• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI KSCL LẦN 4 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2016-2017

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI KSCL LẦN 4 MÔN ĐỊA LÍ LỚP 12 NĂM HỌC 2016-2017"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

TRƯỜNG THPT LÊ XOAY ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA

LẦN IV

NĂM HỌC 2016-2017 – MÔN ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài:50 phút;

(40 câu trắc nghiệm)

Mã đề thi 132 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... Lớp ...

Câu 1: Tác động của dãy Trường Sơn đã làm cho khí hậu dải đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm

A. chịu ảnh hưởng của bão nhiều hơn các vùng khác.

B. ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. có mùa mưa chậm dần sang thu đông và chịu ảnh hưởng gió Tây khô nóng.

D. gió Tín Phong hoạt động quanh năm.

Câu 2: Vùng núi nào sau đây ở nước ta có đủ ba đai cao?

A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông nước ta?

A. Hệ thông sông Đồng Nai.

B. Hệ thống sông Hồng.

C. Hệ thống sông Thái Bình.

D. Hệ thống sông Mê Công (đoạn chảy qua Việt Nam).

Câu 4: Trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào không thuộc Đông bằng sông Cửu Long?

A. Đồng Tháp, Kiên Giang. B. An Giang, Long An.

C. Bạc Liêu, Cà Mau. D. Tây Ninh, Đồng Nai.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết vùng nào sau đây ở nước ta có nhiều di sản văn hóa thế giới nhất?

A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 6: Căn cứ vào biểu đồ sau đây

(2)

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam từ 2000 -2014?

A. Hàng thủy sản có tốc độ tăng chậm hơn so với 2 mặt hàng còn lại.

B. Hàng điện tử luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014.

C. Hàng dệt may có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ 2 trong giai đoạn 2000 – 2014.

D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2000 – 2010 thì hàng dệt may đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất.

Câu 7: Cho bảng số liệu sau đây

ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP Ở VIỆT NAM Giai đoạn 1997 – 2006.

Năm Số dự án Vốn đăng kí (triệu USD)

Vốn thực hiện (triệu USD)

1997 349 5591 3115

2000 391 2839 2414

2005 970 6840 3309

2006 987 12004 4100

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2008, Nhà xuất bản Thống kê, 2009)

Để thể hiện số dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1997 - 2006, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ kết hợp cột và đường. D. Biểu đồ cột Câu 8: Trữ lượng than bùn lớn nhất nước ta tập trung ở

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự phân hóa khí hậu nước ta theo chiều Bắc – Nam là

A. góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc từ 16B trở vào.

B. do càng vào Nam càng gần xích đạo kết hợp với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.

C. sự tăng lượng bức xạ mặt trời đồng thời với sự giảm sút của khối không khí lạnh về phía Nam.

D. sự di chuyển của dải hội tụ từ B vào N cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối không khí lạnh.

Câu 10: Ý nào sau đây không đúng về hoạt động của gió mùa mùa đông ở nước ta?

A. Thổi liên tục trong suốt mùa đông.

B. Đầu mùa đông tính chất lạnh khô, cuối mùa đông tính chất lạnh ẩm.

C. Hầu như kết thúc tại 16 độ vĩ Bắc do bức chắn dãy Bạch Mã.

D. Hoạt động từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau.

Câu 11: Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào A. Sự phân bố các trung tâm công nghiệp B. Sự phân bố dân cư.

C. Sự phân bố các ngành sản xuất. D. Sự phân bố các tài nguyên du lịch.

Câu 12: Kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta tăng liên tục chủ yếu là do A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.

B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.

(3)

C. tăng cường nhập khẩu máy móc thiết bị và hàng tiêu dùng.

D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước và đổi mới trong cơ chế quản lí.

Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 5, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta?

A. Gia Lai. B. Sơn La. C. Nghệ An. D. Thanh Hóa.

Câu 14: Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở thành thị cao hơn nông thôn.

B. sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế và quy hoạch, kết quả của quá trình đô thị hóa.

C. kết quả của việc di dân tự do từ nông thôn ra thành thị.

D. cơ sở hạ tầng đô thị phát triển ở mức cao so với khu vực và thế giới.

Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết các trung tâm kinh tế nào sau đây ở nước ta có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng?

A. Hà Nội và Hải Phòng. B. Hà Nội và Đà Nẵng.

C. Thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Câu 16: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu.

B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.

C. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí.

D. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới.

Câu 17: Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Cơ cấu GDP phân theo phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2010.

B. Giá trị GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2010.

C. Tốc độ tăng trưởng của các thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2010.

D. Quy mô, cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2010.

Câu 18: Phát triển tổng hợp kinh tế biển là vấn đề tiêu biểu nhất trong phát triển kinh tế vùng nào sau đây?

A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 19: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất ở nước ta hiện nay là

A. khu công nghiệp. B. điểm công nghiệp.

C. trung tâm công nghiệp. D. vùng công nghiệp.

(4)

Câu 20: Điểm khác biệt lớn về tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Đông Bắc Đông Bắc có điều kiện phát triển công nghiệp khai thác than, Tây Bắc có điều kiện phát triển công nghiệp khai thác quặng apatit

B. Đông Bắc thích hợp cho trồng cây công nghiệp, Tây Bắc thích hợp phát triển chăn nuôi.

C. Đông Bắc thuận lợi chăn nuôi trâu, Tây Bắc thích hợp chăn nuôi bò.

D. Đông Bắc thuận lợi phát triển nhiệt điện, Tây Bắc thuận lợi cho phát triển thủy điện.

Câu 21: Để phòng chống thiên tai ở Bắc Trung Bộ, biện pháp quan trọng nhất là A. xây hồ chứa nước để chống khô hạn.

B. bảo vệ, phát triển rừng đầu nguồn, trồng rừng ven biển.

C. xây đê, kè chắn sóng.

D. phòng chống cháy rừng.

Câu 22: Mạng lưới giao thông đường bộ ở nước ta ngày càng được mở rộng và hiện đại hóa là do A. các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng.

B. nhân dân chủ động tham gia góp vốn và xây dựng.

C. nước ta có nhiều thuận lợi về tự nhiên.

D. huy động được nhiều nguồn vốn và tiến bộ khoa học – công nghệ trong việc xây dựng.

Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số trên 1.000.000 người ở nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Cần Thơ, Nam Định.

C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. D. Hà Nội, Hải Phòng, Cần Thơ.

Câu 24: Nghề làm muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 25: Biểu hiện rõ nét nhất của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. địa hình vùng núi đa dạng, gồm núi, cao nguyên, sơn nguyên, bán bình nguyên và đồi.

B. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.

C. địa hình đồng bằng nhiều nơi bị chia cắt bởi các dãy núi ăn sát ra biển.

D. xâm thực ở miền núi, bồi tụ ở đồng bằng.

Câu 26: Đi từ đất liền đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận thuộc chủ quyền trên biển của nước ta lần lượt là

A. nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

B. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa và nội thuỷ.

C. lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, nội thuỷ, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

D. nội thuỷ, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 27: Về mặt an ninh quốc phòng, các đảo và quần đảo có ý nghĩa là A. nơi cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. tạo điều kiện khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa quanh đảo.

C. hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.

D. hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.

Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.

B. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.

(5)

C. Mật độ dân cư cao nhất ở vùng đồi núi và cao nguyên.

D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn.

Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế Tây Nguyên?

A. Là vùng thưa dân nhất nước ta.

B. Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.

C. Trữ năng thủy điện trong vùng tương đối lớn.

D. Là vùng có lợi thế to lớn về phát triển công nghiệp và giao thông vận tải.

Câu 30: Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế nước ta

A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư trong và ngoài nước.

B. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía Tây.

C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp.

D. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 31: Hiện nay vùng nào ở nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để trồng và sản xuất cây trồng vụ đông?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên.

Câu 32: Cho bảng số liệu sau:

Giá trị nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế từ 2000 – 2014 (Đơn vị: triệu USD)

Năm 2000 2014

Khu vực kinh tế nhà nước 11284,5 63638,2

Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 4352,0 84210,9

Tổng số 15636,5 147849,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)

Để thể hiện quy mô và cơ cấu kim ngạch nhập khẩu hàng hóa phân theo khu vực kinh tế nước ta trong hai năm 2000 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn, bán kính khác nhau.

