• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIAO TUAN 18

Người soạn : Nguyễn Hồng Lịch Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 1

Ngày soạn : 03/01/2021 Ngày giảng : 03/01/2021 Ngày duyệt : 18/01/2021

(2)

GIAO TUAN 18

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 18

       NS: 01/01/2021

NG:04/01/2021      

Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

A. CHÀO CỜ (Do đội tổ chức)

B. SINH HOẠT DƯỚI CỜ- CHỦ ĐỀ CHÀO NĂM MỚI (20’)

NGHE GIỚI THIỆU VỀ TRANG PHỤC ĐÓN NĂM MỚI CỦA MỘT SỐ DÂN TỘC I. MỤC TIÊU

- Biết các trang phục đón năm mới của một số dân tộc.

Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho HS:

+ Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc giới thiệu được trước bạn bè, thầy cô giáo về trang phục đón năm mới của mình, chia sẻ được với mọi người về trang phục đón năm mới của một số dân tộc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh ảnh minh hoạ về phong tục đón năm mới của một số dân tộc (ở Việt Nam hoặc trên thế giới).

2. Học sinh: Chuẩn bị tranh ảnh hoặc trang phục đón năm mới mà em biết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15’)

- HS tập trung trên sân cùng HS cả trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- Nghe nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề (18’) 2.1. Hoạt động khởi động: 5’

- Gv cho HS xem clip bài hát “Ngày Tết quê em”

- Các bạn trong bài hát đã nhắc đến ngày gì?

- GV nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài  

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Lắng nghe

       

- HS hát và vận động theo nhạc  

- HS trả lời  

 

(3)

TIẾNG VIỆT

   ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T1,2) I- MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần thuộc nhiều nhóm vần đã học từ tuần 10 đến tuần 17: ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu, ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, iên, iêc, ach, ich

- Biết đọc và hiểu nghĩa từ ngữ:bác sĩ, mặc áo, giấc ngủ,...

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường: ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu - Tranh ảnh

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 2.2. Hoạt động 2: Giới thiệu về trang phục đón năm mới của một số dân tộc:

10’

- GV vừa trình chiếu hình ảnh vừa giới thiệu trang phục đón năm mới của một số dân tộc.

- Gv y/c HS trao đổi trao đổi về hình ảnh hoặc trang phục đón năm mới của một số dân tộc mà em biết.

- Y/c HS chia sẻ trước lớp, giới thiệu cho các bạn biết về trang phục (hình ảnh) đó.

- GV nhận xét, khuyến khích, tuyên dương.

- Y/c HS chia sẻ, giới thiệu trang phục tới các anh chị và các bạn ở lớp khác (Dưới sự hướng dẫn của GV trong tiết chào cờ đàu tuần)

- GV tuyên dương 3. Dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau

       

- HS quan sát, lắng nghe  

 

- HS chia sẻ trong nhóm  

 

- HS chia sẻ trước lớp  

- HS lắng nghe  

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe  

 

- HS lắng nghe và về nhà chuẩn bị bài sau

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’

HĐ1. Chơi trò chuyền thẻ đọc từ.

– Hướng dẫn cách chơi: Phát thẻ chứa các từ đã học cho hs. Hs lần lượt chuyển các tấm thẻ đến tay bạn nào bạn ấy sẽ đọc từ có trong tấm thẻ mình cầm. Nếu HS

   

- Lắng nghe cách chơi.

- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV bằng các thẻ.

(4)

TIẾNG VIỆT

   ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T3,4) I- MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần thuộc nhiều nhóm vần đã học từ tuần 10 đến tuần 17: ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu, ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, iên, iêc, ach, ich

- Biết đọc và hiểu nghĩa câu Cậu bé dắt trâu; Bà nhổ rau cải.

- Đọc và giải được câu đố.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việt kiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường và chữ viết thường: ao, eo,au, âu, êu, iu, iêu, yêu, ưu, ươu - Tranh ảnh

không đọcđược từ chứa vần trên thẻ thì bị coi là thua cuộc.

II. Hoạt động khám phá:

HĐ2: Đọc (27’) 2a. Đọc vần, từ ngữ - Đưa bảng phụ - Nhóm:

+ Mỗi học sinh đọc 3 vần và 3 từ theo hàng dọc trong bảng VD: ac- bác sĩ, ăc- mặc áo,….

+ Thi đọc vần và từ ngữ giữa các nhóm (mỗi nhóm 1 hs thi)

* GV treo bảng phụ tổ chức chơi trò chơi

“Ai nhanh- Ai đúng”.

- GV nêu cách chơi: Cô có 2 bộ hình đã dính trên bảng. Đại diện hai nhóm nhận chữ và dính dưới hình phù hợp.

- Luật chơi: Đội nào dính nhanh hơn thì thắng.

- Tổ chức trò chơi - Nhận xét trò chơi

- GV chỉ bảng, HS đọc từ ngữ 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Cho H đọc lại nội dung bài.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau

           

- 1, 2 bạn đọc làm mẫu - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện  

   

- Theo dõi  

- HS lắng nghe.

         

- HS tham gia chơi - Lắng nghe

- HS đọc  

- Hs đọc - Hs lắng nghe  

(5)

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI ĐỘNG: 2’

- Cho học sinh hát: Cháu yêu bà

- GV nhận xét, tuyên dương. Giới thiệu bài.

2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 30’

b) Đọc hiểu.

- Đưa tranh lên màn chiếu bức tranh 1 - GV yêu cầu hs quan sát

? Bức tranh vẽ gì?

? Em thấy bạn nhỏ đang làm gì?

- Chốt lại nội dung tranh

- Đưa tranh lên màn chiếu bức tranh 2

? Bức tranh vẽ gì?

? Em thấy bà đang làm gì?

- Chốt lại nội dung tranh

- Gọi học sinh đọc từ cho sẵn: rau, trâu - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đôi. Đọc các từ đã cho, chọn từ cho mỗi chỗ trống ở từng câu rồi đọc câu đã đủ từ.

- Gọi học sinh đọc câu hoàn chỉnh.

- Nhận xét, tuyên dương.

c) Đọc câu đố và giải đố.

- Đưa tranh con kiến và bóng đèn cho hs quan sát

? tranh vẽ con gì?

- Gọi hs đọc câu đố

- Yêu cầu mỗi HS xem từng tranh, đọc câu đố, đưa ra lời giải đố trong 1 phút cho mỗi câu đố.

- Gọi hs đọc từ giải đố: con kiến, đèn điện

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Cho H đọc lại nội dung bài.

- GV nhận xét, tuyên dương

- GV dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau

 

- HS hát và múa phụ họa - HS lắng nghe

     

- HS Quan sát tranh.

 

- Một bạn nhỏ và con trâu.

- Bạn nhỏ đang dắt trâu - Lắng nghe

- Quan sát tranh.

 

- Bà và những cây rau - Bà đang nhổ rau.

- Lắng nghe.

- 2-3 hs đọc.

 

- Cùng đọc từng từ, từng câu còn trống từ. Cùng chọn từ cho từng câu. Đọc câu hoàn chỉnh trong nhóm.

 

- đọc 1 câu hoàn chỉnh, nhận xét - HS lắng nghe

   

 

- quan sát tranh

- vẽ con kiến, bóng đèn - đọc câu đố

   

- tham gia giải đố  

- đọc từ giải đố - HS lắng nghe

(6)

 

NS: 02/1/2021       NG:05/01/20201      

Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT

KIỂM TRA

( Theo đề trường ra)        TOÁN

TIẾT 52: EM VUI HỌC TOÁN I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động:

- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10.

- Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình.

- Phát triển các NL chung, NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài hát.

- Bút màu, giấy vẽ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

   

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo GV dặn dò

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Khởi động: 5’

Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính

Hát và vận động theo nhịp

 

           

B. Thực hành luyện tập: 25’

 Cùng nhau tạo hình

HS hát và vận động theo nhịp của bài hát. Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.

     

(7)

TOÁN

TIẾT 53: ÔN TẬP ( T1) I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triên các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh tình huống như trong bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác.

- Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.

Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ

 

HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại.

C. Vận dụng: 3’

Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống.

     

- HS làm việc cá nhân vẽ tranh biểu diễn về phép cộng

- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.

- Trung bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.

- HS thực hiện  

- HS trình bày các sản phẩm của nhóm D. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

 

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiếp theo

 

- 2-3 HS lần lượt nói cảm xúc của mình

- HS lần lượt nói về HĐ thích nhất  

- HS chia sẻ  

- HS lắng nghe  

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Hoạt động khởi động: 5’  

(8)

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS cả lớp chơi trò chơi  

 

- HS lắng nghe B. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’  

Bài 1: 3’

- Đem số lượng các con vật, đọc số tương ứng.

 

- HS thực hiện các thao tác:

- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói:

Có bảy con gà, viết số 7.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS thực hiện  

   

- HS lắng nghe Bài 2: 7’

a) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c,

=) và viết kếtquả vào vở. Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

 

- HS thực hiện b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số

lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

- HS thực hiện theo nhóm đôi - HS chia sẻ cho nhau nghe Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra 4 thẻ số bất kì

(trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên. - HS thực hiện Bài 3: 5’

- Cho HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

- GV mời hs chia sẻ theo nhóm  

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- HS làm bài

HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

- HS lắng nghe D. Hoạt động vận dụng: 3’

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- HS chia sẻ trước lớp  

 

- HS lắng nghe E.Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

- GV dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS lần lượt chia sẻ  

     

- HS lắng nghe

(9)

 

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

CHỦ ĐỀ 5: KHÁM PHÁ BÀN TAY KỲ DIỆU (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU

- HS tự tin giới thiệu món quà do tay mình làm ra và nói được lời chúc tặng cho người mà HS tặng nhân dịp nào đó.

- HĐ này củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 4 SGK mà HS làm tại nhà.

- HS bước đầu biết tự đánh giá mứcđộ thường xuyện thực hiện hành vi yêu thương từ đôi bàn tay.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên:

- SGK, SGV Hoạt động trải nghiệm 1; tranh ảnh minh họa trong SGK , thẻ màu.

2. Học sinh:

- SGK, vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1, tấm bìa, kéo III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt  động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: 5’

- GV yêu cầu cả lớp hát bài: Món quà tặng cô - GV nhận xét, tuyên dương

2.Thực hành, vận dụng: 30’

GV giới thiệu bài

a)Hđ 1: Giới thiệu món quà tôi làm.

*)Mục tiêu:  HS tự tin giới thiệu món quà do tay mình làm ra và nói được lời chúc tặng cho người mà HS tặng nhân dịp nào đó. HĐ này củng cố việc thực hiện nhiệm vụ 4 SGK mà

HS làm tại nhà.

*)Phương pháp và hình thức:  theo nhóm - GV yêu cầu Hs mở sách HĐTN

- Y/C HS nêu những việc đôi bàn tay của mình làm được - GV chia lớp thành các nhóm 4- 5 HS

   

- GV giải thích một số từ để HS rõ từ đó gồm những hành vi nào. ( An ủi thì hành vi thường là vỗ tay vào vai bạn; tay xoa xoa vào lưng bạn; tay mình nắm lấy tay bạn... đối với hành vi cụ thể thì không cần giải thích như quét nhà giúp mẹ)

- GV yêu cầu HS để sản phẩm của mình trên bàn theo nhóm và tổ chức cho HS đi xem món quà của các bạn khác.

- GV nhắc nhở HS về một số bàn tay đôi khi còn chưa làm việc tốt: đẩy bạn, giật tóc bạn,... và dăn HS không nên làm

 

- Cả lớp hát  

- HS lắng nghe  

- HS nghe. 

             

- HS mở sách trang 48-49 - HS lắng nghe yêu cầu  

+ Các cá nhân giới thiệu sản phẩm của mình trong nhóm, sau đó mỗi bạn chọn 1 sản phẩm mà mình thích nhất và giải thích lí do.

+ Yêu cầu cầu các bạn đứng dậy giới thiệu khi nói.

- HS nghe. 

 

(10)

 

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 15 : CÂY XUNG QUANH EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ

- Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một những việc xấu mà hãy làm những việc tốt với đôi bàn tay

mình.

- GV nhận xét HĐ và nhắc nhở HS luôn thực hiện những việc làm yêu thương từ đôi bàn tay của mình.

b)Hđ 2: Nhìn lại tôi.

*)Mục tiêu:  HS bước đầu biết tự đánh giá mứcđộ thường xuyện thực hiện hành vi yêu thương từ đôi bàn tay.

*)Phương pháp và hình thức:  theo nhóm, cá nhân.

- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ 5 trong SGK HĐTN 1 trang 52.

   

- GV đặt câu hỏi: Em đã làm được những việc yêu thương nào trong 3 việc trên?

- GV phát thẻ ngôi sao và đăt câu hỏi theo gợi ý từ tranh để

HS tự đánh giá:

+ Bạn nào luôn giúp đỡ mọi người?

+ Bạn nào luôn biết khích lệ , động viên mọi người?

+ Bạn nào thường xuyên thể hiện tình cảm với mọi người?

- GV nhận xét tuyên dương thẻ màu xanh, nhắc nhở với thẻ

màu vàng và hướng dẫn rèn luyện với HS thẻ màu đỏ.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện những việc tốt từ đôi bàn tay mình?

-Nhận xét giờ học

- HS thực hiện để sản phẩm của mình lên bàn và đi xem món quà của các bạn trong nhóm và khen món quà của các bạn.

- HS lắng nghe  

   

- HS lắng nghe  

             

- HS quan sát tranh trong SGK + Tranh 1: Giúp đỡ mọi người.

+ Tranh 2: Khích lệ động viên.

+ Tranh 3: Thể hiện tình cảm.

- HS nêu các việc mình làm được.

- HS giơ thẻ phù hợp với mức độ thể hiện của mình:

+ Màu xanh luôn luôn thực hiện.

+ Màu vàng thi thoảng thực hiện.

+ Màu đỏ chưa thực hiện.

 

- HS lắng nghe  

- HS trả lời  

- HS thực hiện

(11)

số cây mà em biết

- Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Về hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bẽn ngoài của một số cây.

- Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.

- Nêu được lợi ích của rau và hoa quả, từ đó có ý thức ăn đủ rà, hoa quả để cơ thể khoẻ mạnh.

- Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận

- Biết yêu quý cây xung quanh, có kĩ năng gieo trồng và chăm sóc một vài cây dễ trồng.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. Tuỳ từng điều kiện, GV  cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát

- HS: Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đây là cây gì?" bằng cách cho HS đoán tên cậy dựa vào đặc điểm bên ngoài của chúng

2. Hoạt động khám phá: 7’

GV phát lại cho HS các chậu hoặc khay nhựa trồng cây đỗ mà tiết trước HS đã thực hành gieo hạt (nếu cây đã đủ lớn) hoặc cây thật mà GV và HS đã chuẩn bị và yêu cầu HS quan sát và thảo luận theo nhóm:

- Cây có mấy bộ phận? Đó là những bộ nào?

