• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 02 năm 2018 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 02 năm 2018

Đạo đức

Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại

- Biết chào hỏi và tự giới thiệu;nói năng rõ ràng,lễ phép,ngắn gọn,nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.

* GDKNS:

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra:(5')

- Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.

+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời đề nghị, yêu cầu vì như thế là khách sáo.

+ Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian.

+ Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới cần nói lời đề nghị yêu cầu.

+ Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:(28') HĐ 1. Giới thiệu:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Quan sát mẫu hành vi

- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.

Kịch bản:

Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe:

Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây!

Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là

- HS cả lớp bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình bằng cách giơ tay nếu đúng.

- Sai.

- Sai.

- Sai.

- Đúng.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu dề bài.

- HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị.

(2)

Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ!

Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé.

Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy?

Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng đến nó thì cho tớ mượn với.

Hùng: Ngày mai tớ không dùng đến nó đâu, cậu qua lấy hay để mai tớ mang đến lớp cho?

Minh: Cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu mang cho tớ mượn nhé. Tớ cúp máy đây, chào cậu.

Hùng: Chào cậu.

- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại qua điện thoại vừa xem:

+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như thế nào? Có lễ phép không?

+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với nhau ra sao?

+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc cuộc gọi thế nào, có nhẹ nhàng không?

* Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự, nói năng từ tốn, rõ ràng

HĐ 3. Thảo luận nhóm

- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.

+ Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại.

+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò:(1') - Học bài và chuẩn bị tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét theo sự hướng dẫn bằng câu hỏi của GV:

+ Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp Hùng.

+ Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật và lịch sự.

+ Khi kết thúc cuộc gọi hai bạn chào nhau và đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.

- HS nhận phiếu thảo luận và làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe và thực hiện.

---

(3)

Toán

Tiết 111: SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết được số bị chia -số chia-thương.

- Biết cách tìm kết quả của phép chia.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bộ thực hành Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- 1 HS lên bảng giải bài tập.

-Lớp làm bảng con: 12:2 = 18:2 = - GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2.Giới thiệu tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.

a. Giới thiệu tên gọi của thành phần và kết quả phép chia.

- GV nêu phép chia 6 : 2

- HS tìm kết quả của phép chia ?

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm các thành phần và kết quả của phép chia.

- GV nêu thuật ngữ “thương”

- Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương.

- GV ghi lên bảng:

Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 - GV nhận xét

HĐ 3. Thực hành

- 1 HS lên bảng giải bài 3.

- 1HS nhận xét.

Bài giải:

Số lá cờ của mỗi tổ là:

18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số: 9 lá cờ -HS làm bảng con

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- 6 : 2 = 3.

- HS thảo luận nhóm ghi vào bảng nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Lớp nhận xét.

- HS nêu ví dụ về phép chia, gọi tên từng số trong phép chia đó.

- Bạn nhận xét, đánh giá.

(4)

Bài 1: Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

- GV nhận xét sửa sai Bài 2: Tính nhẩm

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- yêu cầu Hs làm bài vào vở bài tập 4. Củng cố, dặn dò.(2')

- GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép chia.

- Về nhà có thể làm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

-HS thực hiện theo nhóm 4 ghi vào bảng phụ.

- Nhóm trình bày- lớp nhận xét.

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài vào vở.

- 4 HS lên bảng làm.

2x7 =14 2x8=16 2x9=18 2x10=20 14:2=7 16:2 = 8 18:2=9 20:2=10 -Nhận xét, bổ sung (nếu có).

-HS nhắc lại.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Tập đọc

Tiết 67+68: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU:

-Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ.

-Hiểu nội dung: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

- Giáo dục học sinh biết trung thực trong cuộc sống.

* GD ANQP: Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác

* GD Kĩ năng sống:

- Kĩ năng ra quyết định;

- Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài giảng điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra (5')

- GV gọi 2 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc Cò và Cuốc.

- GV nhận xét.

- Hát tập thể.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

(5)

2. Bài mới

HĐ 1.Giới thiệu bài:(1')

- Cho HS xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú (SGK, tr 40).

- Tiếp tục Chủ điểm Chim chóc, trong tuần 23, 24, các em sẽ học chủ điểm Muong thú nói về thế giới các loài thú.

Mở đầu chủ điểm là truyện Bác sĩ Sói (HS quan sát tranh minh họa truyện, SGK, tr 41). Xem tranh minh họa, các em đã đoán được phần nào kết cục câu chuyện. Sói có thực là một bác sĩ nhân từ không ? Vì sao Ngựa đá Sói ? Đọc truyện các em sẽ rõ.

HĐ 2. Luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.( 32')

-GV đọc mẫu.

-Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:

- HD luyện đọc từng câu.

- HD luyện đọc từ khó.

- HDHS chia đoạn.

- HD luyện đọc từng đoạn.

- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:

- Luyện đọc trong nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét bài đọc, nhận xét câu trả lời của bạn.

- xem tranh minh họa chủ điểm Muông thú.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu.

- HS LĐ các từ: toan, khoan thai, phát hiện, cuống lên, bình tĩnh, giở trò, giả giọng.

- HS chia đoạn.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- HS luyện đọc các câu:

+ Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/

một áo choàng khoác lên người,/

một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//

+ Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm,/ nó tung vó đá 1 cú trời giáng,/

làm Sói bật ngửa,/ bốn cẳng huơ giữa trời,/ kính vỡ tan,/ mũ văng ra…//

- HS đọc các từ trong phần chú giải.

- HS Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo

(6)

- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.

yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh.

- 1 HS đọc.

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 3. HD tìm hiểu bài.(15')

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

+ Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào?

+ Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?

+ Sói định lừa Ngựa nhưng cuối cùng lại bị Ngựa đá cho một cú trời giáng, em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS, sau đó yêu cầu HS thảo luận với nhau để chọn tên gọi khác cho câu chuyện và giải thích vì sao lại chọn tên gọi đó.

HĐ 4. HDHS luyện đọc lại.(22') - GV đọc mẫu toàn bài.

- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.

- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Sói thèm rỏ dãi.

+ Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa.

+ Khi phát hiện ra Sói đang đến gần.

Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói”

khám cho cái chân sau đang bị đau.

+ Nghe Ngựa rên rỉ kêu đau và nhờ khám bệnh, Sói tưởng đã lừa được Ngựa thì mừng lắm...

+ Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện.

+ Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện.

+ Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS nêu:

+ Giọng kể: vui vẻ, tinh nghịch.

+ Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.

+ Giọng Ngựa: giả vờ lễ phép và rất bình tĩnh.

- HS nêu.

- HS đọc trong nhóm.

- HS thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Lắng nghe.

(7)

3. Củng cố, dặn dò:(3')

-Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì?

- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS nêu.

- Lắng nghe và thực hiện.

************************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 02 năm 2018 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27 tháng 02 năm 2018

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU

- HS đọc lưu loát toàn câu chuyện: “ Những chiếc khăn cho hươu cao cổ”.

- Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở thực hành toán và tiếng việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

1. Đọc truyện : “Những chiếc khăn cho hươu cao cổ”.(20’)

- GV đọc mẫu

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em câu.

GV kết hợp luyện đọc TN cho HS đọc sai.

- Cho HS đọc nối tiếp đoạn.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 4.

- Thi đọc giữa các nhóm.

2 . Chọn câu trả lời đúng: (10') a) Quê hương của hươu cao cổ ở đâu?

Ở xứ nóng Châu Phi Ở vùng đất có mùa đông Ở vườn bách thú thành phố b)Vì sao hươu bị viêm họng?

Vì nơi ở mới quá nóng

Vì nơi ở mới có mùa đông, gió rét.

Vì vườn thú thành phố thiếu cây xanh.

c) Bi và các bạn đã làm gì để giúp hươu khỏi bệnh?

Vuốt ve cổ hươu cho hươu ấm lên.

Lấy vải các màu đắp lên mình hươu.

Lấy khăn của mình quàng ấm cổ hươu.

Hoạt động của HS - HS đọc

HS đọc nối tiếp câu

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- Các nhóm thi đọc.

- Lớp nhận xét tuyên dương.

-HS đọc lần lượt từng câu hỏi và đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất.

HS trả lời miệng

Nhận xét và đối chiếu với bài của mình.

(8)

d) Kết quả thế nào?

Cổ hươu không dài ra nữa.

Thời tiết mùa đông ấm áp hơn.

Hươu thấy cổ đỡ đau, mùa đông không còn lạnh lẽo.

e) Từ in đậm trong câu nào dưới đây chỉ đặc điểm của sự vât?

Mùa đông lạnh lẽo.

Hươu cao cổ nằm ủ rũ.

Các bạn nhỏ quàng khăn cho hươu.

3.Củng cố: 5’

+ Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì?

- Nhận xét tiết học.

Dặn dò HS về nhà đọc bài.

- Hs trả lời

--- Tự nhiên và xã hội

Tiết 23: ÔN TẬP: XÃ HỘI I. MỤC TIÊU:

-Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.

- So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị

- Giáo dục HS yêu mến cuộc sống xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: (1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?

- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:(28') HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Thi hùng biện về gia đình, nhà trường và cuộc sống xung quanh.

- Yêu cầu: Bằng những tranh, ảnh đã sưu

- 2 HS lần lượt phát biểu ý kiến.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Các nhóm HS thảo luận, sau đó cử

(9)

tầm được, kết hợp với việc nghiên cứu SGK và huy động vốn kiến thức đã được học, các nhóm hãy thảo luận để nói về các nội dung đã được học.

- Nhóm 1 - Nói về gia đình.

- Nhóm 2 - Nói về nhà trường.

- Nhóm 3 - Nói về cuộc sống xung quanh.

* Tiêu chí đánh giá của cuộc thi + Nói đủ, đúng kiến thức

+ Nói sinh động

+ Nói thêm tranh ảnh minh họa

Đội nào đạt được các tiêu chí, sẽ là đội thắng cuộc.

- GV nhận xét các đội chơi.

HĐ 3. Làm phiếu bài tập

- GV phát phiếu bài tập và yêu cầu cả lớp HS làm.

- GV thu phiếu để kiểm tra, nhận xét.

