gli-Phe

Bài 19: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1mol valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly

; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit A lần lượt là : a. Gly, Val. b. Ala, Val. c. Gly, Gly. d. Ala, Gly.

Bài 20: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các a-amino axit còn thu được các đipetit: Gly-Ala ; Phe-Val ; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X ?

a. Val-Phe-Gly-Ala. b. Ala-Val-Phe-Gly. c. Gly-Ala-Val-Phe. d. Gly-Ala-Phe-Val.

Bài 21: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. hất X có công thức là

a. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. b. Gly-Ala-Val-Val-Phe.

c. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. d. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.

Bài 22: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau ?

hủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α - amino axit là : 3 mol glyxin, 1 mol alanin, 1 mol valin. Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đipeptit : Ala-Gly ; Gly-Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.

a. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. b. Gly- Gly-Ala-Gly-Val.

c. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. d. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.

Bài 23: Thuỷ phân hợp chất :

H

2

N–CH

2

–CO–NH–CH(CH

3

)–CO–NH–CH(CH(CH

3

)

2

)–CO–NH–CH

2

–CO–NH–CH

2

–COOH sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?

a. 3. b. 4. c. 5. d. 2.

Bài 24: Thuỷ phân hợp chất : sẽ thu được bao nhiêu loại amino axit nào sau đây ?

H

2

NCH(CH

3

)–CONH–CH(CH(CH

3

)

2

)–CONH–CH(C

2

H

5

)–CONH–CH

2

–CONH–CH(C

4

H

9

)COOH.

a. 2. b. 3. c. 4. d. 5.

Bài 25: Cho 3 chất X,Y,Z vào 3 ống nghiệm chứa sẵn Cu(OH)

2

trong NaOH lắc đều và quan sát thì thấy: Chất X thấy xuất hiện màu tím, chất Y thì Cu(OH)

2

tan và có màu xanh nhạt, chất Z thì

Cu(OH)

2

tan và có màu xanh thẫm. X, Y, Z lần lượt là :

a. Hồ tinh bột, HCOOH, mantozơ. b. Protein, CH

3

CHO, saccarozơ.

c. Anbumin, C

2

H

5

COOH, glyxin. d. Lòng trắng trứng, CH3COOH, glucozơ.

Bài 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly và Gly-Ala là :

a. dd HCl. b. Cu(OH)

2

/OH

-

c. dd NaCl. d. dd NaOH.

(7)

Thông tin liên hệ: huydohuy2208@gmail.com

Một số đề tham khảo

ĐỀ KHẢO SÁT LÂN I NĂM HỌC 2012 – 2013 huydohuy2208@gmail.com

Câu 1: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 8,55 gam kết tủa. Thêm tiếp 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 18,8475 gam. Giá trị của x là

A. 0,06. B. 0,09. C. 0,12. D. 0,1.

Câu 2: Cho Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 8,28 gam muối. Biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4 phản ứng. Khối lượng Fe đã tham gia phản ứng là

A. 1,68 gam. B. 1,12 gam. C. 1,08 gam. D. 2,52 gam.

Câu 3: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.

Câu 4: Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch X và 448 ml (đo ở 354,90 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí Y khô gồm 2 khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của Y so với oxi bằng 0,716 lần tỷ khối của khí cacbonic so với nitơ. Làm khan X một cách cẩn thận thu được m gam chất rắn Z, nung Z đến khối lượng không đổi thu được 3,84 gam chất rắn T. Giá trị của m là

A. 15,18. B. 17,92. C. 16,68. D. 15,48.

Câu 5: Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là

A. 75%. B. 50%. C. 33%. D. 25%.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là

A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b.

Câu 7: Để hoà tan hết một mẫu Al trong dung dịch axit HCl ở 250C cần 36 phút. Cũng mẫu Al đó tan hết trong dung dịch axit nói trên ở 450C trong 4 phút. Hỏi để hoà tan hết mẫu Al đó trong dung dịch axit nói trên ở 600C thì cần thời gian bao nhiêu giây?

A. 45,465 giây. B. 56,342 giây. C. 46,188 giây. D. 38,541 giây.

Câu 8: Cho các phát biểu sau :

(1) Trong hợp chất với oxi, nitơ có cộng hóa trị cao nhất bằng V.

(2) Trong các hợp chất, flo luôn có số oxi hóa bằng -1.

(3) Lưu huỳnh trong hợp chất với kim loại luôn có số oxi hóa là -2.

(4) Trong hợp chất, số oxi hóa của nguyên tố luôn khác không.

(5) Trong hợp chất, một nguyên tố có thể có nhiều mức số oxi hóa khác nhau.

(6) Trong một chu kỳ, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 9: Hợp chất hữu cơ C4H7O2Cl (X), khi thủy phân trong môi trường kiềm được các sản phẩm, trong đó có hai chất có khả năng phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo đúng của (X) là

A. HCOO-CH2-CHCl-CH3. B. CH3COO-CH2-CH2Cl. C. HCOOCHCl-CH2-CH3. D. ClCH2COO-CH2-CH3. Câu 10: Cho các phản ứng sau:

(1) dung dịch Na2CO3 + dung dịch H2SO4. (2) dung dịch Na2CO3 + dung dịch FeCl3. (3) dung dịch Na2CO3 + dung dịch CaCl2. (4) dung dịch NaHCO3 + dung dịch Ba(OH)2. (5) dung dịch (NH4)2SO4 + dung dịch Ba(OH)2. (6) dung dịch Na2S + dung dịch AlCl3. Số phản ứng tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là

A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.

Câu 11: Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là CxHyO. Biết % O = 14,81% (theo khối lượng). Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 8. B. 6. C. 7. D. 5.

(8)

Câu 12: Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Khối lượng tetrapeptit thu được là

A. 1510,5 gam. B. 1120,5 gam. C. 1049,5 gam. D. 1107,5 gam.

Khi tổng hợp tetrapeptit từ thì mỗi 4 mol peptit sẽ tạo 3 mol nước (tương ứng với 3 liên kết peptit)

như vậy tổng khối lượng peptit thu được là 3*75 + 4*89 + 6*103 - 18(13*3/4)=1107,5gam

Câu 13: Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?

A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.

C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.

Câu 14: Thủy phân 4,3 gam poli(vinyl axetat) trong môi trường kiềm thu được 2,62 gam polime. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là

A. 60%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

A. 5,0%. B. 3,33%. C. 4,0 %. D. 2,5%.

Câu 16: Cho m gam hỗn hợp tinh thể gồm NaBr, NaI tác dụng vừa đủ với H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp khí X ở điều kiện thường. Ở điều kiện thích hợp hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với nhau tạo thành 9,6 gam chất rắn màu vàng và một chất lỏng không làm đổi màu quì tím. Giá trị của m là

A. 260,6. B. 240. C. 404,8. D. 50,6.

Câu 17: Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là

A. 17,4. B. 8,7. C. 5,8. D. 11,6.

Câu 18: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,15. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,06.

Câu 19: Dung dịch CH3COOH (dung dịch A) có pH = 2,57. Nếu trộn 100 ml dung dịch A với 100 ml dung dịch NaOH (dung dịch B) có pH = 13,3 được 200 ml dung dịch C. Biết Ka(CH3COOH) = 1,85.10-5. pH của dung dịch C là

A. 3,44. B. 4,35. C. 5,47. D. 4,74.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:

(1) Trong 3 dung dịch có cùng pH là HCOOH, HCl và H2SO4 thì dung dịch có nồng độ mol lớn nhất là HCOOH.

(2) Phản ứng trao đổi ion không kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố.

(3) Có thể phân biệt trực tiếp 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là BaCO3. (4) Axit, bazơ, muối là các chất điện li.

(5) Dung dịch CH3COONa và dung dịch C6H5ONa (natri phenolat) đều là dung dịch có pH >7.

(6) Theo thuyết điện li, SO3 và C6H6 (benzen) là những chất điện li yếu.

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,70. B. 2,34. C. 3,24. D. 3,65.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) CaOCl2 là muối kép.

(2) Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

(3) Supephotphat kép có thành phần chủ yếu là Ca(H2PO4)2.

(9)

(4) Trong các HX (X: halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.

(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.

(6) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là thủy ngân (Hg).

(7) CO2 là phân tử phân cực.

Số phát biểu đúng là

A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.

Câu 23: Cho phản ứng:

CH3COCH3 + KMnO4 + KHSO4  CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

A. 68. B. 97. C. 88. D. 101.

Câu 24: Có 4 chất: isopropyl benzen (1), ancol benzylic (2), benzanđehit (3) và axit benzoic (4). Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên là

A. (2) < (3) < (1) < (4). B. (2) < (3) < (4) < (1). C. (1) < (2) < (3) < (4). D. (1) < (3) < (2) < (4).

Câu 25: Biết độ tan của NaCl trong 100 gam nước ở 900C là 50 gam và ở 00C là 35 gam. Khi làm lạnh 600 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 900C về 00C làm thoát ra bao nhiêu gam tinh thể NaCl?

A. 45 gam. B. 55 gam. C. 50 gam. D. 60 gam.

Câu 26: Cho hỗn hợp (HCHO và H2 dư) đi qua ống đựng bột Ni đun nóng thu được hỗn hợp X. Dẫn toàn bộ sản phẩm thu được vào bình nước lạnh thấy khối lượng bình tăng 5,9 gam. Lấy toàn bộ dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Khối lượng ancol có trong X là giá trị nào dưới đây?