 - Hãy chỉ và nêu rõ tên từng bộ phận trên cây Yêu cầu cần đạt: HS chỉ và nêu được tên (trên cây thật) các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá và hoa, quả.

3. Hoạt động thực hành: 7’

 GV cho HS quan sát mô hình hình một cây - HS chơi trò chơi

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày

- HS thực hành

- HS quan sát và trả lời 4. Hoạt động vận dụng: 5’

 

- HS chơi trò chơi  

           

- HS quan sát và thảo luận theo nhóm

 

 - Đại diện nhóm trình bày  

- HS thực hành  

     

- HS quan sát hình các cây trong SGK

(12)

 Hoạt động 1:

 GV cho HS quan sát hình các cây với các bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK, cũng như quan sát thêm những hình mà GV và HS sưu tầm được yêu cầu thảo luận, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những cây đó. Yêu cầu cần đạt: HS biết được: Mặc dù tất cả các cây đều có rễ, thân, lá, nhiều cây có hoa và quả nhưng hình dạng, kích thước,... của các bộ phận này không giống nhau. Ở một số cây, bộ phận thân có hình dạng đặc biệt: su hào, khoai tây (thân phình to thành củ); thanh long (lá biến thành gai, bộ phận mang quả chính là thân cành); cây khoai lang, sắn, củ cải, cà rốt (rẽ phình to thành củ),...

- HS quan sát hình các cây với các bộ phận có hình dạng đặc biệt trong SGK

- HS thảo luận, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những cây đó

Hoạt động 2:

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: về một cây mà em thích, tô mầu và ghi tên các bộ phận bên ngoài của cây.

- Sau khi hoàn thành giới thiệu trước lớp.

Yêu cầu cần đạt: HS vẽ, chủ thích các bộ phận bên ngoài và mô tả được loại cây mà mình thích.

- GV nhận xét, tuyên dương 5. Đánh giá: 2’

 HS nêu và chỉ rõ được các bộ phận bên ngoài của cây, yêu thích và biết chăm sóc cây.

6. Hướng dẫn về nhà: 2’

 Yêu cầu HS sưu tầm hình về các nhóm cây:

cây cho bóng mát, cây ăn quả, cây rau và cây hoa.

* Tổng kết tiết học : 2’

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

 

- HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày  

- HS quan sát  

 

- HS quan sát các bộ phận của cây  

                                     

- HS làm việc cá nhân  

 

- HS giới thiệu trước lớp  

   

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe

(13)

 

NS: 03/1/2021  

NG:Thứ 4/6/01/2021      

Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T5,6,) I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng, từ, câu.

- Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý - Biết viết câu nói về một bức tranh.

- Phát tiển các năng lực chung và năng lực ngôn ngữ.

- Phát triển phẩm chất tự chủ và tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC      

- HS về nhà sưu tầm các loại cây  

   

- Hs nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI  ĐỘNG: 2’

-  GV Cho học sinh hát bài: Mèo con rửa mặt

- GV nhận xét và tuyên dương. Giới thiệu bài.

2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 30’

d) Ghép tiếng thành từ ngữ.

- Phát cho hs bảng nhóm có ghi nội dung HĐ2d.

- Gọi 2 − 3 HS trong nhóm đọc các tiếng ở bên trái rồi đọc các tiếng ở bên phải trong từng bảng.

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trao đổi để ghép từng cặp tiếng tạo thành từ ngữ

 

- HS thực hiện hát  

   

     

 

- Mỗi nhóm cử 2 HS đọc từ ngữ đã ghép ở bảng ghép bên trái và bảng ghép bên phải.

 

(14)

   

TOÁN

KIỂM TRA

( Theo đề trường ra)

PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

TIẾT 18: LẮP GHÉP KINH KHÍ CẦU, MẶT MÈO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết quan sát tìm và nhặt số que như mẫu

2. Kĩ năng: - Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.

3. Thái độ- Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

* Mục tiêu HSKT:

- Giúp học sinh bước đầu làm quen với việc lắp ghép kinh khí cầu, mặt mèo trong vòng 3 phút

- Cho hs ghép tiếng giữa các nhóm - GV Chốt kết quả và nêu nhóm thắng cuộc, tuyên dương.

e) Đọc bài thơ.

- Đọc mẫu bài Cò biết ở sạch.

- Đọc tiếp nối từng câu cho đến hết bài - Đưa tranhtrong sgk nêu câu hỏi

? Bức tranh vẽ gì?

? con cò đang làm gì?

? cò tắm gội ở đâu?

- Nhận xét bài đọc và câu trả lời của từng HS.

- Gọi 1 HS khá đọc cả bài thơ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố: 3’

- GV cho HS đọc lại nội dung bài - GV nhận xét

- GV dặn HS về nhà đọc lại các bài đã học và chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe  

 

- 2-3 HS đọc lại nội dung bài - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo GV dặn dò

 

- HS lắng nghe

- Đọc tiếp nối từng câu

- Quan sát, đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Vẽ con cò, ở bờ sông...

- Đang tắm - Ở dưới sông - HS lắng nghe  

- Đọc cả bài thơ.