PHIẾU HỌC TẬP

1. Đánh dấu x vào ô trước các câu em cho là đúng:

a. Chỉ cần giữ gìn môi trường ở nhà.

b. Thầy hiệu trưởng có nhiệm vụ đánh trống báo hết giờ.

c. Không nên chạy nhảy ở trường, để giữ gìn an toàn cho mình và các bạn.

d. Chúng ta có thể ngắt hoa ở trong vườn trường để tặng các thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam: 20 – 11.

e. Đường sắt dành cho tàu hỏa đi lại.

g. Bác nông dân làm việc trong các nhà máy.

h. Không nên ăn các thức ăn ôi thiu để đề phòng bị ngộ độc.

i. Thuốc tây cần phải để tránh xa tầm tay của trẻ em.

đại diện trình bày.

- Các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung kiến thức nếu cần thiết và giúp bạn minh họa bằng tranh ảnh.

+ Nhóm 1: Nói về gia đình.

a.Những công việc hằng ngày của các thành viên trong gia đình là: Ông bà nghỉ ngơi, bố mẹ đi làm, em đi học, …

Vào những lúc nghỉ ngơi, mọi người trong gia đình đều vui vẻ: Bố đọc báo, mẹ và ông bà chơi với em…

b.Đồ dùng trong gia đình có nhiều loại. Về đồ sứ có: bát, đĩa, …; về đồ nhựa có xô, chậu, bát, rổ rá, … Để giữ cho đồ dùng bền đẹp, khi sử dụng ta phải chú ý cẩn thận, sắp xếp ngăn nắp.

c.Cần phải giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở và có các biện pháp phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.

- HS nhận phiếu và làm bài.

(10)

2. Nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.

3. Hãy kể tên:

+ Hai ngành nghề ở vùng nông thôn:

+Hai ngành nghề ở thành phố:

+Ngành nghề ở địa phương bạn:

4. Củng cố, dặn dò.(1')

- Học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hành nối các câu ở cột A với câu tương ứng ở cột B.

- HS kể. Bạn nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Kể chuyện

Tiết 23: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- Giáo dục học sinh thích kể chuyện và nghe bạn kể chuyện.

* GDKNS:

- Kĩ năng ra quyết định;

- Kĩ năng ứng phó với căng thẳng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- 4 tranh minh hoạ trong SGK phóng to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

+ Trong giờ tập đọc đầu tuần, các con đã được học bài tập đọc nào?

+ Câu chuyện khuyên các con điều gì?

+ Trong giờ kể chuyện này, các con sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói.

HĐ 2. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - GV treo tranh 1 và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?

- 1 HS kể đoạn 1, 2 -1HS kể đoạn 3, 4.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Bài Bác sĩ Sói.

+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả nghĩa.

- Lắng nghe và nhắc lại tên bài.

- Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.

(11)

+ Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?

+ Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?

+ Bức tranh 4 minh hoạ điều gì?

- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em thực hiện kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn truyện trước lớp.

- GV nhận xét, khen ngợi HS kể tốt.

HĐ 3.Phân vai dựng lại câu chuyện.

(HSG)

+ Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?

+ Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng ntn?

- Chia nhóm và yêu cầu HS cùng nhau dựng lại câu chuyện trong nhóm theo hình thức phân vai.

4. Củng cố, dặn dò(2')

- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét tiết học.

+ Sói mặc áo khoác trắng, đầu đội một chiếc mũ có thêu chữ thập đỏ, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe. Sói đang đóng giả làm bác sĩ.

+ Sói mon men lại gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho.

Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói.

+ Ngựa tung vó đá cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau, mũ văng ra, kính vỡ tan, … - Thực hành kể chuyện trong nhóm.

- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

+ Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.

+ Giọng người dẫn chuyện vui và dí dỏm; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép; Giọng Sói giả nhân, giả nghĩa.

- Các nhóm dựng lại câu chuyện.

Sau đó một số nhóm trình bày trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Chính tả (Tập chép)

Tiết 45: BÁC SĨ SÓI I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói.

- Làm được BT(2)a/b.

- Giáo dục tính kiên trì, cẩn thận khi viết bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

(12)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức.(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- Gọi 3 HS lên bảng sau đó đọc cho HS viết các từ sau: ngã rẽ, mở cửa, thịt mỡ, củ cải, cửa cũ.

- Nhận xét . 3. Bài mới:(32') HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép

- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.

- Đoạn văn tóm tắt nội dung bài tập đọc nào?

+ Nội dung của câu chuyện đó thế nào?

b. Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Chữ đầu đoạn văn ta viết như thế nào?

+ Lời của Sói nói với Ngựa được viết sau các dấu câu nào?

+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?

+Những chữ nào trong bài cần phải viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.

- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.

d. Viết chính tả

- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.

e. Soát lỗi

- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.

g. Chấm bài

- Thu và nhận xét một số bài.

- Nhận xét, sửa sai.

- 3 HS viết bài trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.

- HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.

- Bài Bác sĩ Sói.

+ Sói đóng giả làm bác sĩ để lừa Ngựa.

Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói. Sói bị Ngựa đá cho một cú trời giáng.

+ Đoạn văn có 3 câu.

+ Chữ đầu đoạn văn ta viết lùi vào một ô vuông và viết hoa chữ cái đầu tiên.

+Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép.

+ Dấu chấm, dấu phẩy.

