• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 31 có đáp án"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI TẬP TUẦN 31 – TOÁN 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Giá trị của biểu thức 13,5 : 2 – 2,24 là:

A. 4,25 B. 4,51 C. 4,15 D. 4,05

Câu 2. Giá trị của biểu thức 5 3 2 2  2 5 là:

A. 19 10 B. 10

19 C. 19

20 D. 20

19

Câu 3. Kết quả của phép tính 82,3 : 0,01 là:

A. 8,23 B. 823 C. 8230

(2)

D. 0,823

Câu 4. An đi học từ nhà đến trường mất 15 phút. Hôm nay An bắt đầu đi học từ nhà lúc 6 giờ 30 phút. Hỏi An đến trường lúc mấy giờ?

A. 6 giờ 45 phút B. 6 giờ 40 phút C. 6 giờ 15 phút D. 7 giờ 15 phút

Câu 5. Một ô tô đi trên quãng đường AB với vận tốc 50 km/giờ thì hết 1 giờ 36 phút. Độ dài quãng đường AB là:

A. 60km B. 70km C. 80km D. 90km

Câu 6. Khoảng cách từ nhà Minh tới trường là 6km. Biết rằng Minh đạp xe từ nhà đến trường hết 30 phút. Vận tốc đi xe đạp của Minh là:

A. 18 km/giờ B. 10 km/giờ C. 15 km/giờ D. 12 km/giờ

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức:

(3)

a) 32,5 4 17,52  b) 9,07 0,125 80 

c) 6, 28 25,7 25,7 3,72 d) 6,89 14,7 6,89 4,7 Bài 2. Tìm x, biết:

a) 333 : x12,5 3,6 b) 46,5 5,3 : x 33, 25 c)

x2,7 : 2,3

25,3

d)

x9,2

24292,32

Bài 3. Một thuyền máy đi ngược dòng từ A đến B. Vận tốc của thuyền máy khi nước yên lặng là 23,5 km/giờ, vận tốc của dòng nước là 2,5 km/giờ. Sau 2 giờ 48 phút thuyền máy đến B. Tính độ dài quãng đường AB.

Bài 4. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.

Bài 5. Một người đi xe đạp từ A lúc 8 giờ 30 phút để đến B với vận tốc 15 km/giờ.

Sau đó một người đi xe máy cũng xuất phát từ A để đến B với vận tốc 36 km/giờ.

Hỏi người đi xe máy phải khởi hành lúc nào để đến B cùng lúc với người đi xe đạp. Biết quãng đường AB dài 54km.

Bài 6. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km.

(4)

a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy?

b) Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT – BÀI TẬP TUẦN 31 – TOÁN 5 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

13,5 : 2 – 2,24 = 6,75 – 2,24 = 4,51 Chọn B.

Câu 2.

5 3 2 5 3 19 2    2 5 2 5 10

Chọn A.

Câu 3.

82,3 : 0,01 = 82,3 × 100 = 8230 Chọn C.

Câu 4.

An đến trường lúc:

6 giờ 30 phút + 15 phút = 6 giờ 45 phút Chọn A.

Câu 5.

Đổi 1 giờ 36 phút = 1,6 giờ Độ dài quãng đường AB là:

(5)

50 × 1,6 = 80 (km) Chọn C.

Câu 6.

Đổi 30 phút = 0,5 giờ.

Vận tốc đi xe đạp của Minh là:

6 : 0,5 = 12 (km/giờ) Chọn D.