- Lắng nghe.

 

- HS đọc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo dặn dò của GV.

(15)

- Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.

- HS có ý thức học tập và ham tìm tòi về kĩ thuật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ que hình học phẳng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt dộng của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

1. Ổn định tổ chức: (5’)

Tập trung lớp xuống phòng học trải nghiệm, phân chia chổ ngồi

 

2. Nội quy phòng học trải nghiệm ( 2’) - Hát bài: vào lớp rồi

- Nêu một số nội quy của phòng học trải nghiệm?

   

- GV nêu lại một số nội quy, quy định khi học ở phòng học trải nghiệm: Ngồi học trật tự, không được nghịch các thiết bị trong phòng học, không được lấy các dụng cụ, đồ dùng trong phòng học,

- Trước khi vào phòng học cần bỏ dép ra ngoài và giữ gìn vệ sinh cho phòng học.

3. Các hoạt động rèn luyện(28’)

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn lắp kinh khí cầu - Giáo viên chia 6 nhóm

- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ que hình học phẳng - Cho học sinh quan sát hình kinh khí cầu mẫu - Hướng dẫn HS lấy các chi tiết để ghép + Ghép khung tròn phần trên

     

+ Ghép phần dưới  

 

+ Ghép phần giữa  

 

 

- HS di chuyển xuống phòng học trải nghiệm và ổn định chỗ ngồi.

   

- Cả lớp hát, vỗ tay

- Trước khi vào phòng học bỏ dép, giữ trật tự, không nghịc, không tự ý cầm xem và đưa các thiết bị ra khỏi phòng học.

- Lắng nghe nội quy  

                   

 Học sinh ngồi nhóm 6  

 

- Quan sát hình

- Nhận xét các chi tiết - HS làm theo hướng dẫn  

- Lấy 5 khối tròn màu trắng, 8 que cong màu hồng - lắp khung tròn phần trên

- Lấy 8 khối tròn màu trắng, 8 que

(16)

   

BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC THỰC HÀNH ÔN TẬP TOÁN I. MỤC TIÊU

- Củng cố cho HS về các số từ 0 đến 10. Luyện tập các dạng toán về cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Nhận biết được khối hộp cữ nhật, khối lập phương.

- Bước đầu rèn luyện kĩ năng quan sát, phát triển các năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở BT phát triển năng lực Toán tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC b. Hoạt động 2: Hướng dẫn lắp mặt mèo - Cho HS quan sát mặt mèo mẫu

- Nhận xét các bộ phận

- Hướng dẫn HS lấy các chi tiết để ghép + Ghép phần đầu

   

+ Lắp phần tai  

       

c. Hoạt động 3: Trưng bày sản phẩm

- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình

- Nhân xét, tuyên dương các sản phẩm đẹp, sáng tạo

4. Củng cố, dặn dò (5’)

? Kể tên chi tiết có trong bộ que.

- Nhắc nhở HS học bài và chuẩn bị bài sau

màu tím - lắp phần dưới

- Lấy 4 que màu đỏ dài - ghép nối phần trên với phần dưới

- Chỉnh sửa sản phẩm sau khi lắp ghép

 

- Các nhóm quan sát - Nhận xét các bộ phận:

   

- Lấy 4 khối tròn màu trắng, 5 que cong màu hồng - lắp phần đầu

- Lấy 2 khối tròn màu trắng, 4 que cong màu hồng - lắp phần tai vào phần đầu

- Chỉnh sửa sản phẩm sau khi lắp ghép

   

- Các nhóm trưng bày sản phẩm - Nhận xét

   

- HS kể - Lắng nghe  

(17)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Chia sẻ: Cách cộng, trừ nhẩm của mình;

Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

2. Thực hành luyện tập: 25’

a. Giới thiệu bài:1’

b. Hướng dẫn HS làm bài tập:24’

* Bài 1:5’

  - GV gọi hs nêu yêu cầu.

  - Hướng dẫn HS quan sát mẫu:

?) Có mấy chấm tròn? Viết số mấy vào ô vuông?

 

- Viết “ Bảy” vào chỗ chấm  - Cho HS quan sát.

- GV cho hs làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét bài làm của hs.

 

* Bài 2:5’

Viết các số 9, 0 , 10 , 6 theo thứ tự:

A, Từ bé đến lớn: ……….

B, Từ lớn đến bé: ……….

- Gvcho hs làm bài rồi chữa bài.

?) Vì sao con sắp xếp như vậy?

   - GV chốt kết quả đúng.

* Bài 3: 5’

  - GV gọi HS  nêu yêu cầu.

2+4= …         5+3=…       9+1=…    4+2=…

3+5= …         1+9=…       6-2=…     8-5=…

10-9=…         6-1= …       8-3=…    10- 1=…

- GV cho HS làm bài. 

- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.

- GV chấm nhanh 1 số vở rồi nhận xét.

 

- Tham gia chơi trò chơi  

   

- Hs chia sẻ  

         

- HS nêu: Viết ( theo mẫu) - HS quan sát hình.