+ Viết hoa tên riêng của Sói. Ngựa và các chữ đầu câu.

+ Tìm và nêu các chữ: giả làm, chữa giúp, chân sau, trời giáng,…

- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.

- Nhìn bảng chép bài.

- Soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Lắng nghe và sửa sai.

(13)

HĐ 3. HD làm bài tập Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.

Bài 3b: Tìm nhanh các từ.

- Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ màu và yêu cầu HS thảo luận cùng nhau tìm từ theo yêu cầu. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.Tổng kết cuộc thi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố, dặn dò.(2')

- Về nhà viết lại những tiếng đã viết sai.

- Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS đọc đề nêu yêu cầu.

- Bài tập yêu cầu chúng ta chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào ô trống.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

+ nối liền, lối đi; ngọn lửa, một nửa.

+ ước mong, khăn ướt; lần lượt, cái lược

- HS nhận xét bài của bạn và chữa bài nếu sai.

- HS đọc đề, nêu yêu cầu.

-HS tìm trong nhóm.

+ ước mơ, tước vỏ, trầy xước, nước khoáng, ngước mắt, bắt chước, cái lược, bước chân, khước từ,…; ướt áo, lướt ván, trượt ngã, vượt sông, tóc mượt, thướt tha,…

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Toán

Tiết 112: BẢNG CHIA 3 I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Lập được bảng chia 3.

- Nhớ được bảng chia 3.

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3) - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương ứng và nêu tên gọi của chúng.

2 x 4 = 8

-2 HS lên thực hiện.

8 : 2 = 4 12 : 3 = 4

(14)

4 x 3 = 12 - GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. HD lập bảng chia 3.

a.Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3.

- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.

- Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? * Hình thành phép chia 3.

- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm?

* Nhận xét:

- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta lập được phép chia 3 là 12 : 3 = 4.

- Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia 3

- GV yêu cầu HS lập bảng chia 3: cô mời cả lớp dựa vào bảng nhân 3 lập bảng chia 3.

-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3.

HĐ 3. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm.

Bài 2: Giải bài toán.

+ Bài tập cho biết gì?

+ Bài tập hỏi gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: Số ?

8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 - Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS đọc bảng nhân 3

+ HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4

= 12. Có 12 chấm tròn.

+ HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa.

- HS tự lập bảng chia 3.

- HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3.

- HS tính nhẩm làm vào vở.

6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5 9 : 3 = 3 12:3 = 4 30 : 3 = 10 18:3 = 6 21: 3 = 7 24 : 3 = 8 27 : 3 = 9 - 1 số HS nêu kết quả, lớp nhận xét.

- HS đọc đề, phân tích đề.

- 1 HS lên bảng.

- Cả lớp làm vở bài tập. Nhận xét bài bạn

Bài giải:

Mỗi bình có số lít mật ong là:

18 : 3 = 6 (l)

Đáp số: 6 lít mật ong - HS đọc đề, nêu yêu cầu.

- HS tính nêu kết quả.

(15)

- GV nhận xét

4. Củng cố, dặn dò.(2')

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Xem trước bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- Lớp nhận xét.

- Lắng nghe và thực hiện.

********************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 02 năm 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28 tháng 02 năm 2018

Tập đọc

Tiết 69: NỘI QUY ĐẢO KHỈ I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Biết nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bảng nội quy.

- Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.

* GDBVMT: Giáo dục HS nâng cao ý thức BVMT (trực tiếp)

* GDQTE: Giáo dục học sinh phải biết tuân thủ theo nội quy ở mọi nơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc .

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(2')

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2. Kiểm tra:(5')

- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Bác sĩ Sói.

- GV nhận xét,đánh giá.

3. Bài mới: (30') HĐ 1. Giới thiệu bài:

+ Khi đến trường, các con đã được học bản nội quy nào?

+ Vậy con hiểu thế nào là nội quy?

+ Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được học bài Nội quy Đảo Khỉ, qua đây chúng ta sẽ thêm hiểu về một bản nội

- Hát đầu giờ.

- HS1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi 1, 2 của bài.

- HS 2 đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 3, 4 của bài.

- Lắng nghe.

- Con được học nội quy của trường.

- Nội quy là những quy định mà mọi người đều phải tuân theo.

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

(16)

quy.

HĐ 2. HD luyện đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài, tóm tắt nội dung.

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:

- HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó.

- HDHS chia đoạn.

- HD luyện đọc từng đoạn.

- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới:

- Luyện đọc trong nhóm.

- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.

- Đọc đồng thanh.

- Yêu cầu 1 HS đọc bài.

HĐ 3. Tìm hiểu bài.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Nội quy Đảo Khỉ có mấy điều?

+ Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?

- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo.

- HS nối tiếp nhau luyện đọc từng câu.

- HS luyện đọc các từ: Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn, khoái chí, trêu chọc.

- 2 phần.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- HS luyện đọc các câu:

1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//

2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//

+ du lịch, nội quy, bảo tồn, thăm quan, quản lí, khoái chí

- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân.

- Cả lớp đọc đồng thanh bản nội quy.

- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi.

- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:

+ Nội quy Đảo Khỉ có 4 điều.

- HS chia nhóm và thảo luận để trả lời câu hỏi này. Mỗi nhóm 4 HS.