II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1.

a)

130 – 17,52 112, 48

32,5 4 17,52

 

b)

9,07 0,125 80 9,07 10 90,7

 

 

 c)

 

25,7 6, 28 3,72 25,7 10

257

6, 28 25,7 25,7 3,72

 

 

d)

(6)

 

6,89 14,7 – 4,7 6,89 10

68,9

6,89 14,7 6,89 4,7

 

 

Bài 2.

a)

333 : x = 12,5 × 36 333 : x = 45

x = 333 : 45 x = 7,4 b)

46,5 – 5,3 : x = 33,25 5,3 : x = 46,5 – 33,25 5,3 : x = 13,25

x = 5,3 : 13,25 x = 0,4

c)

(x + 2,7) : 2,3 = 25,3

(7)

x + 2,7 = 25,3 × 2,3 x + 2,7 = 58,19 x = 58,19 – 2,7 x = 55,49 d)

(x + 9,2) × 24 = 292,32 x + 9,2 = 292,32 : 24 x + 9,2 = 12,18 x = 12,18 – 9,2 x = 2,98

Bài 3.

Đổi 2 giờ 48 phút = 2,8 giờ

Vận tốc của thuyền máy khi ngược dòng là:

23,5 – 2,5 = 2,1 (km/giờ) Độ dài quãng đường AB là:

21 × 2,8 = 58,8 (km) Đáp số: 58,8km

Bài 4. Quãng đường AB dài 110,4km. Cùng một lúc một ô tô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 12 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là 8 km/giờ.

Đổi 1 giờ 12 phút = 1,2 giờ

(8)

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

110,4 : 1,2 = 92 (km/giờ) Vận tốc của ô tô là:

(92 + 8) : 2 = 50 (km/giờ) Vận tốc của xe máy là:

(92 – 8) : 2 = 42 (km/giờ) Đáp số: 42 km/giờ

Bài 5.

Đổi 8 giờ 30 phút = 8,5 giờ Thời gian xe đạp đi là:

54 : 15 = 3,6 (giờ) Thời gian xe máy đi là:

54 : 36 = 1,5 (giờ)

Thời gian xe đạp đi nhiều hơn thời gian xe máy đi là:

3,6 – 1,5 = 2,1 (giờ) Xe máy khởi hành lúc:

8,5 + 2,1 = 10,6 (giờ) = 10 giờ 36 phút

Vậy người đi xe máy phải khởi hành lúc 10 giờ 36 phút.

Bài 6. Lúc 8 giờ 15 phút một xe máy đi từ A với vận tốc 35 km/giờ. Đến 9 giờ một ô tô cũng đi từ A với vận tốc 50 km/giờ và đi cùng chiều với xe máy. Biết quãng đường AB dài 100km.

(9)

a) Hỏi đến mấy giờ thì ô tô đuổi kịp xe máy?

Thời gian xe máy đã đi là:

9 giờ - 8 giờ 15 phút = 45 phút = 0,75 giờ

Sau khi ô tô xuất phát quãng đường xe máy đi được là:

35 × 0,75 = 26,25 (km) Một giờ ô tô gần xe máy là:

50 - 35 = 15 (km)

Số giờ để ô tô gặp xe máy là:

26,25 : 15 = 1,75 (giờ)

b) Nơi gặp nhau cách A số ki-lô-mét là:

50 × 1,75 = 87,5 (km)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết thời gian tổng cộng hết 2 giờ 30 phút.. Tính quãng đường

Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu

Bài 4. Tính quãng đường AB. Tính quãng đường AB. Hai xe khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, đi ngược chiều nhau và gặp nhau sau 2 giờ. Tìm vận tốc

Một xe ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc của mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài 120km.. Tính

Quãng đường AB gồm một đoạn lên dốc dài 5km và một đoạn xuống dốc dài 10km. Tính vận tốc lúc lên dốc, lúc xuống dốc của người đi xe đạp.. b) Chứng minh rằng

Một ô tô và một xe máy cùng khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc mỗi xe không đổi trên toàn bộ quãng đường AB dài 200 km.. Tính vận

Người đó mua thêm một lượng gạo tẻ gấp rưỡi lượng gạo nếp với giá tiền 1kg gạo tẻ chỉ bằng 2/3 giá tiền 1kg gạo nếp.. Tính độ dài

Bạn An tham gia cuộc thi đua xe đạp, trên một quãng đường dài