• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 12/03/2022 Tiết: 35 Chủ đề: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN- NHIỆT (Tiết 1)

BÀN LÀ ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Giải thích được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo các đồ dùng điện – nhiệt; điện trở suất của dây điện trở (dây đốt nóng) quyết định đến tỏa nhiệt

- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện, nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo bàn là điện;

- Nêu được các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng bàn là điện.

- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện, nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo nồi cơm điện;

- Nêu được các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng nồi cơm điện.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các bộ phận chính của bàn là điện;

biết điều chỉnh nhiệt của bàn là. Nhận biết được các bộ phận chính của nồi cơm điện.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được các kí hiệu trên bàn là, nồi cơm điện.

- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được bàn là, nồi cơm điện theo mục đích sử dụng. Thực hiện quy tắc an toàn khi sử dụng bàn là, nồi cơm điện.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến đồ dùng nhiệt điện, bàn là điện, nồi cơm điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A0. Phiếu học tập, đề kiểm tra.

(2)

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8A 17/03/2022

2. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Mở đầu và giới thiệu bài học(4’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.

b.Nội dung: Giới thiệu đồ dùng loại nhiệt điện- bàn là điện c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV đưa ra một số hình ảnh

GV yêu cầu quan sát hình ảnh

? Kể tên các đồ dùng trên

HS quan sát hình ảnh và tiếp nhận nhiệm vụ.

Trả lời các câu hỏi

Thực hiện nhiệm vụ

(3)

HS tự suy nghĩ và tìm câu trả lời.

Báo cáo, thảo luận 1-2 cá nhân trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ.

GV vào bài mới: Đồ dùng loại nhiệt – điện có nguyên lý hoạt động như thế nào, cấu tạo, nguyên lý, cách sử dụng bàn là điện ra sao chúng ta vào bài hôm nay.

HS định hình nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Nội dung 1: Tìm hiểu đồ dùng nhiệt điện- bàn là điện(30’)

a.Mục tiêu: Giải thích được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo các đồ dùng điện - nhiệt; điện trở suất của dây điện trở (dây đốt nóng) quyết định đến tỏa nhiệt. Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện, nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo bàn là điện;

Nêu được các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng bàn là điện.

b. Nội dung: Đồ dùng loại điện- nhiệt

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Báo cáo hoạt động nhóm. Hoàn thành phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu đồ dùng loại nhiệt điện

Chuyển giao nhiệm vụ Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy

A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy.

Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút mô tả nguyên lý làm việc của đồ dùng nhiệt- điện

Kết thúc 2 phút GV yêu cầu HS đưa phiếu trả lời của HS cho bạn bên cạnh.

HS khác nhận xét bài của bạn.

GV nhận xét và chốt lại kiến thức.

GV đàm thoại đưa ra công thức tính điện

I.Đồ dùng loại điện- nhiệt 1.Nguyên lý làm việc

- Dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đố(nung) nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

- Dây đốt nóng được làm bằng dây điện trở.

2. Dây đốt nóng

a. Điện trở của dây đốt nóng

(4)

trở của dây đốt nóng

Đơn vị của điện trở là ôm, kí hiệu

? Điện trở có mối quan hệ như thế nào với vật liệu dẫn điện, chiều dài, tiết diện S của dây đốt nóng

? Mô tả các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng

HS nghe và ghi nhớ, nhận phiếu.

Đơn vị của điện trở là ôm, kí hiệu

b. Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng

- Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn.

- Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao.

Thực hiện nhiệm vụ HS ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút.

HS đưa phiếu cho bạn bên cạnh.

HS suy nghĩ để tìm câu trả lời.

Báo cáo, thảo luận HS nhận xét phần trình bày của bạn.

1-2 HS cá nhân trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc, các số liệu kỹ thuật và sử dụng bàn là.

Chuyển giao nhiệm vụ GV chia nhóm, yêu

cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành PHT1 trong thời gian là 7 phút.

HS nhận nhóm và nhận phiếu học tập.

. Bàn là điện 1.Cấu tạo

Bàn là điện gồm hai bộ phận chính: Dây đốt nóng, vỏ.

Ngoài ra vỏ còn gồm các bộ phận nắp, núm điều chỉnh nhiệt độ, đế

a.Dây đốt nóng b. Vỏ bàn là

2. Nguyên lý làm việc

Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

3.Các số liệu kỹ thuật

(5)

- Điện áp định mức: 127V; 220V

- Công suất định mức từ 300W đến 1000W.

4. Sử dụng

Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm thảo luận, hoàn thành PHT1.

GV theo dõi, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày.

Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Hoạt động 3: Luyện tập (5’)

a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đồ dùng nhiệt – điện: bàn là điện b. Nội dung: Đồ dùng nhiệt – điện, bàn là điện, nồi cơm điện c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV phát phiếu kiểm tra cho từng học sinh. Thời gian làm bài là 4 phút.

Hoàn thành bài kiểm tra

Thực hiện nhiệm vụ HS làm bài kiểm tra.

Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, chấm.

HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV.

GV nhận xét và khen bạn có nhiều câu đúng nhất.

HS nghe.

Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng (5’)

(6)

a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.

b. Nội dung: Đồ dùng nhiệt – điện, bàn là điện, nồi cơm điện c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS làm bài tập sau:

Có hai chiếc bàn là điện với số liệu kỹ thuật sau:

Bàn là 1: 127V-1000W Bàn là 2: 220V-1000W

Giải thích ý nghĩa các thông số trên. Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 127V thì bàn là nào nóng hơn? Tại sao?

Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn loại bàn là nào? Tại sao?

Giải thích ý nghĩa các thông số:

Bàn là 1 có điện áp định mức 127V, công suất định mức 1000W

Bàn là 2 có điện áp định mức 220V, công suất định mức 1000W

Nếu nối vào nguồn điện có điện áp 127V thì bàn là 1 nóng hơn. Vì điện áp 127V là điện áp định mức của bàn là 1, bàn là 2 không đủ điện áp nên nóng yếu.

Nếu dùng nguồn điện có điện áp là 220V thì chọn bàn là 2.

Vì điện áp 220V là điện áp định mức của bàn là 2 nên bàn là 2 nóng bình thường, còn bàn là 1 điện áp lớn hơn điện áp định mức sẽ bị cháy, đứt dây đốt.

Thực hiện nhiệm vụ

HS nh n nhi m v , HS th o lu n trình bày ra v ghi.

Báo cáo, thảo luận Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu.

Xin ý kiến của GV.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

PHỤ LỤC 1: Phiếu học tập 1

(7)

Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau:

Cấu tạo Nguyên lí làm việc

Các số liệu kỹ thuật

Sử dụng Bàn là điện

PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Điện trở của dây đốt nóng:

A. Phụ thuộc điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng B. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây đốt nóng

C. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây đốt nóng D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2: Đơn vị điện trở là:

A. Ampe B. Oát C. Ôm D. Vôn

Câu 3: Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là:

A. Cân bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn B. Chịu được nhiệt độ cao

C. Cả A và B đều đúng

Câu 4: Cấu tạo bàn là có mấy bộ phận chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

D. Cả A và B đều sai

Câu 5: Khi sử dụng bàn là cần lưu ý:

A. Sử dụng đúng điện áp định mức

B. Khi đóng điện không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo

C. Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt D. Cả 3 đáp án trên

(8)

Ngày soạn: 12/03/2022 Tiết: 36 Chủ đề: ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN- NHIỆT (Tiết 2)

NỒI CƠM ĐIỆN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Giải thích được nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo các đồ dùng điện – nhiệt; điện trở suất của dây điện trở (dây đốt nóng) quyết định đến tỏa nhiệt

- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của bàn là điện, nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo bàn là điện;

(9)

- Nêu được các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng bàn là điện.

- Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện, nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo nồi cơm điện;

- Nêu được các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng nồi cơm điện.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các bộ phận chính của bàn là điện;

biết điều chỉnh nhiệt của bàn là. Nhận biết được các bộ phận chính của nồi cơm điện.

- Giao tiếp công nghệ: Đọc được các kí hiệu trên bàn là, nồi cơm điện.

- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được bàn là, nồi cơm điện theo mục đích sử dụng. Thực hiện quy tắc an toàn khi sử dụng bàn là, nồi cơm điện.

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến đồ dùng nhiệt điện, bàn là điện, nồi cơm điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A0. Phiếu học tập, đề kiểm tra.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8A 18/03/2022

8B 18/03/2022

2. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Mở đầu và giới thiệu bài học(4’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.

(10)

b.Nội dung: Giới thiệu đồ dùng loại nhiệt điện- bàn là điện c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV chiếu hình ảnh về nồi cơm điện

GV yêu cầu quan sát hình ảnh

? Cho biết hình ảnh trên chỉ đồ dùng điện nào?

HS quan sát hình ảnh và tiếp nhận nhiệm vụ.

Trả lời các câu hỏi

Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và tìm câu trả lời.

Báo cáo, thảo luận 1-2 cá nhân trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ.

GV vào bài mới: Ngoài bàn là thì nồi cơm điện cũng là một đồ dùng thuộc loại điện nhiệt, nó là một đồ dùng điện không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại.

HS định hình nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới(30’)

a.Mục tiêu: Phân tích được cấu tạo, nguyên lý làm việc của nồi cơm điện, nguyên tắc biến đổi điện năng thành nhiệt năng để chế tạo nồi cơm điện;

b. Nội dung: Cấu tạo nồi cơm điện

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Hoàn thành phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

(11)

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Nôi dung 1. Tìm hiểu cấu tạo nồi cơm điện

Chuyển giao nhiệm vụ GV chia nhóm, yêu

cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành PHT1 trong thời gian là 7 phút.

HS nhận nhóm và nhận phiếu học tập.

I. Nồi cơm điện 1.Cấu tạo

- Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.

- Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.

- Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken-Crom + Dây đốt nóng chính công suất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm đặt sát đáy nồi.

+ Dây đốt nóng phụ công suất nhỏ gắn vào thành nồi dược dùng chế độ ủ cơm

- Công suất định mức từ 300W đến 1000W.

4. Sử dụng

Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm thảo luận, hoàn thành PHT1.

GV theo dõi, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày.

Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các số liệu kỹ thuật và cách sử dụng nồi cơm điện Chuyển giao nhiệm vụ

GV đàm thoại nêu hướng dẫn số liệu kĩ thuật nồi cơm điện

Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5. GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy.

Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 3 phút nêu cách sử dụng nồi cơm điện HS nghe và ghi nhớ, nhận phiếu.

I. Nồi cơm điện 2.Các số liệu kỹ thuật

- Điện áp định mức: 127V; 220V - Công suất định mức từ 400W đến 1000W.

- Dung tích soong 0,75l; 1l; 1,5l;

1,8l; 2,5l 3. Sử dụng

(12)

- Sử dụng trong gia đình.

- Sử dụng đúng điện áp định mức với nồi cơm điện, bảo quản nơi khô ráo.

Thực hiện nhiệm vụ HS ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút.

HS đưa phiếu cho bạn bên cạnh.

Báo cáo, thảo luận HS nhận xét phần trình bày của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Hoạt động 3: Luyện tập (6’)

a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đồ dùng nhiệt – điện, nồi cơm điện b. Nội dung: Đồ dùng nhiệt – điện, nồi cơm điện

c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV phát phiếu kiểm tra cho từng học sinh. Thời gian làm bài là 4 phút.

Hoàn thành bài kiểm tra

Thực hiện nhiệm vụ HS làm bài kiểm tra.

Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, chấm.

HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV.

GV nhận xét và khen bạn có nhiều câu đúng nhất.

HS nghe.

Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng (4’)

(13)

a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.

b. Nội dung: Đồ dùng nhiệt – điện, bàn là điện, nồi cơm điện c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS kể tên GV yêu cầu HS kể tên những đồ dùng điện- nhiệt được sử dụng tại gia đình em. Ghi trên giấy A4, giờ sau nộp cho GV.

Bản ghi trên giấy A4 ghi tên những đồ dùng điện- nhiệt được sử dụng tại gia đình em Thực hiện nhiệm vụ

HS nh n nhi m v , HS k tên nh ng đồ dùng đi n- nhi t được s d ng t i gia đình em Ghi trên giấ#y A4, gi sau ử ụ n p cho GV.

Báo cáo, thảo luận Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu.

Xin ý kiến của GV.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

PHỤ LỤC 1: Phiếu học tập 1

Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau:

Vỏ Soong Dây nóng

Nồi cơm điện

PHỤ LỤC 3. ĐỀ KIỂM TRA

Em hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1: Nồi cơm điện có mấy bộ phận chính?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2: Vỏ nồi cơm điện có mấy lớp?

A. 2 B. 3 C. 4

Câu 3: Dây đốt nóng có mấy loại?

A. 1 B. 2 C. 3

(14)

D. 4 D. 5

Câu 4: Số liệu kĩ thuật của nồi cơm điện là:

A. Điện áp định mức B. Công suất định mức C. Dung tích soong D. Cả 3 đáp án trên

Ngày soạn: 12/03/2022 Tiết: 37

BÀI 44. ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN- CƠ. QUẠT ĐIỆN

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học này học sinh phải:

1. Kiến thức

- Trình bày được cấu tạo của rô to, stato động cơ điện một pha, quạt điện.

Giải thích được tác dụng của vòng ngắn mạch trong các động cơ trên.

- Trình bày được nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha, quạt điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện và hiện tượng cảm ứng điện từ.

- Nêu được ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật.

- Trình bày cách sử dụng động cơ điện một pha quạt máy đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.

- So sánh được những điểm giống, khác nhau của động cơ điện một pha và quạt điện.

2. Năng lực

2.1. Năng lực công nghệ

- Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các số liệu kỹ thuật trên động cơ điện một pha, quạt máy.

- Giao tiếp công nghệ; Đọc được các kí hiệu trên quạt điện.

- Sử dụng công nghệ: Sử dụng được quạt điện theo mục đích sử dụng.

Thực hiện quy tắc an toàn khi sử dụng quạt điện

(15)

2.2. Năng lực chung

- Năng lực tự chủ, tự học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến đồ dùng loại điện- cơ, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình hoạt động nhóm.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên

- Giấy A4. Phiếu học tập, đề kiểm tra.

2. Chuẩn bị của HS

- Dụng cụ học tập phục vụ cho quá trình hoạt động nhóm - Học bài cũ. Đọc trước bài mới.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp (1’)

Lớp Sĩ số Ngày dạy

8B 19/03/2022

2. Tiến trình bài dạy

Hoạt động 1: Mở đầu và giới thiệu bài học (4’) a.Mục tiêu: Dẫn dắt vào bài mới.

b. Nội dung: Giới thiệu đồ dùng loại nhiệt điện- bàn là điện c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ cá nhân.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV đưa ra hình ảnh Trả lời các

câu hỏi

(16)

GV yêu cầu quan sát hình ảnh

? Để quạt điện hoạt động cần sử dụng động cơ nào HS quan sát hình ảnh và tiếp nhận nhiệm vụ.

Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và tìm câu trả lời.

Báo cáo, thảo luận 1-2 cá nhân trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ.

GV vào bài mới: Quạt điện thuộc nhóm đồ dùng loại điện- cơ, sử dụng động cơ điện để quay cánh quạt. Động cơ điện dùng trong đồ dùng điện gia đình là loại động cơ điện một pha công suất nhỏ.

HS định hình nhiệm vụ học tập.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Nội dung 1: Tìm hiểu động cơ điện một pha (15’)

a.Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo của rô to, stato động cơ điện một pha. Trình bày được nguyên lí làm việc của động cơ điện một pha, quạt điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện và hiện tượng cảm ứng điện từ. Trình bày cách sử dụng động cơ điện một pha đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.

b. Nội dung: Động cơ điện một pha c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

cần đạt Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện 1 pha

(17)

Chuyển giao nhiệm vụ GV: Động cơ điện gồm hai bộ phận chính: Stao, rôto GV chiếu hình ảnh

GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh.

? Mô tả cấu tạo của stao động cơ điện một pha.

? Mô tả cấu tạo của rô to của động cơ điện một pha HS nghe và ghi nhớ, tiếp nhận nhiệm vụ

I.Động cơ điện một pha 1. Cấu tạo

Động cơ điện gồm hai bộ phận chính: Stao, rôto a.Stato gồm lõi thép và dây quấn.

-Lõi thép stato làm bằng lá thép kỹ thuật điện ghép lại hình trụ rỗng.

- Dây quấn làm bằng dây điện từ được đặt cách điện với lõi thép.

b. Rôto(phần quay)

- Rô to gồm lõi thép và dây quấn.

- Lõi thép làm bằng lá thép kỹ thuật ghép lại thành khối trụ, mặt ngoài có các rãnh.

- Dây quấn rô to kiểu lồng sóc, gồm các thanh dẫn đặt trong cách rãnh của lõi thép, nối với nhau bằng vòng ngắn mạch ở hai đầu.

Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và tìm câu trả lời.

Báo cáo, thảo luận 1-2 cá nhân trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu nguyên lý làm việc của động cơ điện 1 pha Chuyển giao nhiệm vụ

GV chiếu hình ảnh 2. Nguyên lý làm việc

Khi đóng điện, sẽ có dòng điện

(18)

? Điện năng của động cơ điện tiêu thụ được biến đổi thành năng lượng gì? Cơ năng của động cơ điện dùng để làm gì

HS quan sát, ghi nhớ, tiếp nhận nhiệm vụ.

chạy trong dây quấn stato và dòng điện cảm ứng trong dây quấn rô to, tác dụng từ của dòng điện làm cho rô to động cơ quay.

Thực hiện nhiệm vụ HS tự suy nghĩ và tìm câu trả lời.

Báo cáo, thảo luận 1-2 cá nhân trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu số liệu kỹ thuật và các sử dụng động cơ điện 1 pha Chuyển giao nhiệm vụ

GV đàm thoại nêu các số liệu kỹ thuật.

Giáo viên phát cho mỗi HS 01 tờ giấy A5.

GV yêu cầu HS ghi tên của mình lên góc trên cùng bên trái của tờ giấy. Nhiệm vụ của mỗi HS là trong thời gian 2 phút nêu cách sử dụng động cơ điện một pha

Kết thúc 2 phút GV yêu cầu HS đưa phiếu trả lời của HS cho bạn bên cạnh.

3.Các số liệu kỹ thuật

- Điện áp định mức: 127V; 220V.

- Công suất định mức: từ 20W đến 300W.

4. Sử dụng

- Sản xuất: Chạy máy tiện, máy khoan..

- Trong gia đình: Máy giặt, quạt điện…

Thực hiện nhiệm vụ HS ghi ý kiến lên phiếu trong thời gian 2 phút.

HS đưa phiếu cho bạn bên cạnh.

Báo cáo, thảo luận HS nhận xét phần trình bày của bạn.

Kết luận và nhận định

(19)

GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

Nội dung 2: Tìm hiểu quạt điện (14’)

a.Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo quạt điện. Giải thích được tác dụng của vòng ngắn mạch trong các động cơ trên. Trình bày được nguyên lí làm việc quạt điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện và hiện tượng cảm ứng điện từ. Nêu được ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật. Trình bày cách sử dụng quạt điện đúng yêu cầu kĩ thuật và đảm bảo an toàn.

b. Nội dung: Quạt điện

c. Sản phẩm: Hoàn thành nhiệm vụ. Hoàn thành phiếu học tập.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành PHT1 trong thời gian là 7 phút.

HS nhận nhóm và nhận phiếu học tập.

II. Quạt điện 1.Cấu tạo

Quạt điện gồm hai bộ phận chính: Động cơ điện, cánh quạt.

- Cánh quạt được nắp với trục động cơ điện, làm bằng nhựa hoặc kim loại.

- Ngoài ra còn; Lưới bảo vệ, các bộ phận điều chỉnh tốc độ, thay đổi hướng gió

2. Nguyên lý làm việc

Khi đóng điện vào quạt, động cơ điện quạt quay, kéo cánh quạt quay theo tạo ra gió làm mát

3. Sử dụng

Thực hiện nhiệm vụ Các nhóm thảo luận, hoàn thành PHT1.

GV theo dõi, hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.

Báo cáo, thảo luận Đại diện nhóm trình bày.

Nhóm khác nhận xét và bổ sung.

Kết luận và nhận định GV nhận xét phần trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

HS nghe và ghi nhớ. Ghi nội dung vào vở.

(20)

Hoạt động 3: Luyện tập (8’)

a.Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đồ dùng điện - cơ, quạt điện b. Nội dung: Đồ dùng điện cơ, quạt điện

c. Sản phẩm: Hoàn thành bài kiểm tra.

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV phát phiếu kiểm tra cho từng học sinh. Thời gian làm bài là 4 phút.

Hoàn thành bài kiểm tra

Thực hiện nhiệm vụ HS làm bài kiểm tra.

Kết thúc kiểm tra giáo viên chiếu kết quả. Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau, chấm.

HS chiếu đáp án, chấm, nộp lại bài cho GV.

GV nhận xét và khen bạn có nhiều câu đúng nhất.

HS nghe.

Báo cáo, thảo luận GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV khen bạn có kết quả tốt nhất.

HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng (3’)

a.Mục tiêu: Mở rộng kiến thức vào thực tiễn.

b. Nội dung: Đồ dùng điện – cơ; quạt điện c. Sản phẩm: Bản ghi trên giấy A4

d. Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Chuyển giao nhiệm vụ

GV yêu cầu HS kể tên GV yêu cầu HS kể tên những đồ dùng điện- cơ được sử dụng tại gia đình em. Ghi trên giấy A4, giờ sau nộp cho GV.

Bản ghi trên giấy A4 ghi tên những đồ dùng điện- cơ được sử dụng tại gia đình em

Thực hiện nhiệm vụ

HS nh n nhi m v , vê nhà GV yêu cấu HS k tên nh ng đồ dùng đi n- c đ ơ ược s d ng t i gia đình em Ghi trên giấ#y ử ụ

(21)

A4, gi sau n p cho GV.

Báo cáo, thảo luận Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung cho nội dung vừa nêu.

Xin ý kiến của GV.

Kết luận và nhận định GV nhận xét, đánh giá trình bày của HS.

GV chốt lại kiến thức.

PHỤ LỤC 1: Phiếu học tập 1

Em hãy hoàn thành nội dung bảng sau:

Cấu tạo Nguyên lí làm việc

Sử dụng Quạt điện

PHỤ LỤC 2. ĐỀ KIỂM TRA

Em hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất Câu 1. Cấu tạo của quạt điện là?

A. Động cơ điện, trục động cơ, cánh quạt, công tắc quạt.

B. Động cơ điện, trục động cơ, công tắc quạt.

C. Động cơ điện, trục động cơ, cánh quạt, công tắc quạt, vỏ quạt.

D. Động cơ điện, cánh quạt, công tắc quạt, vỏ quạt.

Câu 2. Bản chất của quạt điện là A. Động cơ điện.

B. Cánh quạt.

C. Động cơ điện với cánh quạt.

D. Công tắc quạt với trục động cơ.

Câu 3. Trình bày cấu tạo của động cơ điện một pha?

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến nồi cơm điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong quá trình

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến trang phục trong gia đình, đồ dùng điện trong gia đình lắng

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn và tiết kiệm điện trong gia đình, lắng nghe và phản

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến an toàn và tiết kiệm điện trong gia đình, lắng nghe và phản

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, lắng nghe và

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống, lắng nghe và

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến dụng cụ bảo vệ an toàn điện, lắng nghe và phản hồi tích cực

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng thông tin để trình bày, thảo luận các vấn đề liên quan đến vật liệu kỹ thuật điện, lắng nghe và phản hồi tích cực trong