- HS quan sát, trả lời: Có 7 chấm tròn, viết số 7 vào ô vuông.

 

- HS quan sát và theo dõi GV hướng dẫn mẫu.

- HS làm bài trong vở bài tập.

- HS chữa và nhận xét bài  - HS nhận xét bạn.

 

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài và chữa bài.

   

- HS giải thích  

 

- HS nêu yêu cầu: Tính - HS làm bài trong vở BT  

       

(18)

 

NS: 04/1/2021     NG:07/01/2021      

Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( T7,8) I. MỤC TIÊU

- Đọc trơn từ, câu, đoạn ngắn. Củng cố cách ghép tiếng và đọc tiếng, từ, câu.

- Đọc và hiểu nghĩa của từ, câu, hiểu bài đọc dựa trên câu hỏi gợi ý - Phát tiển các năng lực chung và năng lực ngôn ngữ.

- Phát triển phẩm chất tự chủ và tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - GV nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:5’

 Viết số thích hợp vào chỗ trống.

 - GV gọi hs  nêu yêu cầu.

- Cho HS quan sát hình và đếm số hình vuông, hình tam giác, hình tròn.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: 5 hình vuông, 6 hình tam giác, 2 hình tròn.

3. Củng cố- dặn dò:2’

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhỏ các em về chuẩn bị bài sau.

   

- HS lắng nghe  

 

- HS nêu yêu cầu.

- HS quan sát, đếm hình và điền số thích hợp vào chỗ chấm.

 

- 3HS nêu - HS khác nhận xét  

   

- HS lắng nghe - HS thực hiện

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KHỞI  ĐỘNG: 2’

-  GV Cho học sinh nghe bài: Bắc kim thang

- GV giới thiệu bài.

2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 30’

g) Đọc bài đồng dao

- Đọc mẫu bài Bắc kim thang.

 

- HS nghe  

   

- HS lắng nghe - Đọc cả bài thơ.

(19)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 15 : CÂY XUNG QUANH EM (Tiết 3) I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS

- Rèn luyện kĩ năng quan sát thực tế, kĩ năng tranh luận

- Biết yêu quý cây xung quanh, có kĩ năng gieo trồng và chăm sóc một vài cây dễ trồng.

* Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Phát triển năng lực chung trong giao tiếp, tích cực làm việc nhóm, cá nhân, chia sẻ cùng các bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây. Tuỳ từng điều kiện, GV  cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát

- HS: Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Gọi HS đọc tiếp nối từng câu cho đến hết bài.

- Yêu cầu học sinh đọc cá nhân từng câu trong bài và trả lời câu hỏi.

- GV YC HS đọc lại bài thơ - Nêu câu hỏi:

? Con le le làm gì?

- Nhận xét bài đọc và câu trả lời của từng HS.

- Gọi 1 HS khá đọc cả bài đồng dao.

- GV gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố: 3’

- GV cho HS đọc lại nội dung bài - GV nhận xét

- GV dặn HS về nhà đọc lại các bài đã học và chuẩn bị bài sau.

- Đọc tiếp nối từng câu theo hàng dọc.

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi.

- Con le le đánh trống thổi kèn.

- Lắng nghe - Đọc cả bài.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe  

- HS đọc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe và thực hiện theo dặn dò của GV.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3’)

- GV cho HS hát bài Em yêu cây xanh và dẫn dắt vào bài học.

2. Hoạt động khám phá: 10’

Hoạt động 1

- GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận nhóm về lợi ích của cây Yêu cầu cần

 

- HS hát  

   

- HS quan sát và thảo luận theo

(20)

đạt: HS nêu được lợi ích của cây: cho bóng mát, để trang trí, làm nơi ở cho động vật, làm thức ăn cho người.

Hoạt động 2

- GV cho làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát 3 hình ở hoạt động này

- Nêu nội dung từng hình.

- Em còn biết cây có lợi ích gì nữa? Yêu cầu cần đạt: HS nêu được thêm những lợi ích khác của cây: cung cấp gỗ để làm bàn ghế, tàu thuyền, giường tủ, sản xuất ra giấy để làm sách vở, làm thuốc chữa bệnh; làm thức ăn cho gia súc, Ngoài ra, cây còn có lợi ích:

chống lũ, chắn cát, chắn sóng bảo vệ đất và nguồn nước; điều hoà khí hậu làm không khí trong sạch

3. Hoạt động thực hành: 7’

GV cho HS phân loại các cây trong hình (đã sưu tầm) thành các nhóm: Cây ăn quả, cây bóng mát, cây rau, cây hoá, xếp và dán vào giấy khổ lớn để trưng bày ở lớp HS sẽ dán hình theo tổ: Mỗi tổ tự chọn cho mình một nhóm cây yêu thích để dán triển lãm hoặc mỗi tổ củng phân loại dân cả 4 nhóm cây Yêu cầu cần đạt: HS sắp xếp và phân loại được các nhóm cây. Nếu được một số đặc điểm của một số cây để giới thiệu với mọi người.

4.Hoạt động vận dụng: 5’

 GV cho HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, liên hệ thực tế với những cây HS thích trống hoặc được trồng ở nhà, nói về lợi ích của chúng.

- Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn tự tin kể về những cây thích trồng và lợi ích của chúng 5. Đánh giá: 2’

- HS biết phân loại cây theo lợi ích, nhận thức rõ vai trò quan trọng của thực vật đối với con người, từ đó có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây; có ý thức tự giác ăn nhiều rau củ, quả để bổ sung vitamin giúp cơ thể khoẻ mạnh.

- Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV tổ chức cho HS đóng vai về tình

nhóm        

 - Đại diện nhóm trình bày  

- HS thực hành  

                 

- HS phân loại các cây trong hình  

   

- HS chia tổ và thực hiện

- HS sẽ đi tham quan và nghe phần thuyết minh

- Nhận xét, bổ sung.

- HS làm việc theo nhóm hoặc cả lớp, liên hệ thực tế

- HS lắng nghe  

 

- HS làm việc theo nhóm nói về lợi ích của cây

         

(21)

   

NS: 05/1/2021     NG: 08/01/2021      

Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2021 TIẾNG VIỆT

TẬP VIẾT TUẦN 18  (T1,2) I. MỤC TIÊU

- Biết viết tổ hợp chữ ghi vần thuộcnhiều nhóm vần đã học từ tuần 10 đến tuần 17: oa, oe, oai, oay, iêu,yêu, ươu, ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc.

- Biết viết từ ngữ: hươu sao, cuộchọp, hoa súng, rạp xiếc, ghế xoay, yểu điệu.

- Biết viết đoạn thơ ngắn.

- Phát tiển các năng lực chung và năng lực ngôn ngữ.

- Phát triển phẩm chất tự chủ và tự học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng mẫu các chữ cái tiếng Việtkiểu chữ viết thường.

- Bộ thẻ các chữ kiểu in thường vàchữ viết thường: oa, oe, oai, oay,iêu, yêu, ươu, ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc, hươu sao, cuộc họp, hoa súng, rạp xiếc, ghế xoay, yểu điệu.

- Tranh ảnhhươu sao, cuộc họp, hoasúng, rạp xiếc, ghế xoay, cô gái yểu điệu.

- Tập viết 1, tập một; bút mực cho HS.

huống được gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. Trên cơ sở đó hình thành và phát triển các kĩ năng cần thiết cho HS.

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau 6. Hướng dẫn về nhà: 2’

GV nhắc nhở HS tiếp tục chăm sóc cây đã gieo.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

 

- HS phân loại cây  

       

- HS đóng vai về tình huống được gợi ý trong hình tổng kết cuối bài  

           

- Hs nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe

(22)

III. CÁC  HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 5’

*) HĐ1. Chơi trò chuyền thẻ đọc từ.

– Hướng dẫn cách chơi: Phát thẻ chứa các từ đã học cho hs. Hs lần lượt chuyển các tấm thẻ đến tay bạn nào bạn ấy sẽ đọc từ có trong tấm thẻ mình cầm. Nếu HS không đọc được từ chứa vần trên thẻ thì bị coi là thua cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương

2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: 10’

*) HĐ2. Nhận diện các tổ hợp chữ cái ghi vần.

- Đọc từng vần và nhìn vào thẻ chữ ghi vần đã chuẩn bị, chỉ cho học sinh đọc theo: oa, oe, oai, oay, iêu, yêu, ươu, ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc.

- GV nhận xét, tuyên dương

3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP: 10’

*) HĐ3. Viết chữ ghi vần.

– Làm mẫu, hướng dẫn viết từng chữ ghi vần: oa, oe, oai, oay, iêu, yêu, ươu, ong, ung, uông, ương, iêc, uôc, ươc (mỗi vần viết 1 – 2 lần, nhớ điểm đặt bút ở từng chữ).

4 .HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 10’

*) HĐ4. Viết từ ngữ.

- Gọi học sinh đọc từng từ ngữ.

   

- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh.

- Đọc từng từ ngữ và làm mẫu, hướng dẫn viết từng từ ngữ hươu sao, cuộc họp, hoa súng, rạp xiếc, ghế xoay, yểu điệu (mỗi từ ngữ viết 1 – 2 lần).

– Nhận xét một số bài viết của học sinh.

- GV tuyên dương

*) HĐ5. Viết đoạn thơ ngắn.

– Đọc cả đoạn thơ: Con ong chăm chỉ       Lưng nó cong cong

     

- Lắng nghe cách chơi.

- HS thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của GV bằng các thẻ.

   

- HS lắng nghe  

   

- Đọc theo thước chỉ của giáo viên.

     

- Hs lắng nghe  

 

- Quan sát giáo viên viết mẫu.

- Thực hiện viết từng vần vào vở.

   

   

 

- HS đọc theo hàng dọc: hươu sao, cuộc họp, hoa súng, rạp xiếc, ghế xoay, yểu điệu

- Quan sát, lắng nghe.

- Thực hiện viết từng từ ngữ vào vở.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe.

 

(23)

   

SINH HOẠT TUẦN 18 + HĐTN

CHỦ ĐỀ: TẬP CHƠI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN I. MỤC TIÊU

* SINH HOẠT LỚP

- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phư­ơng h­ướng phấn đấu cho tuần 19 - Rèn cho các em nói tự nhiên trước đông người.

- Giáo dục ý thức phê và tự phê thông qua giờ sinh hoạt.  

* HĐTN

- Tham gia các trò chơi dân gian do lớp tổ chức.

- Tích cực, hồ hởi chơi các trò chơi dân gian.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

      Đi khắp cảnh đồng       Tìm hoa gây mật – Gọi 2-3 học sinh đọc cả đoạn thơ.

- Hướng dẫn viết chữ tiếp theo, chữ hoa đầu mỗi dòng thơ.

- Nhận xét, đánh giá một số bài của học sinh.

– Triển lãm bài viết của các bạn trong lớp và chọn 3 bài viết đúng nhất, chữ rõ ràng và viết đúng kiểu, cỡ chữ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

5. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau.

 

- HS lắng nghe  

   

- Học sinh đọc bài thơ.

- Thực hiện viết từng dòng thơ và viết đủ đoạn thơ.

– Lắng nghe.

 

- HS chọn bài viết đúng và đẹp nhất.

   

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe - HS chuẩn bị bài sau  

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hành chính lớp học: 15’

1. Nhận xét trong tuần 18

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:

     

(24)

+Đi học chuyên cần:

+ Tác phong , đồng phục .

+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập   + Vệ sinh.

             

+ GV nhận xét qua 1 tuần học:

a. Đạo đức:  Nhìn chung các em ngoan ngoan, lễ phép vâng lời thầy cô giáo, đoàn kết tốt với bạn bè. Trong tuần không có hiện tượng nói tục, nói bậy hoặc đánh cãi chửi nhau.

b. Học tập: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp .Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt như em: ...

- Tuy nhiên vẫn còn một số em chưa chăm  học , chưa chịu khó học bài, chưa viết được.

c. Thể dục vệ sinh: Một số em ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, đầu túc cắt gon gàng. Bên cạnh đó còn một số em vệ sinh cá nhân chưa được sach sẽ.

- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.

* Tuyên dương:

 - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có thành tích.

* Nhắc nhở:

- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của lớp trong tuần.

2. Phương hướng tuần 19

- Thực hiện dạy tuần 19, GV bám sát kế hoạch chủ

nhiệm thực hiện.

- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP.

- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ

điểm mới.

B. Sinh hoạt theo chủ đề: 20’

1. Hoạt động khởi động - GV cho cả lớp hát 1 bài.

2.Tập chơi các trò chơi dân gian

- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các hoạt động của ban mình tổng hợp kết quả theo dõi trong tuần.

+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng  văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi  

- Lắng nghe để thực hiện.

       

- Lắng nghe để thực hiện.

           

- Lắng nghe để thực hiện.

                   

- HS lắng nghe  

         

(25)

 

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

 - GV hướng dẫn các HS chia sẻ theo tổ, nhóm với một số nội dung:

+ Em hãy kể tên một vài trò chơi dân gian mà em biết.

+ Ở quê mình các em thường chơi các trò chơi dân gian nào?

+ Em hãy nêu cách chơi một trò chơi dân gian mà em biết.

- Tập chơi trò chơi dân gian:

+ GV giới thiệu cách chơi, luật chơi các trò chơi: Lặc lò cò, Ô ăn quan, Bịt mắt bắt dê.

+ GV chia lớp thành một vài nhóm.

+ Các nhóm thực hành luân phiên chơi các trò chơi dân gian.

 C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

           

- HS chia sẻ trong tổ các trò chơi dân gian theo gợi ý của GV.

         

+ HS lắng nghe  

 

+ Chia theo bàn

+ Chơi trò chơi theo hướng dẫn.

   

- HS nêu  

- Lắng nghe và thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng.. * Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động

• Cô quan tieâu hoùa goàm coù: mieäng, thöïc quaûn, daï daøy, ruoät non, ruoät giaø vaø caùc tuyeán tieâu hoùa nhö tuyeán nöôùc boït, gan, tuïy..

Nước bọt tẩm ướt - Ở dạ dày: thức ăn: Tiếp tục nhào trộn.. Một phần biến thành chất bổ

Nội dung: HS quan sát các bức tranh trong SGK do hoạ sĩ và HS vẽ, kết hợp hình ảnh GV sưu tầm để tìm hiểu về đặc điểm chân dung của nhân vật qua các câu hỏi gợi ý..

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi : Liên hệ cơ thể của mình quan sát hình 2,3 chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể của bạn trai, bạn gái trên hình.. - HS

GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận : Em sẽ làm gì khi nhìn thấy hành động của những người trong các hình dưới đây?. Cho

c) GV yêu cầu HS quan sát hình, tìm ra được những hình tứ giác có trong hình đó (có 14 hình tứ giác).. a) GV yêu cầu HS quan sát tranh, nhận ra các con vật với cân

Nghiên cứu của Trần Xuân Kiên (2006) [7] về các yếu tố tác động đến sự hài lòng của sinh viên tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh – Đại học Thái Nguyên,