C. Biểu đồ cột chồng. D. Biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau.

Câu 33: Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là hai vùng có chung thế mạnh về

A. trồng cây công nghiệp lâu năm. B. phát triển chăn nuôi đại gia súc.

C. nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản. D. khai thác lâm sản.

Câu 34: Nguyên nhân chính để nước ta hình thành các vùng kinh tế trọng điểm là A. để phát triển kinh tế đồng đều trên cả nước.

B. để nước ngoài đầu tư vào Việt Nam nhiều hơn.

C. tạo động lực phát triển kinh tế cho khu vực và cả nước.

D. để tăng cường sự phân hóa về phát triển kinh tế giữa các vùng.

Câu 35: Hai tỉnh dẫn đầu cả nước về diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản hiện nay là A. Hải Phòng – Quảng Ninh. B. Cà Mau – Bạc Liêu.

C. Kiên Giang – Cà Mau. D. Ninh Thuận – Bình Thuận.

Câu 36: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở khu vực nông thôn cao hơn khu vực thành thị là do

A. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

(6)

C. ngành dịch vụ kém phát triển.

D. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

Câu 37: Đặc điểm nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta?

A. Tỉ trọng của ngành chăn nuôi trong sản xuất nông nghiệp ngày càng tăng.

B. Sản xuất hàng hóa là xu hướng nổi bật trong ngành chăn nuôi.

C. Hiệu quả ngành chăn nuôi cao và ổn định.

D. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến.

Câu 38: Ngành du lịch nước ta thật sự phát triển từ sau năm 1990 cho đến nay là do A. nước ta giàu tiềm năng phát triển du lịch.

B. phát triển các điểm du lịch, khu du lịch thu hút khách.

C. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

D. quy hoạch các vùng du lịch.

Câu 39: Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH CÂY CHÈ, CÀ PHÊ, CAO SU CÁC NĂM 1985, 1995 và 2005 (Đơn vị: 1.000 ha)

Năm Chè Cà phê Cao su

1985 50,8 44,7 180,2

1995 70,0 150,0 260,0

2005 122,5 497,4 482,7

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2008, Nhà xuất bản Thống kê, 2009) Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Diện tích cao su tăng liên tục, năm 2005 tăng 2,6 lần so với năm 1995.

B. Diện tích cây cà phê biến động mạnh nhất so với diện tích cây chè và cây cao su.

C. Tốc độ tăng trưởng diện tích cây cà phê năm 2005 là 267,8%.

D. Diện tích cà phê tăng nhanh nhất, năm 2005 tăng hơn 11 lần so với năm 1985.

Câu 40: Nhận định nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta?

A. Diện tích đất được sử dụng trong nông nghiệp chiếm khoảng 28,4% diện tích đất tự nhiên.

B. Diện tích đất trống đồi núi trọc ở nước ta ngày càng giảm mạnh.

C. Diện tích đất bị suy thoái ở nước ta vẫn còn rất lớn.

D. Diện tích đất đai bị đe dọa hoang mạc hóa không đáng kể.

---

--- HẾT ---

Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ năm 2009 – 2016.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

So sánh và giải thích sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng chuyên canh Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam

Các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long đều giảm về tỉ trọng, giảm mạnh nhất là Đồng bằng sông Cửu

- Tính nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ giảm sút vì + Nằm sát đường ngoại chí tuyến và Á nhiệt đới Hoa Nam + Núi thấp, hướng vòng cung mở rộng về phía bắc và

Câu 62: Đặc điểm nào sau đây thể hiện địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa nƣớc ta.. Hƣớng núi chính là tây bắc -

Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc được thể hiện qua: sự khác biệt (phân hóa) giữa miền Đông và miền Tây về địa hình, khí hậu, khoáng sản, sinh vật, sông ngòi..

+ Dưới sự pát triển ngành nông nghiệp hàng hóa trên cả nước hình thành các vùng chuyên canh: vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết vùng Trung du miền núi Bắc Bộ có các trung tâm công nghiệp nào.. Hải Phòng, Hạ Long,

Câu 36: Một trong các thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển A.. cây lương thực, cây thực phẩm và cây đặc sản