Sau đó, các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả:

+ Điều 1: Mua vé tham quan trước khi lên đảo. Mọi quý khách khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để chăm sóc đàn khỉ, trả công cho cán bộ công nhân làm việc trên đảo.

+ Điều 2: Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng: Nếu thú nuôi trong

(17)

- Nhận xét và tổng kết ý kiến của HS.

+ Vì sao đọc xong nội quy, Khỉ Nâu lại khoái chí?

*GDBVMT: Để bảo vệ các loài khỉ, em cần có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với các loài vật này?

HĐ 4. Luyện đọc lại - GV đọc mẫu toàn bài.

- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.

- Gợi ý HS nêu cách đọc từng phần.

- Cho HS đọc theo nhóm.

- Cho HS thi đọc cá nhân, nhóm.

- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.

4. Củng cố, dặn dò.

- Nội quy là gì? Tại sao phải có những nội quy đó?

- Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

chuồng bị trêu chọc, chúng sẽ tức giận, có thể gây nguy hiểm cho người trêu chọc nên không được trêu chọc thú nuôi trong chuồng.

+ Điều 3: Không cho thú ăn các loại thức ăn lạ: Khi cho thú ăn các loại thức ăn lạ có thể làm chúng bị mắc bệnh, vì thế khách tham quan không được cho thú ăn các loại thức ăn lạ.

+ Điều 4: Giữ vệ sinh chung trên đảo: Khách tham quan không được vứt rác, khạc nhổ, đi vệ sinh bừa bãi vì như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo, ảnh hưởng đến sức khoẻ của thú nuôi trên đảo và đến chính khách tham quan.

+ Đọc xong nội quy Khỉ Nâu khoái chí vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ, chăm sóc tử tế và không bị làm phiền, khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo.

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- HS nêu.

- HS nêu.

-HS đọc theo nhóm.

- HS thi đọc cá nhân, nhóm.

- Lắng nghe.

- N i quy là nh ng quy đ nh mà m iộ ữ ị ọ ng i đ u ph i tuân theo. C n ph iườ ề ả ầ ả có nh ng n i quy đó đ con ng iữ ộ ể ườ bi t, cùng nhau th c hi n nh ngế ự ệ ữ đi u mang l i l i ích cho conề ạ ợ ng i, cho thiên nhiên,…ườ

- Lắng nghe và thực hiện.

Tập viết

Tiết 23: CHỮ HOA T

(18)

I. MỤC TIÊU:

-Viết đúng chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:

Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần).

- Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Mẫu chữ T hoa trong khung chữ - Bảng phụ viết cụm từ ứng dụng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- 2 HS lên bảng viết: S – Sóc.

- Nhận xét, sửa sai.

3. Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài :

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a. Quan sát và nhận xét mẫu.

- Con có nhận xét gì về độ cao các nét ?

b. Hướng dẫn cách viết:

- Hướng dẫn HS trên chữ mẫu.

-Yêu cầu viết bảng con.

HĐ 3. Hướng dẫn viết cụm từ:

- 2HS thực hiện yêu cầu của GV.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

* Quan sát chữ mẫu trong khung.

- Cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, đó là 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang.

- Điểm đặt bút trên đường kẻ dọc 5 và nằm giữa đường kẻ ngang 4 và đường kẻ ngang 5. Từ điểm này ta viết nét cong trái ( nhỏ) , điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang 6, từ điểm này ta viết tiếp nét lượn ngang từ trái sang phải.

Điểm dừng bút của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang tạo thành một vòng xoắn nhỏ nằm dưới đường kẻ ngang 6 rồi vòng xuống dưới, cuối nét chữ vòng vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- Lớp viết bảng con 2 lần.T .

(19)

a. Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng:

Thẳng như ruột ngựa

+ Con hiểu cụm từ này như thế nào?

+ Con có nhận xét gì về độ cao các con chữ.

b. Hướng dẫn viết chữ : Thẳng - Hướng dẫn viết: giới thiệu trên mẫu, sau đó vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

HĐ 4. Hướng dẫn viết vở tập viết:

- HD cách viết.

- Yêu cầu viết vào vở tập viết .

*. Chấm- chữa bài:

- Thu 3-5 vở để nhận xét, sửa sai.

- Trả vở- nhận xét

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Về nhà luyện viết bài viết ở nhà.

- Nhận xét chung tiết học.

- Chỉ những người thẳng thắn, không ưa gì thì nói ngay, không để bụng.

- Chữ T, h, g cao 2,5 li - Cao 1,5 li: t

- Các chữ còn lại cao 1 li.

- Viết bảng con:Thẳng.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Viết vào vở theo đúng cỡ và mẫu chữ - Viết chữ hoa T (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), (3 lần) - Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Toán

Tiết 113: MỘT PHẦN BA I. MỤC TIÊU:

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan),“Một phần ba”, biết đọc, viết 1

3

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.

* Giảm tải: Không làm bài 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức.

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra bài cũ: ( 4')

- HS đọc bảng chia 3. - 2 HS đọc bảng chia 3. Bạn nhận xét.

- 1 HS lên bảng sửa bài 2 Giải:

(20)

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30') HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. Giới thiệu “Một phần ba”

- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:

- Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau, trong đó có mấyphần được tô màu?

- Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông.

- Hướng dẫn HS viết: 1

3; đọc: Một phần ba.

* Kết luận: Chia hình vuông thành 3 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) đuợc 1

3hình vuông.

HĐ 3. Thực hành Bài 1: Đã tô màu 1

3 hình nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò.(2')

- Học thuộc bảng chia 3. Xem trước bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Số học sinh trong mỗi tổ là:

24 : 3 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- HS quan sát hình vuông

-Hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu.

- HS viết: 1

3; đọc: Một phần ba.

- HS nhắc lại.

- HS thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trả lời.

- Lớp nhận xét.

+ Đã tô màu 1

3hình vuông: Hình A, Hình C, Hình D.

- Lắng nghe và thực hiện.

****************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 02 năm 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 01 tháng 03 năm 2018

Toán

Tiết 114: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng chia 3.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).

- Biết thực hiện phép tính chia có đính kèm đơn vị đo.(chia cho 3,chia cho 2).

- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán.

(21)

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- GV: Bộ thực hành Toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

- Kiểm tra sĩ số - 2. Kiểm tra:(5')

- HS trả lời đúng đã tô màu 1

3 hình nào?

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:(32') HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm

- HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.

Chẳng hạn:

6 : 3 = 2

-GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: Tính nhẩm

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm trên bảng con.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn mẫu.

- HS tính và viết theo mẫu:

8cm : 2 = 4cm - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- GV hỏi:Bài toán cho biết gì?

- Đã tô màu 1

3hình vuông (hình A) - Đã tô màu 1

3 hình vuông (hình C) - Đã tô màu 1

3hình vuông (hình D) - HS thực hiện. Bạn nhận xét.

-HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở.

3:3=1 15:3=5 27:3=9 6:3=2 12:3=4 30:3=10 9:3=3 18:3=6 24:3=8 - 3HS lên bảng chữa bài.

-Nhận xét, bổ sung (nếu có).

-HS nêu yêu cầu bài tập.

-HS làm bài bảng con.

3x6=18 3x9=27 3x3=9 3x1=3 18:3=6 27:3=9 9:3=3 18:3=6 -Nhận xét, bổ sung (nếu có).

-HS nêu yêu cầu.

-HS làm bài theo nhóm đôi.

15cm:3=5cm 9kg:3=3kg 14cm:2=7cm 21 l : 3= 7l 10dm:2=5 dm

-Trình bày, nhận xét.

-HS đọc đề bài toán.

- HS trả lời.

(22)

- Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

(Chú ý: Tronglời giải toán có lời văn không viết 15kg : 3 = 5kg)

4. Củng cố, dặn dò(2')

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

-HS làm bài vào vở.

Bài giải:

Số ki-lô-gam kẹo trong mỗi thùng là:

30 : 3 = 10 (kg)

Đáp số: 10 kg kẹo - Lắng nghe về nhà thực hiện.

--- Luyện từ và câu

Tiết 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào?

- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ muông thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Ứng dụng phòng học thông minh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra( 5')

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2/36.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới(32') HĐ 1. Giới thiệu:

- Trong giờ học Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được hệ thống hoá và mở rộng vốn từ về muông thú. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật, đồ vật,… có sử dụng cụm từ “… như thế nào?”

HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.

- Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì?

- Hát đầu giờ.

-2 HS làm bài -Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp.

- Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ, nguy hiểm, nhóm kia là thú không nguy hiểm.

(23)

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau đó đưa ra kết luận.

Bài 2

- Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá.

* ƯDPHTM: (Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một lượt và hỏi)

- Các câu hỏi có điểm gì chung ?

A. Các câu hỏi này đều có cụm từ

“như thế nào?”

B. Các câu hỏi ngắn C. Các câu hỏi rất hay.

HĐ 3. HDHS tự đặt câu hỏi.

Bài 3

-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

-Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.

-Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.

- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.

Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi,chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.

Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.

- Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu cầu chúng ta trả lời câu hỏi về đặc điểm của các con vật.

- Thực hành hỏi đáp về các con vật.

a. Thỏ chạy như thế nào?

Thỏ chạy nhanh như bay./ Thỏ chạy rất nhanh./ Thỏ chạy nhanh như tên bắn./..

b. Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?

Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất khéo léo./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác rất giỏi./ Sóc chuyền từ cành này sang cành khác nhanh thoăn thoắt./…

c. Gấu đi như thế nào?

Gấu đi rất chậm./ Gấu đi lặc lè./ Gấu đi nặng nề./ Gấu đi lầm lũi./…

d. Voi kéo gỗ thế nào?

Voi kéo gỗ rất khoẻ./ Voi kéo gỗ thật khoẻ và mạnh./ Voi kéo gỗ băng băng./ Voi kéo gỗ hùng hục./…

- HS thực hiện chọn đáp án trên máy tính bảng.

- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong các câu hỏi dưới đây.

- HS đọc câu văn này.

- Từ ngữ: rất khoẻ.

- Trâu cày như thế nào?

b. Ngựa chạy như thế nào?

c. Thấy một chú ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm như thế nào?

d. Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười

(24)

-Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, SGK đã dùng câu hỏi nào?

-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.

Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò(2')

- Về nhà học và làm bài. Xem trước bài sau.

- Nhận xét tiết học.

như thế nào?

- Lắng nghe và thực hiện.

*********************************************

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 09 tháng 02 năm 2018 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02 tháng 03 năm 2018

Thực hành Tiêng việt LUYỆN TẬP ( TIẾT 2) I . MỤC TIÊU

- Biết chọn để điền vào chỗ trống các chữ n, l hoặc ước, ướt, dấu chấm, dấu phẩy.

- Ôn câu kiểu “ Ai thế nào?”

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở thực hành tiếng việt và toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV 1. GV nêu yêu cầu tiết học (1') 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30')

* Bài tập 1:

a) Điền vào chỗ trống:n, l

Ông trời ....ổi ....ửa đằng đông Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.

Bố em xách điếu đi cay

Mẹ em tát ....ước, ....ắng đầy trong khau.

Cậu mèo đã dậy từ ....âu

Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng.

Trần Đăng Khoa b) Đặt trên chữ in đậm: ước, ướt

Trâu ơi, uống n... nhá Đây rồi n....mương trong Có ánh mặt trời hồng Có ánh mặt trăng tỏ Bờ mương xanh m... cỏ

Hoạt động của HS

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- Đọc kết quả bài làm.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm vào vở.

- HS lên điền kết quả.

(25)

Của trâu đấy tha hồ.

Trần Đăng Khoa

*Bài tập 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

M : Cổ hươu cao cổ rất dài.

Cổ hươu cao cổ thế nào?

a) Thấy hươu cao cổ nằm ủ rũ, không ăn, Bi rất lo lắng.

...

b) So với cái cổ dài của hươu cao cổ, chiếc khăn của Bi quá nhỏ.

...

c) Màu sắc những chiếc khăn trên cổ hươu rất rực rỡ.

...

* Bài tập 3:Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu phẩy:

Trong cái tổ ở hốc cây có một chú sóc. Sóc có bộ lông màu xám thẫm phía trên lưng nhưng dưới bụng lại đỏ hung, chóp đuôi cũng đỏ Sóc béo múp. Lông nhẵn mượt Đuôi xù như cái chổi và hai mắt tinh nhanh. Sóc không đứng yên lúc nào.

Thoắt trèo thoắt nhảy. Lắm lúc chỉ nhìn thấy cái đuôi phất phất.

3. Củng cố, dặn dò: (3') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài.

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài

- Lớp nối tiếp nhau đọc kết quả.

- HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên trả lời:

1em hỏi – 1 em trả lời.

Lớp nhận xét tuyên dương.

--- Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: T I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng đẹp chữ hoa T trong vở tập viết và từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa

trong phần bài viết ở nhà.

- Rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ hoa T

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

1/ Giới thiệu bài: (1')

Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học.

3/ Hướng dẫn tập viết: (30')

(26)

- GV cho HS nhắc lại cách viết chữ hoa T

GV nhắc lại cách viết nếu HS chưa nhắc được

Yêu cầu HS viết chữ T vào bảng

- Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV nêu nghĩa của từ ứng dụng để HS hiểu

-HD HS phân tích cấu tạo, độ cao các chữ trong từ ứng dụng :

Yêu cầu HS viết từ ứng dụng vào bảng con GV nhận xét – sửa chữa.

HS viết bài vào vở luyện viết

HS viết 3 dòng chữ T cỡ nhỏ vào vở.

- Viết từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa GV chữa bài, nhận xét cho học sinh.

4/ Củng cố, dặn dò: (2')

GV nhận xét bài viết – Sửa chữa lỗi Nhận xét tiết học- Tuyên dương.

-HS tập viết vào bảng con HS viết bài.

HS soát bài – Sửa lỗi

1HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con.

HS viết vào vở.

- Nghe nhận xét - Nghe nhận xét

--- Thực hành Toán

LUYỆN VỀ BẢNG CHIA 3 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về bảng chia 3, giải toán có một phép tính chia.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào làm các bài tập.

3. Thái độ: HS ham thích học toán,tự giác tích cực có tính cẩn thận trong tính toán,

học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ, bảng nhóm, phiếu bài tập.

- HS: Vở bài tập toán

III HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:( 3')

- Gọi hs đọc thuộc bảng nhân 3 2. Bài mới: (30')

2.1. GT bài:

- Giới thiệu, nêu mục tiêu 2.2. Luyện tập-Thực hành Bài 1. Tính nhẩm

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS làm bài cá nhân

- GV cho HS nhận xét bài trên bảng.

- Theo dõi

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.

15 : 3 = 12 : 3 = 18 : 3 = 27 : 3 = 9 : 3 = 30 : 3 = 24 : 3 = 6 : 3 = 3 : 3 = 16 : 2 = 8 : 2 = 6 : 2 =

(27)

Bài 2. Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) :

- Gọi 1 HS đọc y/c bài 2.

- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào phiếu.

- GV nhận xét - chữa bài.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.

- GV nhận xét- chữa bài.

Bài 4.

- Gọi 1 HS đọc bài toán.

- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm.

- GV nhận xét- chữa bài.

4. Củng cố

- GV hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài.

- 1 Hs đọc cả lớp theo dõi.

