• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiếng Anh 7 Unit 10 Looking back trang 112 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiếng Anh 7 Unit 10 Looking back trang 112 - Kết nối tri thức | Hay nhất Giải Tiếng Anh lớp 7"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 10. Energy Sources Looking back Listening

1 (trang 112 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Match the adjectives in A with the nouns in B to make phrases. (Nối các tính từ ở cột A với các danh từ ở cột B để tạo thành các cụm từ.)

Đáp án:

1 – e 2 – a 3 – d 4 – b 5 – c

Hướng dẫn dịch:

1 – e: năng lượng mặt trời 2 – a: nước nóng

3 – d: thiết bị điện

4 – b: các nguồn năng lượng có thể tái tạo được 5 – c: các bóng đèn tiết kiệm năng lượng

2 (trang 112 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Complete the sentences, using the phrases in 1. (Hoàn thành các câu sau, sử dụng các cụm từ ở bài 1.)

(2)

Đáp án:

1. low energy light bulbs 2. eletrical appliances

3. renewable sources of energy 4. solar energy

5. hot water

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta nên sử dụng các bóng đèn tiết kiệm năng lượng ở nhà để tiết kiệm năng lượng.

2. Họ có hay ngắt các thiết bị điện trước khi ra khỏi phòng không?

3. Chúng ta có thể bảo vệ môi trường bằng việc sử dụng các nguồn năng lượng có thể tái tạo được.

4. Khi năng lượng đến từ mặt trời, chúng ta gọi nó là năng lượng mặt trời.

5. Cô ấy có nước nóng để dùng cả ngày lẫn đêm vì cô ấy có các tấm pin năng lượng mặt trời trên mái nhà.

Grammar

3 (trang 112 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Complete the sentences by using the correct form of the present continuous or present simple of the verbs in brackets. (Hoàn

(3)

thành các câu bằng việc chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc ở thời hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.)

Đáp án:

1. is raining 2. start 3. is walking 4. does

5. am writing Hướng dẫn dịch:

1. Nhìn kìa! Trời đang mưa nặng hạt.

2. Bình thường họ bắt đầu vào học lúc tám giờ sáng.

3. Bây giờ anh ấy không có xe đạp, nên tuần này anh ấy đang đi bộ đến trường.

4. Anh ấy luôn làm bài tập về nhà vào buổi tối.

5. Tôi e là bây giờ tôi không có thời gian để giúp (bạn). Tôi đang viết bài.

4 (trang 112 sách giáo khoa tiếng Anh 7 Kết nối) Find ONE mistake in each sentence and correct it. (Tìm MỘT lỗi sai trong mỗi câu và sửa nó.)

1. The students do the project in Unit 10 now.

2. At the moment, the teacher is explain how solar energy works.

3. Nowadays, people in Africa is not using energy from natural gas.

4. They are use wind energy instead of coal.

5. We look for a cheap, clean and effective source of energy now.

(4)

Đáp án:

1. do -> are doing 2. explain -> explaining 3. is -> are

4. use -> using

5. look -> are looking Hướng dẫn dịch:

1. Bây giờ các học sinh đang làm dự án ở Unit 10.

2. Bây giờ, giáo viên đang giải thích về cách năng lượng mặt trời vận hành.

3. Ngày này, người dân ở châu Phi đang không dùng năng lượng từ khí tự nhiên.

4. Họ đang dùng năng lượng từ gió thay vì than.

5. Hiện tại chúng tôi đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ví dụ: Mai tiết kiệm nhiều năng lượng. Bạn ấy thường đi bộ đến trường và sử dụng phương tiện giao thông công cộng. Bạn ấy luôn tắt đèn khi đi ngủ.. Tiên

(Dưới đây là một số mẹo về việc làm thế nào để học sinh có thể tiết kiệm năng lượng ở trường. Theo nhóm, thảo luận những mẹo nào có thể được áp dụng ở trường của

Chúng ta sẽ không đi đến đó bằng tàu không gian, nhưng chúng ta sẽ cần những phương tiện di chuyển mới. Những phương tiện mới này không chỉ chở một hoặc hai

Một địa điểm thu hút khách du lịch của Scotland là lâu đài.. Mọi người có thể đi ngắm cảnh bằng cách đi

Tôi đang viết thư cho bạn để nói với bạn rằng tôi muốn gặp bạn nhiều như thế nào.. Jack đi công tác xa, vì vậy bây giờ tôi đang chăm sóc con chó

(Làm việc nhóm. Lập kế hoạch cho sự kiện Go Green Weekend. Nghĩ về các hoạt động mà bạn có thể tổ chức vào cuối tuần. Bạn cũng nên cung cấp lý do và kết quả mong

Cuộc khảo sát trên lớp của chúng tôi cho thấy một số kết quả đáng ngạc nhiên về thói quen âm nhạc của học sinh.. Hầu hết họ đều không ngần ngại nói rằng họ yêu âm nhạc

(trang 50 sách giáo khoa tiếng Anh 10 Kết nối tri thức) Fill in the gaps with the correct forms of the words in brackets (Điền vào chỗ trống bằng các dạng chính xác