A. 8,3 gam. B. 5,15 gam. C. 9,3 gam. D. 1,03 gam.

Câu 27: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó.

A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.

C. Đều có 3 lớp electron. D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.

Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75 gam hỗn hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y). Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số electron độc thân là

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 29: Cho các chất: Glixerol, etylen glicol, gly-ala-gly, glucozơ, axit axetic, saccarozơ, anđehit fomic, anilin. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 (ở điều kiện thích hợp) là

A. 7. B. 8. C. 6 . D. 5.

Câu 30: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là

A. 32 %. B. 26 %. C. 74 %. D. 68 %.

Câu 31: Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX<MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 1400C, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là

A. 35%. B. 65%. C. 60%. D. 55%.

Câu 32: Một khoáng chất có chứa 20,93% nhôm; 21,7% silic (theo khối lượng), còn lại là oxi và hiđro. Phần trăm khối lượng của hiđro trong khoáng chất là

A. 2,68%. B. 5,58%. C. 1,55%. D. 2,79%.

Câu 33: Cho các chất sau: Tristearin, hexan, benzen, glucozơ, xenlulozơ, metylamin, phenylamoni clorua, triolein, axetilen, saccarozơ. Số các chất không tan trong nước là

A. 6. B. 9. C. 8. D. 7.

Câu 34: Khi thủy phân 500 gam protein A thu được 170 gam alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000, thì số mắt xích alanin trong phân tử A là bao nhiêu?

A. 191. B. 189. C. 196. D. 195.

Câu 35: Có các dung dịch riêng biệt sau: H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N- CH2-COONa, ClH3N-CH2-COOH, C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua). Số lượng các dung dịch có pH < 7 là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 36: Hiđrocacbon thơm C9H8 (X) làm mất màu nước brom, cộng hợp được với brom theo tỉ lệ mol 1:2, khi oxi hóa tạo thành axit benzoic, khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa đặc trưng. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. X có 3 công thức cấu tạo phù hợp. B. X có tên gọi là benzyl axetilen.

(10)

C. X có độ bất bão hòa bằng 6. D. X có liên kết ba ở đầu mạch.

Câu 37: Một hỗn hợp Y gồm 2 este A, B mạch hở (MA< MB). Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp Y với dung dịch NaOH dư thì thu được một muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Nếu đốt cháy 15,7 gam hỗn hợp Y cần dùng vừa hết 21,84 lít O2 và thu được 17,92 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp Y là

A. 63,69%. B. 40,57%. C. 36,28%. D. 48,19%.

Câu 38: Quá trình điều chế tơ nào dưới đây là quá trình trùng hợp?

A. Tơ lapsan từ etylen glicol và axit terephtalic. B. Tơ capron từ axit -amino caproic.

C. Tơ nilon-6,6 từ hexametylenđiamin và axit ađipic. D. Tơ nitron (tơ olon) từ acrilonitrin.

Câu 39: Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo cần dùng 0,3 kg NaOH, thu được 0,092 kg glixerol và m (kg) hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là

A. 3,765. B. 2,610. C. 2,272. D. 2,353.

Câu 40: Hai hợp chất thơm X và Y có cùng công thức phân tử là CnH2n-8O2. Biết hơi chất Y có khối lượng riêng 5,447 gam/lít (đktc). X có khả năng phản ứng với Na giải phóng H2 và có phản ứng tráng bạc. Y phản ứng được với Na2CO3

giải phóng CO2. Tổng số công thức cấu tạo phù hợp của X và Y là

A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 41: Cho các phát biểu sau:

(1) Các tiểu phân Ar, K+, Cl- đều có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

(2) Trong nguyên tử số proton luôn bằng số nơtron.

(3) Đồng vị là hiện tượng các nguyên tử có cùng số khối.

(4) Bán kính của cation nhỏ hơn bán kính của nguyên tử tương ứng.

(5) Nước đá thuộc loại tinh thể nguyên tử.

(6) Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.

Câu 42: Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, ala-gly, phenol, amoni hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 10. B. 9. C. 7. D. 8.

Câu 43: Cho 1,0 mol axit axetic tác dụng với 1,0 mol ancol isopropylic thì cân bằng đạt được khi có 0,6 mol isopropyl axetat được tạo thành. Lúc đó người ta cho thêm 2,0 mol axit axetic vào hỗn hợp phản ứng, cân bằng bị phá vỡ và chuyển đến trạng thái cân bằng mới. Số mol của isopropyl axetat ở trạng thái cân bằng mới là

A. 1,25 mol. B. 0,25 mol. C. 0,85 mol. D. 0,50 mol.

Câu 44: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu (ancol) etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 70%. B. 80%. C. 75%. D. 85%.

Câu 45: Trong phòng thí nghiệm có các dung dịch và chất lỏng đựng trong các bình mất nhãn riêng biệt gồm NH4HCO3, Ba(HCO3)2, C6H5ONa (natri phenolat), C6H6 (benzen), C6H5NH2(anilin) và KAlO2 hoặc K[Al(OH)4]. Hãy chọn một thuốc thử để nhận biết trực tiếp được các dung dịch và chất lỏng trên?

A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch BaCl2. D. Quỳ tím.

Câu 46: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu (ancol) etylic. Tính thể tích dung dịch rượu 400 thu được? Biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.

A. 2300,0 ml. B. 2875,0 ml. C. 3194,4 ml. D. 2785,0 ml.

Câu 47: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là

A. 54,45 gam. B. 68,55 gam. C. 75,75 gam. D. 89,70 gam.

Câu 48: Cho các chất: H2S, S, SO2, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên tác dụng được với H2SO4 đặc nóng?

A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.

Câu 49: Nhiệt phân hoàn toàn 83,5 gam một hỗn hợp hai muối nitrat: A(NO3)2 và B(NO3)2 (A là kim loại họ s và tác dụng được với nước ở điều kiện thường, B là kim loại họ d) tới khi tạo thành những oxit, thể tích hỗn hợp khí thu được gồm NO2 và O2 là 26,88 lít (0oC và 1atm). Sau khi cho hỗn hợp khí này qua dung dịch NaOH dư thì thể tích của hỗn hợp khí giảm 6 lần. Thành phần % theo khối lượng của A(NO3)2 và B(NO3)2 trong hỗn hợp lần lượt là

A. 78,56% và 21,44%. B. 40% và 60%. C. 33,33% và 66,67%. D. 50% và 50%.

(11)

Câu 50: Cho các phát biểu sau đây:

(1) Amilopectin có cấu trúc dạng mạch không phân nhánh.

(2) Xenlulozơ có cấu trúc dạng mạch phân nhánh.

(3) Saccarozơ bị khử bởi AgNO3/dd NH3. (4) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

(5) Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

(6) Tinh bột là chất rắn, ở dạng vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.

---

--- HẾT ---

CÂU ĐÁP ÁN

1 B

2 D

3 B

4 D

5 D

6 C

7 C

8 C

9 C

10 A

11 D

12 D

13 B

14 B

15 A

16 A

17 D

18 C

19 D

20 A

21 B

22 D

23 C

24 D

25 D

26 B

27 B

28 A

29 A

30 B

31 C

32 C

33 A

34 A

35 D

36 A

(12)

37 A

38 D

39 C

40 A

41 D

42 C

43 C

44 B

45 B

46 B

47 C

48 B

49 A

50 B

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM HỌC 2012-2013 MÔN HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 90 phút;

(50 câu trắc nghiệm)

Cho nguyên tử khối: H=1; O=16; S=32; C=12; N=14; Cl=35,5; F=19; Br=80;I=127; Al=27; Fe=56; Cu=64;

Ca=40; Ba=137; Mg=24; Sr=88; Mn=55; K=39; Na=23; Ag=108; Li=7; Cs=133 Câu 1:

Cho các nhận xét sau:

1.SiO

2

là oxit axit,dễ tan trong kiềm nóng chảy và không tan trong axit.

2.Hợp kim nhẹ cứng và bền là: W-Co và Fe-Cr-Mn 3.Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lõng sẽ khó bị cháy

4.Kim loại Ca được dùng làm chất phụ gia để chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao,bền chắc,không bị ăn mòn

5.Có 4 chất hữu cơ mạch hở có công thức là C

2

H

2

O

n

tác dụng với AgNO

3

/NH

3

sinh ra kết tủa.

6.Để điều chế etanol từ butan cần tối thiểu 2 phản ứng.

7.ZnO,Al

2

O

3

,Cr

2

O

3

là các chất lưỡng tính nên đều dễ tan trong dung dịch kiềm loãng.

8.Trong mạng tinh thể kim loại chỉ có các nguyên tử kim loại ở các nút mạng tinh thể

9.Có 3 công thức cấu tạo của hợp chất là đồng phân của Toluen tham gia phản ứng với AgNO

3

/NH

3

. Số nhận xét đúng là:

A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 2:

Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe

3

O

4

,Fe(NO

3

)

3

,Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0.414 mol H

2

SO

4

(loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối.Cô cạn B thu được bao nhiêu gam muối khan?

A.64,400 hoặc 61,520 B.65,976 hoặc 61,520 C.73,122 hoặc 64,400 D.65,976 hoặc 75,922

Câu 3:

Cho phương trình hóa học sau:

K

2

Cr

2

O

7

+CuFeS

2

+HBr+H

2

SO

4K2

SO

4

+Br

2

+CuSO

4

+Fe

2

(SO

4

)

3

+H

2

O+Cr

2

(SO

4

)

3

Tổng hệ số cân bằng trong phương trình ion rút gọn của phương trình trên là:

A.180 B.360 C.88 D.78 Câu 4:

Trong một bình kín dung tích không đổi chứa 50gam hỗn hợp A gồm a

1

gam FeCO

3

chứa a% tạp chất trơ và a

2

gam FeS

2

cũng chứa a% tạp chất trơ và một lượng gấp 1.5 lần lượng cần thiết không khí giàu oxi (70% N

2

30% oxi về thể tích).Nung nóng bình để các phản ứng xảy ra hoàng toàn thu được một oxit (B) và hỗn hợp khí

C,sau đó đưa nhiệt độ bình về trạng thái ban đầu thấy áp suất trong bình vẫn như trước khi nung.Lấy chất rắn

cho vào ống sứ,đốt nóng rồi cho một luồng CO đi qua.Sau khi kết thúc thí nghiệm,từ chất rắn còn lại trong ống

sứ lấy ra được 17.92 gam sắt,biết rằng chỉ có 80% sắt oxi bị khử thành sắt.Cho hỗn hợp khí C vào một bình kín

(13)

dung tích không đổi 5 lít có mặt xúc tác V

2

O

5

nung nóng bình ở 546 độ C cho tới khi phản ứng oxi hóa SO

2

đạt tới trạng thái cân bằng,thấy áp suất trong bình lúc đó là 38.304 atm.Phần trăm tạp chất trơ a là:

A.2,36% B.4,12% C.3,05% D.2,14%

Câu 5:

Cho 9.6 gam kim loại R tác dụng với 500ml dung dịch HNO

3

c mol/lit vừa đủ,thu được 2.24 lít khí A(là khí duy nhất,đktc) và dung dịch B.Cô cạn dung dịch B thu được 59.2 gam muối khan.A không thể là khí nào sau đây?

A.N

2

O B.N

2

C.NO D.NO

2

Câu 6:

Hiện tượng gì xảy ra khi cho H

2

S lội qua dung dịch FeCl

3

(màu vàng)?

A.Không hiện tượng gì.

B.Màu vàng mất dần và có kết tủa đen xuất hiện.

C.Màu vàng mất dần và có kết tủa màu vàng xuất hiện D.Màu vàng mất dần và có kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện.

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 1.6 gam este đơn chức E thu được 3.52 g khí cacbonic và 1.152g hơi nước.Mặt khác,khi cho 10g E tác dụng với lượng NaOH vừa đủ thu được 14 g G.G tác dụng axit loãng thu được G

1

không phân nhánh.Phát biểu nào sau đây sai:

A.E được tạo thành từ axit tạp chức

B.Thủy phân E cho một sản phẩm duy nhất C.Nung G với vôi tôi xút thu được pentan D.Đốt G thu số mol CO

2

bằng số mol H

2

O Câu 8:

Axit axetylsalixylic dùng làm thuốc cảm (aspirin) có công thức phân tử là

A.C

8

H

8

O

4

B.C

9

H

10

O

4

C.C

8

H

8

O

3

D.C

9

H

8

O

4

Câu 9:

Tiến hành nung x

1

gam Cu với x

2

gam oxi thì thu được sản phẩm A

1

.Đun nóng A

1

trong x

3

gam dung dịch H

2

SO

4

98%.Sau khi tan thu được dung dịch A

2

và khí A

3

.Khí A

3

không tạo kết tủa với dung dịch Pb(NO3)

2

nhưng làm nhạt màu dung dịch brom,được hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch NaOH 0,15M tạo ra 2,3 gam muối.Khi cô cạn dung dịch A

2

thì thu được 30 gam tinh thể CuSO

4

.5H

2

O.Cho dung dịch A

2

tác dụng với dung dịch NaOH,để thu được lượng kết tủa nhiều nhất phải dùng ít nhất 300ml dung dịch NaOH 1M.Cho lượng kết tủa đó tan trong HCl vừa đủ,sau đó nhúng một thanh sắt vào dung dịch.Sau thời gian phản ứng khối lượng thanh sắt tăng 0,8gam.Vậy khối lượng muối có trong dung dịch sau khi nhúng thanh sắt vào là:

A.15.4 B.18,4 C.22,4 D.56 Câu 10:

Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol sau:

C

2

H

5

ONa(1);CH

3

COONa(2);C

6

H

5

ONa(3);C

2

H

5

COOK(4);Na

2

CO

3

(5).Thứ tự tăng dần PH từ trái sang phải là:

A.2;4;5;3;1 B.2;3;5;4;1 C.3;4;5;1;2 D.2;5;1;4;3 Câu 11:

Chỉ ra phân tử có liên kết phân cực mạnh nhất dưới đây:

A.F

2

B.HF C.F

2

O D.NaF Câu 12:

Cho m

1

gam hỗn hợp gồm Mg,Al vào m

2

gam dung dịch HNO

3

24% vừa đủ.Sau khi các kim loại tan hết có 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm NO,N

2

,N

2

O bay ra ở(đktc) và dung dịch A.Thêm 1 lượng oxi vừa đủ vào X,sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y.Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư có 2,24 lít hỗn hợp khí Z đi ra ở (đktc).Tỉ khối của Z đối với hidro bằng 20.Nếu cho dung dịch NaOH vào A để được kết tủa lớn nhất thu được 31,1g kết tủa.Vậy giá trị của m

1

là:

A.11,55g B.5,1g C.25,5g D.10,2g Câu 13:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C

3

H

7

O

2

N tác dụng được với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl .Số lượng công thức cấu tạo phù hợp với tính chất X là:

A.7 B.8 C.9 D.10

(14)

Câu 14:

Hỗn hợp A gồm amoni nitrat,canxi cabonat và một ít tạp chất trơ.Người ta đem trộn 1 gam hỗn hợp A với một lượng kim loại bao gồm 50% Cu,45% Al và 5% Zn rồi đem đun nóng với NaOH dư.Lượng khí thoát ra đem cho đi qua bình đựng 62ml dung dịch H

2

SO

4

0,1M.Sau phản ứng,để trung hòa lượng axit dư này cần phải dung 14ml dung dịch NaOH 0,1M.Mặt khác khi ta thêm vào 22,31 gam dung dịch H

2

SO

4

(dư) vào cốc đựng 8.3 gam hỗn hợp A,sau phản ứng khối lượng các chất trong cốc là 28.784 gam.Vậy phần trăm tạp chất trơ có trong A bằng:

A.3% B.4% C.5% D.6%

Câu 15:

Hỗn hợp A gồm Mg và Fe có tỉ lệ khối lượng là 3/5.Hỗn hợp B gồm FeO,Fe

2

O

3

,Fe

3

O

4

trong đó số mol FeO bằng Fe

2

O

3

.Hòa tan B bằng dung dịch HCl dư,sau đó thêm tiếp A và chờ cho phản ứng xong ta thu được dung dịch C không màu và V lít khí H

2

(đktc).Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn D.Biết rằng V lít H

2

nói trên vừa đủ khử hoàn toàn rắn D khi đem nung nóng.Khi người ta trộn A với B thì sẽ thu được hỗn hợp X.Vậy phần trăm khối lượng Mg và Fe trong X lần lượt là:

A.%Mg=30% và %Fe=70% B.%Mg=32,876% và %Fe=54.794%

C.%Mg=40% và %Fe=60% D.%Mg=33,33% và %Fe=66,67%

Câu 16:

Chỉ số este của chất béo là số mg KOH cần dùng để xà phòng hóa vừa đủ 1 gam chất béo.Một loại chất béo chứa 89% là tristearin có chỉ số este bằng

A.89 B.120 C.56 D.168 Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn a gam kim loại B(trong dãy điện hóa)trong bình kín đựng khí clo(dư),thu được 32,5 gam muối và nhận thấy thể tích khí clo giảm 6.72 lít (đktc).Sau đó người ta tiến hành thêm a gam lượng kim loại B nói trên một lượng kim loại A tạo thành hỗn hợp X.Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 đặc,nóng thu được khí màu nâu duy nhất có thể tích 20.16 lít(đktc) và dung dịch Y.Cô cạn dung dịch Y thu được 69.7 gam muối.Nếu cho 100ml dung dịch NaOH 9M vào dung dịch Y thì thu được kết tủa cực đại.Nung kết tủa này thu được chất rắn C.Mặt khác nếu cho dung dịch NaOH 1M vào hỗn hợp X thì có khí H

2

thoát ra,đến khi phản ứng kết thúc thì thể tích dung dịch NaOH cần dùng là 100ml và khối lượng X chỉ còn 11,2 gam.Khối lượng hỗn hợp X là:

A.13,9 gam B.21.6 C.5,67 D.22,24 Câu 18:

Cho các mệnh đề sau:

1.Amin bậc 1 tác dụng với HNO

2

ở nhiệt độ thường luôn cho ancol và giải phóng khí N

2

2.Anilin tác dụng với HNO

2

ở nhiệt độ cao cho muối điazoni

3.Do nguyên tử nito còn hai electron độc thân có thể tạo liên kết cho nhận với ion H+ nên amin thể hiện tính chất bazo.

4.Chất nhiệt rắn khác chất nhiệt dẻo ở chỗ khó nóng chảy.

5.Hầu hết các polime không tan trong dung môi thông thường mà chỉ tan trong một số dung môi thích hợp 6.Để rửa lọ đựng anilin,người ta chỉ cần dùng nước

7.PE không phản ứng với dung dịch Brom do monome của nó không có liên kết đôi 8.Theo cách tổng hợp,người ta chia polime thành 3 loại:thiên nhiên,nhân tạo và tổng hợp Số mệnh đề đúng là:

A.2 B.3 C.6 D.5 Câu 19:

Hợp chất hữu cơ A gồm ba nguyên tố C,H,O tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH 11,666%.Sau phản ứng thu được dung dịch X,cô cạn dung dịch X thì phần hơi chỉ có H

2

O với khối lượng là 86.6gam,còn lại là chất rắn Y có khối lượng 23 gam.Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 13.8 gam K

2

CO

3

và 38 gam hỗn hợp CO

2

và H

2

O.Toàn bộ lượng CO

2

này cho vào dung dịch Ca(OH)

2

dư thu được 70 gam kết tủa.Xác định công thức cấu tạo của A,biết A đơn chức?

A.CH

3

COOC

6

H

5

B.HCOOC

6

H

5

C.CH

3

CH

2

COOC

2

H

3

D.C

2

H

3

COOCH

3

CH

2

Câu 20:

(15)

Cho m gam muối halogenua của một kim loại kiềm phản ứng với 50ml dung dịch H2SO

4

đặc,nóng,dư.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí A có mùi đặc biệt và hỗn hợp sản phẩm B.Trung hòa bằng 200ml dung dịch NaOH (2M) rồi làm bay hơi nước cẩn thận hỗn hợp sản phẩm B,thu được 199.6(g) hỗn hợp D(khối lượng khô).Nung D đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp muối E có khối lượng 98(g).Nếu cho dung dịch BaCl

2

dư vào B thì thu được kết tủa F có khối lượng gấp 1.4265 lần khối lượng muối E.Dẫn khí A qua dung dịch Pb(NO

3

)

2

dư thu được 23.8(g) kết tủa màu đen.Vậy giá trị của m là:

A.132.8 B.58.5 C.103 D.74.5 Câu 21:

Hỗn hợp A gồm 3 ankin X,Y,Z có tổng số mol là 0.05 mol.Số nguyên tử cacbon trong phân tử mỗi chất đều lớn hơn 2.Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol A,thu được 0,13 mol H

2

O.Cho 0,05 mol A vào dung dịch AgNO

3

0,12M trong NH

3

thì thấy dùng hết 250 ml dung dịch AgNO

3

và thu được 4,55 gam kết tủa.Công thức phân tử của Y là?Cho biết ankin có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 40% số mol của A.

A.C

3

H

4

B.C

4

H

6

C.C

5

H

8

D.C

6

H

10

Câu 22:

Khi cháy hidrocacbon A và B đều cho CO

2

và hơi H

2

O theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích.Cho bay hơi hoàn toàn 5.06 gam A hoặc B đều thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1.76 gam oxi trong cùng điều kiện.Cho 13,8 gam A phản ứng hoàn toàn với AgNO

3

(lấy dư) trong dung dịch NH

3

thu được 45,9 kết tủa,B không có phản ứng vừa nêu.Hidrocacbon A phản ứng với HCl cho chất C,hidrocacbon B không phản ứng với HCl.Chất C chứa 59.66% clo trong phân tử.Cho C phản ứng với Br

2

theo tỉ lệ mol 1:1 có chiếu sáng chỉ thu được 2 dẫn xuất chứa halogen.Chất B làm mất màu dung dịch KmnO

4

khi đun nóng.Công thức của B là:

A.Stiren B.Toluen C.viny axetilen D.propen Câu 23:

Lấy 161.6 gam muối A chia thành 2 phần bằng nhau rồi thực hiện 2 thí nghiệm:

Thí nghiệm 1:Nung A ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B và 64,8g khí Z.Toàn bộ Z dẫn qua 0.5(l) dd KOH 2,4M(d=1,12g/ml) thu được dung dịch C trong đó chỉ có một muối và một bazo có cùng nồng độ mol;trong đó C% muối là 9,11552%.Cho từ từ cho tới dư Zn vào dung dịch C thu được V(l) khí T.

Thí nghiệm 2:Hòa tan phần còn lại vào 90g H

2

O thu được dung dịch E.Cho 24.9g KI vào một nửa dung dịch E thu được dung dịch F và kết tủa K.Cho 100ml dung dịch Br

2

0,5M vào F thu được dung dịch G và kết tủa K.Cho NaOH dư vào dung dịch G thì thu được kết tủa H.Tổng khối lượng của H và K là m(g).Giá trị của V và m là:

A.1,92 và 28,9 B.1,92 và 29,75 C.6,72 và 29,75 D.6,72 và 28,9 Câu 24:

Cho các chất sau: (1)B-fructozo;(2)B-glucozo;(3) metyl a-glucozit;(4) saccarozo.Các chất không thể chuyển sang mạch hở được là:

A.(1) và (3) B.(3) và (4) C.(1) và (2) D.(3) và (2) Câu 25:

Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 0.7396:1 và hiệu số mol của chúng là cực đại.Xà phòng hóa hoàn toàn 86,96 X bằng dung dịch KOH dư thu được một muối duy nhất(không có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag) có khối lượng m

1

(g) và 2 rượu đơn chức.Lấy toàn bộ rượu qua CuO nung nóng rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch Br

2

dư thì thấy có a(mol) Br

2

phản ứng.Giá trị của a là

A.0,5mol B.0,6 mol C.1,36 mol D.2,24mol Câu 26:

X,Y,Z là 3 nguyên tố hóa học .Tổng số hạt mang điện trong 3 phân tử X

2

Y;ZY

2

;X

2

Z là 200 .R là phân tử hợp chất chứa X,Y,Z gồm 6 nguyên tử có số hạt mang điện là:

A.104 B.52 C.62 D.124

Câu 27:Hai dung dịch CH

3

COONa và NaOH có cùng PH,nồng độ mol/l của các dung dịch tương ứng là x và y.Quan hệ của x và y là:

A.x=y B.x<y C.x>y D.x=0,1

(16)

Câu 28:

Cho các trường hợp sau:

(1).O

3

tác dụng với dung dịch KI (2).Axit HF tác dụng với SiO

2

(3).Nhiệt phân Cu(NO

3

)

2

(4).Khí SO

2

tác dụng với nước Cl

2

(5).MnO

2

tác dụng với dung dịch HCl đặc,đun nóng….

(6).Đun nóng dung dịch bão hòa gồm NH

4

Cl và NaNO

2

(7).Cho khí NH

3

vào bình chứa khí Cl

2

(8).Sục khí F

2

vào nước

(9).Sục khí H

2

S vào dung dịch FeCl

3

(10).Nhiệt phân muối NH

4

HCO

3

Số trường hợp tạo ra một chất đơn chất là:

A.7 B.4 C.6 D.5 Câu 29:

Cách nào sau đây sai khi dùng để chống ăn mòn vỏ tàu biển bằng sắt?

A.Ghép kim loại Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển.

B.Ghép kim loại Cu vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển C.Sơn lớp sơn chống gỉ lên bề mặt vỏ tàu

D.Mạ đồng lên bề mặt vỏ tàu Câu 30:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A.Nước ép chuối chín (kĩ) cho phản ứng tráng gương

B.Nhỏ vài giọt dung dịch I

2

vào mặt mới cắt của quả chuối chín(kĩ) thấy có màu xanh C.Miến cơm cháy vàng ở đáy nồi hơi ngọt hơn cơm ở phía trên.

D.Khi ăn cơm nếu nhai kĩ sẽ thấy có vị ngọt Câu 31:

Nhận định nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp?

A.Chất giặt rửa tổng hợp cũng có cấu tạo ‘’đầu phân cực,đuôi không phân cực’’

B.Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm là dùng được với nước cứng vì chúng ít bị kết tủa bởi ion canxi và magie C.Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ sản phẩm của dầu mỏ

D.Chất giặt rửa có chứa gốc hidrocacbon phân nhánh không gây ô nhiễm mỗi trường vì chúng bị các vi sinh vật phân hủy

Câu 32:

Axit photphoric và axit nitric cùng phản ứng được với nhóm chất nào sau đây:

A.MgO,KOH,CuSO

4

,NH

3

C.CuCl

2

,KOH,Na

2

CO

3

,NH

3

B.KOH,Na

2

CO

3

,NH

3

,MgCl

2

D.KOH,K

2

O,NH

3

,Na

2

CO

3

Câu 33:

Cho các chất Ca

3

(PO

4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thể tích sau khi đem trộn bằng tổng thể tích các dung dịch đem trộn (giả sử trộn lẫn không làm thay đổi thể tích).. Tính giá trị

Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn TA. Các phản ứng xảy ra

Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay

Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay

Sau khi các phản ứng xảy hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất của bình không thay đổi so với ban đầu.. Coi thể tích các chất rắn

Sau khi các phản ứng xảy hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất của bình không thay đổi so với ban đầu.. Coi thể tích các chất rắn

Tuy nhiên thực tế thi công các cọc ống BTCT ƯST đang diễn ra ở nước ta đã gặp phải một số bất ổn, do rất nhiều nguyên nhân từ phía các đơn vị tư vấn khảo sát, tư vấn

Tính theo a diện tích AMN, biết (AMN) vuông góc với (SBC).. Ta chọn hệ trục tọa độ như dạng tam diện vuông. b) Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông (hoặc hình thoi) tâm