Phép chia Số bị chia

Số chia

Thương

18 : 3 = 6 18 3 6

15 : 3 = 21 : 3 = 24 : 3 =

- 1 HS đọc cả lớp theo dõi.

Bài toán : Có 15l nước mắm chia đều vào 3 cái can. Hỏi mỗi can có mấy lít nước mắm ?

Bài toán: Nhà Tý nuôi 2 con meo và 6 con gà. Hỏi có tất cả bao nhiêu chân mèo và gà ?

- HS nghe ghi nhớ

--- Tập làm văn

Tiết 23 : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH - VIẾT NỘI QUY

I. MỤC TIÊU:

- Đọc và chép lại được 2-3 điều trong nội quy của trường.

- Giáo dục học sinh chấp hành nghiêm túc nội qui của trường, lớp.

* Giảm tải: Không làm bài tập 1,2.

* GDKNS:

- Kĩ năng giao tiếp: Ứng xử văn hóa.

- Lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Tranh minh họa bài tập 1.

- Bản nội quy của trường.

(28)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(1')

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:(5')

- Gọi 2 HS lên bảng thực hành theo yêu cầu GV nêu.

- Nhận xét, đánh giá..

3. Bài mới:(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học TLV hôm nay các em sẽ đọc và viết 1 vài điều trong nội quy của nhà trường.

HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập

HDHS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.

Bài 3:

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.

- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.

- Nhận xét, đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò.(2')

- Tiết tập làm văn này các em học bài gì?

- Nhận xét tiết học.

- 1 HS lên bảng thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống a, b.

- 1HS đọc bài 3.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS đọc đề nêu yêu cầu bài tập.

- 2 HS lần lượt đọc bài.

- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong bản nội quy.

- 1 số HS đọc lại.

- Lớp nhận xét.

-HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Toán

Tiết 115: TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN

I. MỤC TIÊU:

-Nhận biết được thừa số,tích,tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.

-Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng:x x a =b, a x x =b(với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia ttrong phạm vị bảng tính đã học).

-Biết giải bài toán bằng một phép tính chia (trong bảng chia 2).

- Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức:(1')

- Chuyển tiết.

(29)

2. Kiểm tra:(5')

- Gọi 1 HS lên bảng giải bài toán.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới(32')

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 2. HD cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.

a.Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 3 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?

- GV viết lên bảng như sau:

2 x 3 = 6

Thừa số thứ nhất Thừa số thứ hai Tích

- Từ phép nhân 2 x 3 = 6, lập được hai phép chia tương ứng:

- 6 : 2 = 3. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3) - 6 : 3 = 2. Lấy tích (6) chia cho thừa số thứ hai (3) được thừa số thứ nhất (2)

* Nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.

b. Giới thiệu cách tìm thừa số x chưa biết.

- Có phép nhân x x 2 = 8

- GV yêu cầu HS nêu các thành phần và kết quả của phép nhân?

- Từ phép nhân x x 2 = 8 ta có thể lập được phép chia theo nhận xét “Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2”.

- GV hướng dẫn HS viết và tính: x = 8 : 2

- GV giải thích: x = 4 là số phải tìm để được 4 x 2 = 8.

- Cách trình bày: x x 2 = 8 x = 8 : 2 x = 4

- 1HS lên bảng thực hiện.

- 1 HS nhận xét.

Bài giải:

Số can dầu là:

27 : 3 = 9 (can)

Đáp số: 9 can dầu - Lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS thực hiện phép nhân để tìm số chấm tròn. 6 chấm tròn.

- 2 x 3 = 6 - 6 : 2 = 3 - 6 : 3 = 2 - HS nhắc lại.

- Số x là thừa số chưa biết nhân với thừa số 2 bằng 8. Tìm x.

- HS viết và tính: x = 8 : 2 x = 4 - HS viết vào bảng con.

(30)

- GV nêu: 3 x x = 15

- Muốn tìm thừa số x ta làm thế nào?

- x = 5 là số phải tìm để được 3 x 5 = 15.

Trình bày: 3 x x= 15 x = 15 : 3

x = 5

* Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

HĐ 3. Thực hành

Bài 1: HS tính nhẩm theo từng cột.

Bài 2: Tìm x.

x x 3 = 12 x = 12 : 3 x = 4

3 x x = 21 x = 21 : 3 x = 7 Bài 4: Giải bài toán.

- GV nhận xét.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

- HS: Muốn tìm thừa số x ta lấy 15 chia cho thừa số 3.

- HS viết và tính: x = 15 : 3 x = 5 - HS viết vào bảng con.

- HS nhắc lại.

- HS tính nhẩm và làm bài.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia

- HS đọc đề nêu yêu.

- 2 HS lên bảng làm.

- Lớp làm bảng con, nhận xét bài bạn.

- 1 HS lên bảng giải.

- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.

Bài giải

Mỗi bình có số bông hoa là:

15 : 3 = 5 (bông)

Đáp số: 5 bông hoa -HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

--- Chính tả (Nghe - viết)

Tiết 46 : NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Nghe –viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.

-Làm được BT(2)a/b.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.

Tư thế

BÀI TẬP THỰC

Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thực hiện theo mấy bước?. Đó là những