• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 3 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chương 3 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

Quan sát bảng 7. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng:

Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.

Ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó.

?1

1. Lập bảng “tần số”

(3)

Giải:

Giải:

Bài 4:

c) Giá trị 98 có tần số là 3 Giá trị 99 có tần số là 4

Giá trị 100 có tần số là 16 Giá trị 101 có tần số là 4 Giá trị 102 có tần số là 3

Số các giá trị của dấu hiệu là 30 (N = 30)

khối lượng chè trong mỗi hộp

b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5

a) Dấu hiệu cần tìm là:

Khèi l îng chÌ trong tõng hép (TÝnh b»ng gam)

100 100 98 98 99 100 100 102 100 100

100 101 100 102 99 101 100 100 100 99

101 100 100 98 102 101 100 100 99 100

Bảng 7

(4)

?1

1. Lập bảng “tần số”

98 99 100 101 102

3 4 16 4 3

Gi¸ trÞ (x) TÇn sè

(n) N = 30

Bảng 7.1 là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu còn gọi là bảng “tần số”

Bảng 7.1

Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu)

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

(5)

Có thể lập bảng tần số theo

dạng khác được không?

(6)

2. Chú ý

a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành dạng “dọc”

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

(7)

Gi¸ trÞ

(x) 98 99 100 101 102 TÇn sè

(n) 3 4 16 4 3 N = 30

Bảng 7.1

Bảng 7.2

Gi¸ trÞ(x) T©n sè(n)

98 3

99 4

100 16

101 4

102 3

N = 30

?

(8)

2. Chú ý

Gi¸ trÞ(x) T©n sè(n)

98 3

99 4

100 16

101 4

102 3

N = 30

Bảng 7.2

Ví dụ: Từ bảng 7.1 ta chuyển thành bảng 7.2 như sau:

a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thành dạng “dọc”

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

(9)

Tại sao cần chuyển bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng “tần số”?

Bảng 7.2

Gi¸ trÞ(x) T©n sè(n)

98 3

99 4

100 16

101 4

102 3

N = 30

Khèi l îng chÌ trong tõng hép (TÝnh b»ng gam)

100 100 98 98 99 100 100 102 100 100

100 101 100 102 99 101 100 100 100 99

101 100 100 98 102 101 100 100 99 100

Bảng 7

(10)

2. Chú ý

b) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.

a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thàng dạng “dọc”

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

(11)

2. Chú ý

b) Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.

Ví dụ: từ bảng tần số (bảng 7.1 hoặc bảng 7.2) ta có thể nhận xét như sau:

- Có 30 giá trị của dấu hiệu (Có 30 đơn vị được điều tra). Xong có 5 giá trị khác nhau.

- Hộp chè nặng nhất là 102 gam, nhẹ nhất là 98gam.

- Hộp chè nặng 100g chiếm nhiều nhất (16hộp).

a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” thàng dạng “dọc”

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU

(12)

Nội dung bài học

1. Lập bảng “tần số”

Bảng tần số giúp người điều tra quan sát , nhận xét về giá trị dấu hiệu một cách dễ dàng và thuận lợi cho việc tính toán sau này.

2. Lợi ích của việc lập bảng “tần số”

Dạng “ngang” hoặc dạng “dọc”

Cách lập bảng:

- Tìm các gía trị khác nhau của dấu hiệu, sắp xếp chúng theo thứ tự tăng (hoặc giảm).

- Tìm tần số tương ứng của các giá trị khác nhau đó.

- Kẻ bảng tần số (dạng “ngang” hoặc “dọc”)

+ dòng (cột) 1: giá trị (x) ghi các giá trị khác nhau của dấu.

+ dòng (cột) 2: tần số (n) ghi tần số tương ứng của các giá trị khác nhau.

(13)

Nhiệt độ trung bình hằng năm của một thành phố (đơn vị là 0C)

Năm 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000

Nhiệt độ trung bình

hằng năm 21 21 23 22 21 22 24 21 23 22 22

(14)

Bài tập: Học sinh dân tộc ở 16 lớp của trường THCS Đa Lộc được ghi lại như sau:

STT LỚP HS DÂN TỘC 1 6/1

2 6/2 3 6/3 4 6/4 5 6/5 6 7/1 7 7/2 8 7/3

STT LỚP HS DÂN TỘC 9 7/4

10 8/1 11 8/2 12 8/3 13 8/4 14 9/1 15 9/2 16 9/3

Hãy cho biết:

a) Dấu hiệu cần tìm và số các giá trị của dấu hiệu đó.

b) Lập bảng tần số và rút ra một số nhận xét.

(15)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan