• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4 ( Từ ngày 28/9 đến 2/10/2020) Ngày soạn: 21/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 09 năm 2020 TOÁN

Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS qua ví dụ cụ thể làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC III. CÁC HĐDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra ( 5 phút )

- Gọi 1HS lên làm BT 3 (SGK-18 ) - KT một số bài dưới lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới ( 13 phút ) 1. GTB: Trực tiếp 2. Nội dung a/ VD:

- Gv nêu VD để HS tự tìm quãng đường đi trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng

? Em có nhận xét gì về thời gian đi và quãng đường đi được ?

b/ Bài toán:

- Gv đưa ra bài toán ? BT cho biết gì ? ? BT hỏi gì ?

? BT này thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Gọi 2HS lên bảng giải mỗi em giải 1 cách, lớp làm ra nháp, nhận xét

- Hs thực hiện.

Ôn tập và bổ sung về giải toán

- Hs thực hiện.

+ Thời gian tăng thì quãng đường đi được cũng tăng

- 2 Hs đọc bài toán, sau đó tóm tắt.

+ 2 giờ đi được 90 km

+ 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km + BT về đại lượng tỉ lệ

+ P. pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số Tóm tắt :

2 giờ : 90 km 4 giờ : … km ?

Bài giải Cách 1 :

Trong 1 giờ ô tô đi được là:

90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là:

45 x 4 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Cách 2 :

(2)

3 : Luyện tập : ( 19 phút ) Bài 1:VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- ? BT thuộc loại toán nào ? ? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS làm bài cá nhân

- Gv chiếu một số bài lên bảng, nhận xét

Bài 2 : VBT-21

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét

Bài 3 :

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Dùng p.pháp nào để giải ? 4 : Củng cố dặn dò : (3 phút ) - GV nhận xét tiết học

- HD bài về nhà. CB bài mới.

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Trong 4 giờ ô tô đi được là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

Bài 1: 1 HS đọc đề Tóm tắt:

6m: 90000 đồng 10m: … đồng ?

+ BT về đại lượng tỉ lệ + PP rút về đơn vị

Bài giải

Mua một mét vải hết số tiền là:

90000 : 6 = 15000 (đồng) 10 mét vải hết số tiền là:

15000 x 10 = 150000 (đồng) Đáp số: 150000 đồng.

Bài 2 : - 1HS đọc đề Tóm tắt:

25 hộp : 100 cái bánh 6 hộp: … cái bánh ? + BT về đại lượng tỉ lệ + P.pháp rút về đơn vị

Bài giải

Số cái bánh trong một hộp là:

100 : 25 = 4 (cái bánh) 6 hộp có số cái bánh là:

4 x 6 = 24 (cái bánh)

Đáp số: 24 cái bánh.

Bài 3 : 1HS đọc đề Tóm tắt:

1000 người tăng: 21 người 4000 người tăng: …người?

+ Phương pháp tìm tỉ số Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 7: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài.

(3)

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

- Hiểu ND: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu hoà bình.

* GD quyền TE: HS có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi có xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ.

II. CÁC KNSCB

- Xác định được giá trị, sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).

III. ĐDDH: ƯD mô hình lớp học thông minh.

IV. CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- H đọc 2 phần vở kịch và nêu ý nghĩa vở kịch.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Gv giới thiệu chủ điểm mới “Cánh chim hoà bình”. (slide 1)

?Tranh vẽ gì?

- Gv giới thiệu bài học.

2- Luyện đọc: (10’) - Gọi 1H đọc toàn bài.

* Gv Chia đoạn: 4 đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV luyện HS phát âm tên địa lí, nước ngoài

- HD phát âm từ khó dễ lẫn

- T/c Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- Đọc từ chú giải.

? Em hiểu những truyền thuyết nghĩa là gì?

? Đặt câu có từ truyền thuyết.

- Hs Đọc phân vai “ Lòng dân”

+ Một bạn nhỏ và rất nhiều những con sếu …

Những con sếu bằng giấy - Hs thực hiện

+ Đoạn 1: Ngày 16/7/1945 ... Nhật Bản.

+ Đoạn 2: Hai quả bom...nguyên tử + Đoạn 3: Khi Hi-rô-si-ma...644 con + Đoạn 4: Xúc động ... mãi hoà bình.

- Hs thực hiện

+ Xa - da - cô Xa - xa - ki

Hi - rô - si - ma, Na - ga - da - ki - Hs đọc cá nhân 3 - 4 em.

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

+ Loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử mang nhiều yếu tố thần kì

+ Việt Nam có nhiều truyện truyền thuyết rất hay.

(4)

* HD đọc câu văn dài (slide 2)

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

Gv ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- Y/c HS luyện đọc theo cặp. G q.sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - 3 lượt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

3- Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ?

? Nêu nội dung chính đoạn 1

- Gọi 1H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.

+ Hai quả bom nguyên tử rơi xuống Nhật Bản đã gây ra hậu quả gì ?

- Y/c Hs dụng máy tính bảng tìm các thông tin, h.ảnh về vụ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản sau đó báo cáo.

- Cho Hs xem một số hình ảnh (slide 3, 4)

* Gv tiểu kết - Gọi HS nêu ý đoạn 2.

- Gọi 1H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm. Tiến hành gửi tập tin cho Hs như sau:

*) Chọn đáp án đúng:

Câu 1. Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? A. Khi đi học B. Khi đi chơi C. Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném hai quả bom nguyên tử xuống nước Nhật.

Câu 2. Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?

A. Chữa bệnh theo chỉ dẫn của bác sĩ.

B. Hằng ngày cầu nguyện.

C. Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng.

D. Mỗi ngày gấp 1 con sếu bằng giấy.

Đáp án: Câu 1: …… Câu 2: ……

- Gv nhận bài, chốt KT. Cho Hs xem tranh minh họa (slide 5)

- 2 H nêu, sau đó 2-3 H đọc câu văn Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. Nằm trong bệnh viện/ nhẩm đếm từng ngày còn lại của đời mình, cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng, em sẽ khỏi bệnh.

- H theo dõi và bình chọn nhóm đọc tốt

- Lắng nghe.

1.Mỹ ném bom ng.tử xuống Nhật Bản:

- Ngày 16/7/1945: Mỹ chế tạo bom nguyên tử.

- Nửa tháng sau Mỹ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản.

2. Hậu quả của 2 quả bom gây ra:

- Gần nửa triệu người chết.

- Đến năm 1951: 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử.

- Hs thực hiện theo nhóm 4.

3. Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa- xa-ki:

- Hs nhận tập tin, làm bài sau đó gửi bài.

+ Gấp 1000 con sếu treo quanh phòng sẽ khỏi bệnh.

(5)

*G tiểu kết- HS nêu ý đoạn 3.

- Gọi 1H đọc đoạn 4 - lớp đọc thầm.

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?

+ Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?

+ Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?

- GV chốt ý, cho HS quan sát ảnh trong SGK (slide 6)

+ Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì? (slide 7)

4- Đọc diễn cảm:(10’) )

- Gọi Hs đọc nối tiếp 4 đoạn của bài; 2Hs nhắc lại giọng đọc bài văn

+ Từ ngữ cần nhấn giọng

- T/c cho Hs luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm)

- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

3. Củng cố - dặn dò: (2’)

? Chiến tranh ở VN trong thời kì kháng chống Mĩ, chúng ta đã bị ném những loại bom gì? Hậu quả của nó ra sao?

- Đưa ra cho Hs xem tranh ảnh về hậu quả của chiến tranh, sự phản đối chiến tranh.

(slide 8)

*Liên hệ: Chúng ta có quyền được sống trong hoà bình, được bảo vệ khi xung đột chiến tranh, có quyền được kết bạn, được yêu thương, chia sẻ. Biết cảm thông chia sẻ những nạn nhân bị bom ng.tử sát hại.

- Gửi cho Hs nghe bài hát Chúng em là thế giới ngày mai.

4.Ước vọng Hoà Bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma:

+ Gấp sếu gửi cho Xa-da-cô.

+ Góp tiền xây dựng tượng đài.

- 5-6 HS nêu ý kiến.

* Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng HB của trẻ em toàn thế giới.

- Hs thực hiện.

+ thành công, quyết định, mau chóng, nửa triệu người, may mắn, phóng xạ, lâm bệnh nặng, nhẩm đếm, ngây thơ...

- Hs thực hiện. Sau đó đại diện các tổ thi đọc diễn cảm.

- 4 - 5 H nêu

- Lắng nghe

--- LỊCH SỬ

TIẾT 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ 19 ĐẦU THẾ KỈ 20 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học HS nêu được:

(6)

- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hậu quả chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp.

- Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan.

3. Thái độ: GDHS

- Lòng yêu nước, có ý thức chống lại những cuộc chiến tranh phi nghĩa.

II. CHUẨN BỊ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

2. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Cuộc phản công ở kinh thành Huế + Cuộc phản công diễn ra như thế

nào?

+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại?

Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã có quyết định gì ? Việc làm đó có ý nghĩa ntn với phong trào chông Pháp cuả nhân dân ta ?

-GV nhận xét, đánh giá.

+ Đêm mồng 5-7-1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng thần công, quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công thẳng vào đồn Mang Cá và toà Khâm Sứ Pháp. Bị bất ngờ quân Pháp bối rối, nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả lại. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm ..

+ Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu Đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến.

Tại đây, ông lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trong SGK và hỏi:

+ Các hình ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

- GV: Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX sau khi dập tắt những cuộc khởi nghĩa cuối cùng của phong trào Cần Vương, thực dân Pháp đặt ách thống trị và tăng cường bóc lột, vơ vét tài nguyên đất nước ta. Chính việc này đã dẫn đến sự biến đổi kinh tế và xã hội đất nước ta. Vậy cụ thể sự biến đổi này như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

b. Hoạt động 1 (15')

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh họa để trả lời các câu hỏi sau:

+ Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu?

1. Những thay đổi của nên kinh tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

+ Trước khi thực dân pháp xâm lược , nền kinh tế Việt Nam dựa vào nền nông nghiệp là chủ yếu .Bên cạnh đó là thủ công nghiệp cũng phát triển như một số

(7)

+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta?

Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào mới?

+ Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp

ngành dệt , gốm , đúc đồng ....

+ Chúng khai thác khoáng sản của đất nước ta như khai thác than (QN) thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng), bạc ở Ngân Sơn (Bắc Cạn ), vàng ở Bồng Liêu ....

Chúng xây dựng các nhà máy điện . nước xi măng, dệt để để bóc lột người lao động nước ta bằng đồng lương rẻ mạt

Chúng cướp đất của nông dân để xây dựng đồn điền, trồng cà phê, chè ....

+ Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế

- GV chốt: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường khai thác mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho xã hội nước ta thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

c. Hoạt động 2 (14')

- GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau đây:

+ Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?

+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào?

+ Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.

2. Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân.

+ Xã hội Việt Nam có hai giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân

+ Sự xuất hiện của các nghành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của xã hội bộ máy cai trị thuộc điạ hình thành , thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như; viên chức, trí thức....

+ Nông dân Việt Nam bị mất ruộng đất, đói nghèo phải làm việc trong các nhà máy xí nghiệp , đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng khổ cực

- GV chốt: Trước đây xã hội VN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới: công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, tri thức… Thành thị phát triển và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

+ Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi, có thêm những tầng lớp mới nào? Đời sống nhân dân ta ntn?

- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.

- HD học ở nhà: đọc bài và TLCH.

- Nhận xét giờ học.

(8)

--- HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

BÀY CỖ TRUNG THU 1. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa của tết trung thu.

2. Kĩ năng: HS biết cùng các bạn bày cỗ trong đêm trung thu.

3. Thái độ: Tạo niềm vui và không khí hào hứng rôn rã cho HS II. QUY MÔ HOẠT ĐỘNG

- Nhà trường tổ chức III. CHUẨN BỊ

- Các loại hoa quả để bày mâm cỗ trung thu.

--- CHÍNH TẢ (nghe – viết)

Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

- Tiếp tục củng cố về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận, sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DH : Bảng phụ.

III. CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gv ghi lên bảng câu: Chúng tôi muốn thế giới này mãi mãi hoà bình và y/c Hs nêu miệng phần vần của các tiếng.

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) 2- HD viết chính tả: (25’) a) Tìm hiểu nội dung:

- Gv đọc bài

- Y/c HS đọc thầm lại

+ Vì sao Phrăng Đơ Bô - en rất trung thành với đất nước Việt Nam?

+ Vì sao đoạn văn lại đặt tên là “Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ”?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

- Y/c Hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- G đọc cho HS viết.

- 2 Hs thực hiện, sau đó phân tích các bộ phận của một số vần.

- Lớp nhận xét.

Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ - Hs theo dõi.

- Hs thực hiện.

+ Là người lính Bỉ nhưng lại làm việc cho quân đội ta, nhân dân ta thương yêu anh gọi anh là bộ đội Cụ Hồ.

+ Phrăng Đơ-bô-en;Phan Lăng; dụ dỗ.

- Hs viết chính tả.

(9)

- G đọc HS soát lỗi.

- GV chấm 7 bài, nhận xét

3- HD làm bài tập chính tả: (10’) - Gọi 1H đọc yêu cầu bài tập.

- Lớp làm bài tập vào vở, sau đó Gv chiếu 2-3 bài lên bảng để chữa.

? Tiếng nghĩa và tiếng chiến về cấu tạo có gì giống và khác nhau?

- Lớp nhận xét, GV kết luận.

- G nêu yêu cầu.

- GV nhận xét, kết luận.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống ND bài - nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Chuẩn bị bài tuần 5.

- Lớp đổi chéo vở soát lỗi

* Bài 1: Chép phần vần của các tiếng in đậm vào mô hình cấu tạo vần :

- Hs làm bài cá nhân vào VBT.

+ Cùng có âm chính là nguyên đôi âm, tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

*Bài 2: Quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng.

- H nối tiếp nhau nêu ý kiến.

+ Tiếng không có âm cuối: Đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

Tiếng có âm cuối : Đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.

- Hs lắng nghe

--- Ngày soạn: 21/ 09/ 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 29 tháng 09 năm 2020 TOÁN

Tiết 17: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS củng cố, rèn kĩ năng giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ.

- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC III. CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ : (5 phút )

- Gọi 1 Hs lên làm BT 2(19) - Hs thực hiện.

Tóm tắt: 3 ngày trồng : 1200 cây 12 ngày trồng : ....cây ?

Bài giải

12 ngày gấp 3 ngày số lần là : 12 : 3 = 4 (lần)

12 ngày đội đó trồng được số cây thông là : 1200 x 4 = 4800 (cây)

(10)

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Luyện tập (32 phút ) Bài 1: C.cố về BT về QHTL - Y/c Hs đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? BT thuộc loại toán nào ? Dùng p. pháp nào để giải ? - Nh.xét, củng cố, tuyên dương.

Bài 2 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

- Cách làm tương tự BT1

? Dùng p. pháp nào để giải ? - GV nhận xét, củng cố.

Bài 3 : Củng cố giải BT về QH tỉ lệ

- HD hs làm tương tự bài 1và 2

? Dùng P . pháp nào để giải ? - Nh.xét, củng cố.

3. Củng cố dặn dò: (3 phút) - Gv nhận xét tiết học

- BVN : 1,2,3,4 ( 19,20 )

Đáp số: 4800 cây.

Bài 1 (VBT-22):

1HS đọc bài toán.

Tóm tắt: 20 quyển : 40000 đồng 21 quyển : … đồng?

+ BT về QH tỉ lệ

- Hs tóm tắt và giải BT, 1 Hs lên bảng làm.

Bài giải

Mua một quyển vở hết số tiền là:

40000 : 20 = 2000 (đồng) Mua 21 quyển vở hết số tiền là:

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số: 42000 đồng.

Bài 2 (VBT-22) - 1HS đọc đề Tóm tắt: 1 tá bút chì : 15000 đồng 6 bút chì : … đồng?

Bài giải 1 tá = 12 cái Giá một chiếc bút chì là:

15000 : 12 = 1250 (đồng) Giá sáu chiếc bút chì là:

1250 x 6 = 7500 (đồng) Đáp số: 7500 đồng.

+ P.pháp rút về đơn vị

- HS làm bài, đổi chéo kiểm tra, nhận xét Bài 3:

Tóm tắt:

2 ngày : 72000 đồng

3 ngày : … đồng? (Đáp số: 108000 đồng) + P.pháp rút về đơn vị

- HS làm bài, 1 hs lên bảng làm.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa

- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu, phân biệt những từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

(11)

3. Thái độ: HS có ý thức sử dụng từ khi nói, khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: (3’)

- Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2- Nhận xét: (10’)

*Bài 1: Gọi Hs đọc y/c bài 1 và đoạn văn.

- Y/c Hs dùng từ điển nêu nghĩa 2 từ:

chính nghĩa, phi nghĩa.

- Y/c Hs so sánh nghĩa của 2 từ. GV chốt ý : (Là trái với đạo lí - Đúng với đạo lí)

+ Vậy thế nào là từ trái nghĩa?

*Bài 2: - GV đọc câu tục ngữ.

- Y/c Hs tìm từ trái nghĩa, sau đó 2, 3 HS nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý, c.cố nghĩa của từ.

*Bài 3: - Gọi H đọc yêu cầu 3.

- Gọi 2, 4 H nêu ý kiến, GV chốt ý.

3- Ghi nhớ: SGK (39) - Gọi 3H đọc ghi nhớ.

- T/c cho Hs tìm cặp từ trái nghĩa, GV chốt ý.

4- Luyện tập: (20’)

*Bài 1: - Gọi 2H đọc yêu cầu.

- Gọi 1H đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.

- Y/c Hs tìm các cặp từ trái nghĩa.

- Gọi 4H lên bảng gạch chân, nhận xét.

*Bài 2: - Tương tự bài tập 1.

*Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài 3 - T/c cho HS trao đổi nhóm (bàn)

- Gọi đại diện nhóm nêu ý kiến, lớp

- Hs thực hiện.

Từ trái nghĩa

*Bài 1: So sánh từ :

- Phi nghĩa: Trái với đạo lý…

- Chính nghĩa: Đúng với đạo lý…

*Bài 2: Tìm từ trái nghĩa:

Sống - chết Vinh - nhục

*Bài 3: Tác dụng của cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam.

- Hs thực hiện

- Hs tìm từ và viết ra bảng con.

*Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa:

đục / trong đen / sáng rách / lành dở / hay

*Bài 2: Điền từ trái nghĩa vào chỗ chấm:

hẹp / rộng ; xấu / đẹp ; trên / dưới

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho.

- Hoà bình / chiến tranh, xung đột.

- Đoàn kết / chia rẽ, bè phái.

(12)

nhận xét. GV chốt kiến thức

- Y/c HS đặt câu có chứa 1 từ trái nghĩa - Y/c HS đặt câu có chứa 1 cặp từ trái nghĩa

*Bài 4: - Gọi HS nêu miệng, GV chốt ý nhanh

(Đ - S)

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- Thế nào là từ trái nghĩa ? - Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? - Hoàn thành bài tập 4.

- Thương yêu / căm ghét, thù hận…

- Giữ gìn/ chia rẽ, bè phái…

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Em rất yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

- 3-4 HS nêu

--- KHOA HỌC

Tiết 7: TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Nêu một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.

- Xác định bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.

- Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người.

2. Kỹ năng: Nắm được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và nắm được bản thân mình đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.

3. Thái độ: GDHS:

- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khỏe của bản thân và nhắc nhở những người xung quanh.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kỹ năng tự nhận thức và xác định giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng.

III. CHUẨN BỊ

- GV: máy tính, máy chiếu

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4-5’): Bài Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Gọi 2 HS lên bảng trình bày

+ Nêu các giai đoạn phát triển của cơ thể từ lúc mơí sinh đến tuổi dậy thì?

Đặc điểm nổi bật của lứa tuổi ấy.

Dưới 3 tuổi

Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận ra quần áo, đồ chơi...

Từ 3 tuổi đến 6 tuổi

Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, vẽ,

(13)

- GVNX, đánh giá.

chơi trò chơi, giàu trí tưởng tượng.

Từ 6 tuổi đến 10 tuổi

Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.

Tuổi dậy thì

- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

- Cơ quan sinh dục phát triển...

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

*Cuộc đời mỗi người chia thành nhiều giai đoạn khác nhau. Bài học hôm nay đã giúp các em có thêm kiến thức về giai đoạn phát triẻn từ tuổi vị thành niên đển tuổi già.

b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (12’)

Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổ trưởng thành, tuổi già.

Tiến hành

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK và nêu yêu cầu:

+ Tranh minh họa giai đoạn nào của con người ?

+ Nêu 1 số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó. (Cơ thể của con người ở giai đoạn đó phát triển ntn ? Con người có thể làm những việc gì?)

- GVNX kết quả thảo luận của HS, - Cho HS kết hợp cả kết quả thảo luận và SGK để nêu lại đặc điểm của từng giai đoạn phát triển của con người.( Máy chiếu bảng tổng hợp)

- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK - 1nhóm hoàn thành phiếu sớm dán phiếu lên bảng và trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- 3HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm của 3 giai đoạn: tuổi vị thành niên, tuổi

trưởng thành, tuổi già.

Giai đoạn

Hình minh họa

Đặc điểm nổi bật 1.Tuổi vị thành

niên

Từ 10 đến 19 tuổi

1

Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn, được thể hiện ở sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ xã hội.

(14)

Như vậy tuổi dậy thì nằm trong giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.

2.Tuổi trưởng thành

Từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi

2, 3

Trong những năm đầu của giai đoạn này, tầm vóc và thể lực của chúng ta phát triển nhất. Các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện. Lúc này chúng ta có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.

Tuổi già Từ 60 hoặc 65 tuổi

trở lên

4

Khi con người bước vào giai đoạn này, cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên ở tuổi này chúng ta có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều đọ và tham gia các hoạt động xã hội.

* Ở VN, Luật Hôn nhân và Gia đình cho phép nữ từ 18 tuổi trở lên được kết hôn, nhưng theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), tuổi vị thành niên từ 10-10 tuổi.

c. Hoạt động 2: Trò chơi: “ Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?” (8’) Mục tiêu:

- Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già đã học ở phần trên.

- HS xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.

Tiến hành

- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong nhóm:

+ Họ là ai ? Làm nghề gì ? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? Giai đoạn này có đặc điểm gì ?

- NX, khen ngợi những HS ghi nhớ ngay nội dung bài học, giới thiệu hay, có hiểu biết về các giai đoạn của con người.

d. Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người (10’)

-Yêu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi, thảo luận, TLCH:

+ Biết được các giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì ?

-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị ảnh của các thành viên.

- 4 HS giới thiệu trước lớp.

VD: Đây là anh trai tôi, anh đang ở giai đoạn trưởng thành. Anh đã trở thành người lớn cả về mặt sinh học và xã hội. Anh có thể vừa đi học vừa đi làm. Anh có thee tự chịu trách nhiệm về bản thân, gia đình và xã hội.

+ Giúp chúng ta hình dung được sự phá triển của cơ thể về vật chất, tinh thần và các mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra ntn. Từ đó

(15)

- Gọi HS và GV nhận xét

chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không hề sợ hãi, bối rối,… đông thời giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người.

* Các em đang ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là tuổi dậy thì. Biết được đặc điểm của mỗi giai đoạn rất có ích lợi cho cuộc sống của chúng ta. Chẳng hạn, biết được đặc điểm của tuổi dậy thì cũng như đặc điểm của tuổi vị thành niên giúp chúng ta hình dung được sự phá triển của cơ thể về vật chất, tinh thần và các mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra ntn. Từ đó chúng ta sẵn sàng đón nhận mà không hề sợ hãi, bối rối,… đông thời giúp chúng ta có thể tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể xảy ra đối với mỗi người.

4. Củng cố, dặn dò (2’)

+ Cuộc đời con người chia thành mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào ?

- Dặn dò: VN chuẩn bị bài Vệ sinh tuổi dậy thì (sưu tầm một số thông tin về tuổi dậy thì)

- HD học ở nhà: ôn nội dung chính bài vừa học.

--- NS: 22/9/2020

NG: Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2020

TOÁN

Tiết 18: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp HS qua VD cụ thể, làm quen với 1 dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải BT liên quan đến dạng quan hệ tỉ lệ đó .

- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: bảng phụ.

III. CÁC HĐDH :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Bài cũ (5 phút)

- Gọi 1HS lên làm BT 4 (20)

- Tóm tắt

2 ngày : 72000 đồng 5 ngày : ...đồng ?

Bài giải

Làm 1 ngày được trả số tiền là : 72 000 : 2 = 36 000 (đồng) Làm trong 5 ngày được trả số tiền là :

36 000 x 5 = 180 000 (đồng)

(16)

- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

2. Bài mới (12 phút)

- G nêu VD trong SGK, kẻ bảng.

- Gọi Hs nêu k.quả số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao…

- G gợi ý cho H q.sát bảng nêu n.xét.

- G gợi ý tóm tắt phân tích.

- G gợi ý cho Hs giải theo 2 cách.

- Gọi 1 số hs nêu miệng cách giải, G ghi bảng.

- H+G: nhận xét, sửa chữa.G chốt lại.

? Nhìn vào bảng kết quả nêu nhận xét ?

? Đây là BT thuộc dạng nào ?

? Có những p. pháp giải nào ? - Gv nhận xét, chốt kết quả.

3 : Luyện tập ( 20 phút )

Bài 1 : - Gọi 1HS đọc đề, HD hs p.tích đề toán.

? BT thuộc loại toán nào ?

? Dùng p. pháp nào để giải ? - Y/c HS tự tóm tắt và giải - Gọi HS lên bảng làm, nhận xét Bài 2 :

Cách làm tương tự bài 1

? Dùng p. pháp nào để giải ?

- Y/c Hs phân tích bài toán, chữa bài, nhận xét.

Bài 3: Tương tự cách làm trên - Y/c HS làm bài

- Đối chiếu kết quả với bảng phụ, n.xét 4. Củng cố, dặn dò. (3 phút )

- GV nhận xét tiết học - HD : 1,2,3 ( 21 )

Đáp số: 180 000 đồng.

- Hs quan sát.

+ Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo…

giảm đi bấy nhiêu lần.

- 2H đọc bài toán. - Bài toán(SGK):

Tóm tắt

2 ngày: 12 người.

4 ngày: … người ?

+ Khi số kg gạo tăng thì số bao gạo giảm

+ BT về QH tỉ lệ

+ P.Pháp tìm tỉ số và p. pháp rút về đ.vị Giải : SGK (20, 21)

- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp, n.xét Bài 1 : Tóm tắt:

10 ngày: 14 người 1 tuần lễ: … người?

+ BT về QH tỉ lệ

+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) - Hs thực hiện cá nhân.

Bài 2 : TT: 100 học sinh: 26 ngày 130 học sinh: …ngày?

+ P. pháp rút về đơn vị (ĐS: 20 ngày) - HS làm bài - 1 HS lên bảng làm Bài 3 : Tóm tắt:

18 giờ : 5 máy 10 giờ : … máy?

(ĐS : 4 máy) Lắng nghe

--- TẬP ĐỌC

Tiết 8: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(17)

- Đọc đúng các từ ngữ và đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài thơ với giọng nhẹ nhàng tha thiết.

- Hiểu ND bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng của các dân tộc.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. GD HS tinh thần đoàn kết, bình đẳng giữa các dân tộc.

* GDHS bảo vệ môi trường: giữ gìn trái đất luôn xanh, sạch, đẹp

* GDQTE: HS có quyền được kết bạn với bè bạn năm châu, được sống trong hoà bình, đồng thời phải có bổn phận giữ gìn bảo vệ trái đất.

II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi 2H đọc bài, nêu ND chính từng đoạn.

- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Cho Hs xem tranh (slide 1) ? Bức tranh gợi cho em nhớ tới điều gì ?

- Cho Hs nghe bài hát: Trái đất này là của chúng mình, giới thiệu bài mới.

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (10’)

- Gọi 1Hs đọc toàn bài.

* G chia đoạn: 3 khổ thơ

- T/c cho HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1 - HD phát âm từ khó dễ lẫn.

- T/c cho Hs đọc nối tiếp khổ thơ lần 2- lớp theo dõi

- Gọi Hs đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc câu văn dài (slide 2) ? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong câu thơ?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp. GV QSHD.

- Thi đọc: khổ thơ 2 đọc 2- 3 lượt - G đọc diễn cảm bài thơ.

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Gọi 1Hs đọc khổ1 - Lớp đọc thầm.

+ Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?

* GV tiểu kết - HS nêu ý khổ 1.

- Gọi 1Hs đọc khổ 2 - lớp đọc thầm.

Những con sếu bằng giấy

- Hs nêu ý kiến.

- Hs lắng nghe.

- Hs thực hiện.

- Hs thực hiện.

+ Bom H; bom A - Hs thực hiện.

+ Tiếng cười ran / cho trái đất không già.

- 2 H nêu

- 2-3 H đọc nhận xét

- H theo dõi và n.xét bình chọn nhóm đọc tốt.

*Khổ 1: Hình ảnh đẹp của trái đất.

- Trái đất giống như quả bóng xanh có tiếng hải âu, bồ câu,…

*Khổ 2: Sự bình đẳng các dân tộc trên trái đất.

(18)

+ Em hiểu 2 câu cuối khổ 2 nói gì ?

- Gọi HS đọc khổ 3 - lớp đọc thầm.

+ Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?

+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ? (slide 3)

c) Đọc thuộc lòng: (10’) - Gọi Hs đọc nối tiếp bài thơ.

- Gv HD cách đọc

- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc đoạn, cả bài.

- T/c cho Hs thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (2phút ) - Gọi Hs đọc lại bài thơ.

- Các em làm gì để bảo vệ trái đất xanh - sạch - đẹp ?

- Gv nhận xét tiết học - VN học thuộc bài thơ - CB bài Một chuyên gia máy xúc

- Cả lớp hát “ Bài ca trái đất”.

- Hoa nào cũng quý, cũng thơm.

Trẻ em khác màu gia đều đáng quý, đáng yêu

*Khổ 3: Giữ bình yên, trẻ mãi cho trái đất.

- Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử hạt nhân.

* Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên, quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- Hs thực hiện

- 2H nêu giọng đọc bài thơ, từ ngữ nhấn giọng.

+Trái đất trẻ/ của bạn trẻ năm châu

Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu

- Hs thực hiện.

- HS nêu ý kiến.

- Lắng nghe

--- KỂ CHUYỆN

Tiết 4: TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: HS biết yêu hoà bình và ghét chiến tranh.

II. CÁC KNSCB:

- Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.

- Phản hồi, lắng nghe tích cực III. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.

(19)

IV. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (5’)

- Gọi 2 Hs k.chuyện việc làm tốt góp phần XD quê hương.

- Lớp và GV nx.

B. Bài mới:

1- GTB (1’) Trực tiếp.

2- Nội dung:(32’) a. GV kể chuyện:

- Gv y/c Hs qs các h/ả (slide 1) - Gọi 1H đọc lời thuyết minh

- Gv kể 2 lần,kết hợp tranh ảnh.

(slide 2,3)

b. HD HS kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HD Hs cách kể:

+) Đ1: đọc chậm dãi, trầm lắng.

+)Đ2: giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ.

+) Đ3: giọng hồi hộp.

+) Đ4: giới thiệu ảnh tư liệu.

+) Đ5: giới thiệu ảnh 6, 7.

- T/c cho Hs kể trong nhóm, trước lớp.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Hs thực hiện.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát.

+ Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai - cơ, ông trở lại VN với mong ước đánh một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn của những người đã khuất ở Mỹ Lai .

+ Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những tấm ảnh là bằng chứng về vụ thảm sát.

+ Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm- xơn và đồng đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai tiếp cứu 10 người dân vô tội.

+ Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt - tự bắn vào chân mình để khỏi tham gia tội ác.

+ Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ Lai trước công chúng.

+ Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại VN sau 30 năm xảy ra vụ thảm sát.

- Hs theo dõi.

- Hs lắng nghe.

- Hs kể chuyện trong nhóm.

- 5H kể chuyện tiếp nối.

- 2H kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

(20)

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - G hệ thống ND bài.

- K/c cho người thân nghe.

- Tìm hiểu câu chuyện ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.

*Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

- Lắng nghe.

--- NS: 21/9/2018

NG: Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2020 TOÁN

Tiết 19: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:

- Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ (nghịch)

- Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ (nghịch).

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐD DẠY HỌC III. CÁC HDDH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 (SGK) 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) b. Luyện tập (30’) Bài 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS p.tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán - tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở - GV chiếu một số bài lên bảng, nhận xét, chữa bài.

- Củng cố cách giải toán rút về ĐV.

- HS lên bảng làm bài.

Bài 1:

Bài giải

6 ngày gấp 3 ngày số lần là:

6 : 3 = 2 (lần)

Để sửa xong đoạn đường trong 3 ngày thì cần số người là:

15 x 2 = 30 (người) Số công nhân cần bổ sung là:

30 - 15 = 15 (người) Đáp số: 15 người.

Bài 2:

Bài giải

Mua 15 gói kẹo loại 5000 đồng hết số tiền là:

5000 x 15 = 75000 (đồng) Mua kẹo loại 7500 đồng thì được số gói kẹo là:

75000 : 7500 = 10 (gói) Đáp số: 10 gói kẹo.

Bài 3:

Bài giải

Tổng số tiền thu nhập của cả gia đình là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng)

Khi gia đình có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là:

3200000 : 5 = 640000 (đồng)

Như vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là:

(21)

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Y/c lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài. Liên hệ cho Hs về việc thu nhập liên quan đến việc sinh con...

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán

- Cho HS thảo luận làm bài theo nhóm sau đó các nhóm đọc kết quả của bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- GV chốt lại 2 cách giải các bước giải toán

+ Bước 1: Tóm tắt bài toán

+Bước 2: Phân tích đề, lựa chọn cách giải.

+ Bước 3: Trình bày bài giải.

- Nhận xét, đánh giá giờ học

- Y/c HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

800000 - 640000 = 160000 (đồng) Đáp số: 160000 đồng.

Bài 4:

* Kết quả : C. 105 m.

- Lắng nghe

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 7: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, lập được dàn ý chi tiết bài văn miêu tả ngôi trường.

- Viết một đoạn văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng lập dàn ý, viết đoạn văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học II.ĐD DẠY HỌC

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

(22)

- G KT sự CB của HS: kết quả quan sát cảnh trường học của mình - NX.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’) - G nêu MĐYC giờ học.

2- H.dẫn HS luyện tập (34’)

*Bài 1: - Gọi 1H nêu y/c bài tập - lớp đọc thầm.

- Gọi 2H trình bày quan sát ở nhà

- Y/c Hs lập dàn ý chi tiết (cá nhân)

- Gọi 5,6 H trình bày ý kiến.

- Gv chiếu 3-5 bài lên bảng để sửa.

*Bài 2: - G nêu yêu cầu bài 2.

- Y/c Hs chọn 1 đoạn TB để hoàn chỉnh - Hs viết đoạn.

- G chấm, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống ND bài. NX giờ học.

- Xem bài TLV tả cảnh đã học, các gợi ý - CB bài viết.

- Các tổ báo cáo.

Luyện tập tả cảnh

*Bài 1: Lập dàn ý cho bài văn miêu tả môi trường:

a) MB: Giới thiệu bao quát

- Trường nằm trên một khoảng đất rộng

- Ngôi trường 2 tầng, quét vôi vàng, hàng cây bóng mát bao quanh.

b) TB: Tả từng bộ phận cảnh:

+ Sân trường láng bằng xi măng, cột cờ….

- Cây phượng, cây bàng, cây hoa sữa,..

- Hoạt động chào cờ, giờ ra chơi,…

+ Lớp học:

- 2 toà nhà xếp hình chữ L

- Lớp học thoáng mát, đầy đủ tiện nghi…

- Trang trí các lớp học…

+ Vườn trường (Vườn hoa):

- Cây trong vườn…

- Hoạt động chăm sóc…

c) KB:

- Ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của phụ huynh - Yêu quý, tự hào về trường.

*Bài 2: Viết đoạn văn theo dàn ý trên (đoạn thân bài).

- Hs thực hiện cá nhân.

Lắng nghe

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.

2. Kĩ năng: rèn cho HS kĩ năng dùng từ đặt câu.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sự trong sáng của Tiếng Việt

(23)

II. ĐD DẠY HỌC:

- Bút dạ và 2, 3 tờ phiếu các ND bài tập 1,2, 3 để HS làm bài trên bảng lớp.

III. HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra: (3’)

- Gọi 2H đọc, lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- HD HS làm bài tập (34’)

*Bài 1: - Gọi 1H đọc y/c đề bài.

- Y/c Hs làm vào vở.

- Gọi 3H đọc kết quả.

- Lớp và GV nh.xét, chốt lời giải đúng - Gọi 2H đọc TL 4 thành ngữ, tục ngữ.

*Bài 2: - G nêu y/c bài tập..

- Gọi Hs nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

*Bài 3: - Gọi 2H nêu y/c của bài.

GV gợi ý: những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra cặp đối xứng đẹp hơn.

- T/c cho Hs thảo luận nhóm.

- Gọi 4 đại diện nhóm trình bày.

- Lớp và GV chốt ý.

*Bài 4: - Gọi 1H đọc yêu cầu.

- G lưu ý, nhấn mạnh yêu cầu.

- Y/c H làm vào vở, đọc cho lớp nghe.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

- Gọi 1 Hs nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.

- Học thuộc câu thành ngữ, tục ngữ BT1,3.

Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ

*Bài 1: Tìm từ trái nghĩa trong các thành ngữ tục ngữ.

Ít – nhiều Nắng - mưa Chìm – nổi Trẻ - già

*Bài 2: Điền vào ô trống 1 từ trái nghĩa với từ đã cho:

Kết quả: lớn, già, dưới, sống.

*Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ đã cho:

- Tả hành động: Khóc - cười; đứng- ngồi - Tả hình dáng: Cao - thấp; cao vống - lùn tịt.

- Tả trạng thái: Buồn - vui; lạc quan - bi quan.

- Tả phẩm chất : Tốt - xấu; hiền - dữ .

*Bài 4: Đặt câu:

VD: Đáng quý nhất là tính trung thực còn dối trá thì chẳng ai ưa.

- Lắng nghe

--- KĨ THUẬT

THÊU DẤU NHÂN (tiết 2) I. MỤC TIÊU

- Biết cách thêu dấu nhân .

- Thêu được các mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thu có thể bị dm.

(24)

- Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thu. HS nam có thể thực hành đính khuy.

- Hs khéo tay:

+ Thu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thu đều nhau. Đường thu ít bị dúm.

+ Biết ứng dụng thu dấu nhân để trang trí sản phẩm đơn giản.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: SGV, SGK, giáo án, vật liệu và dụng cụ có liên quan để phục vụ tiết dạy, bảng phụ,…

- Học sinh: SGK, vở, vật liệu và dụng cụ, sự chuẩn bị bài trước ở nhà…

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức(1’) - Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tiết trước các em học bài gì? - Trả lời - Gọi học sinh nêu ghi nhớ

- Hãy nêu các bước thêu dấu nhân

- 2 học siinh nêu - 2 học sinh trả lời - Giáo viên nhận xét

3. Dạy - học bài mới:(27’) 3.1. Giới thiệu bài:

- Giáo viên giới thiệu: Với các vật liệu đã chuẩn bị, các em sẽ thực hành thêu dấu nhân trong tiết học này.

- Học sinh lắng nghe

- GV ghi tên bài - HS tiếp nối nhắc lại tên bài 3.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1: Thực hành

- Giáo viên nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi thêu dấu nhân.

- Học sinh chú ý - Giáo viên kiểm tra vật liệu và dụng cụ

của học sinh

- Học sinh đem vật liệu và dụng cụ để ra bàn

- Giáo viên nêu yêu cầu và thời gian thực hành

- Học sinh lắng nghe - Giáo viên chia nhóm để tiến hành thực

hành

- Học sinh chia thành nhóm 4 em - Giáo viên yêu cầu các em bắt đầu thực

hành

- Các nhóm tiến hành thực hành - Giáo viên đi vòng quanh lớp để bao

quát giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn:

uốn nắn, hướng dẫn…

- Học sinh nêu những khó khăn của nhóm mình khi thực hành

- Hết thời gian thực hành, giáo viên yêu cầu các nhóm ngưng việc thực hành.

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu

* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm - Gáo viên tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm

- Các nhóm cử đại diện đem sản phẩm lên trưng bày

- Giáo viên nêu các tiêu chí để đánh giá - Học sinh lắng nghe

(25)

sản phẩm

- Yêu cầu các nhóm đánh giá sản phẩm của các nhóm

- Các nhóm đánh giá chéo - Giáo viên đánh giá chung sản phẩm

của các nhóm, tuyên dương nhóm làm đúng, đẹp, động viên các nhóm làm sản phẩm còn hạn chế.

- Học sinh lắng nghe

4. Củng cố - Dặn dò(2’)

- Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời

- Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ - Học sinh nhắc lại ghi nhớ - GV nhận xét tiết học - Cả lớp chú ý lắng nghe - Dặn học sinh về nhà học bài, thực hành

làm lại sản phẩm

- Chuẩn bị bài tiếp theo

--- PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM

Bài 4: VẬN TỐC (Tiết 2) LeGo Education Wedo 2.0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Học sinh sẽ nắm được các thành phần thiết bị của Robot Wedo 2.0.

+ Các kiến thức lập trình.

2. Kĩ năng

+ Lắp ráp mô hình theo đúng hướng dẫn.

+ Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.

+ Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.

3. Thái độ:

+ Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.

+ Hòa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.

+ Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp mô hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng wedo 2.0, bảng thông minh, máy tính bảng, bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tiết học hôm trước các con đã học bài gì ? - Hãy nêu tên gọi, chức năng, côngdụng của các bộ thiết bị trong chủ đề Khoa học vật lí?

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Hôm nay cô và các con sẽ tiếp tục tìm hiểu về chủ đề Khoa học vật lí. Bài: Vận tốc (Tiết 2)

Hoạt động của Trò HS trả lời:

- Tiết trước các con học bài vận tốc

- HS giới thiệu lại.

(26)

2. Tìm hiểu nội dung bài:

- Hình thức hoạt động: cả lớp.

- Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Tìm hiểu về “Vận tốc”.

a) Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ:

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.

b) Nội dung (sử dụng ngay trên phần mềm Wedo):

Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp, làm việc nhóm.

- Trình chiếu video về sản phẩm (video trên phần mềm).

- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn trên phần mềm.

- Kết nối bộ điều khiển trung tâm với máy tính bảng.

- Tạo chương trình điều khiển Robot:

+ Cho các nhóm thảo luận để phân tích các khối chức năng và cho biết kết quả sau khi chạy chương trình

+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả.

+ Các nhóm trình bày về Robot vừa tạo, các nhóm tự đánh giá phần trình bày cho nhau.

+ Cho chạy 3 lần mẫu Robot vừa tạo (Mẫu ban đầu).

+ Móc nối động động cơ với bánh xe nhỏ và chạy 3 lần (Thử nghiệm).

+ Dự đoán Xe đua ban đầu với xe đua thử nghiệm, xe nào chạy nhanh hơn

+ Kiểm tra kết quả bằng cách cho 2 xe của 2 nhóm thi đấu với nhau (1 móc nối với bánh to, 1 móc nối với bánh nhỏ)

3. Lắp ghép mô hình xe đua

Yêu cầu học sinh mở hộp thiết bị và giới thiệu từng thành phần của bộ thiết bị, mỗi khi giới thiệu đến thành phần nào thì yêu cầu học sinh lấy các thành phần đó ra.

- Tổ chức hoạt động tương tác: phân loại các thành phần của bộ thiết bị.

- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn trên phần mềm theo các bước. (30p )

- Hs lắng nghe, theo dõi

- Lắng nghe, ghi nhớ và làm theo

- Tham gia hoạt động dưới sự hướng dẫn của giáo viên.

- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của thầy giáo

(27)

- Yc Hs thực hiện các bước.

- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên.

- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo

+ Các nhóm tiến hành tạo chương trình và thực nghiệm kiểm tra kết quả

C. Củng cố, dặn dò: 2’

Qua tiết học hôm nay giúp em biết được những gì?

- Tuyên dương khen thưởng nhóm học sinh có hoạt động tốt.

- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như ban đầu.

- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm.

- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.

- Các nhóm trình bày về Robot vừa tạo, các nhóm tự đánh giá phần trình bày cho nhau.

--- KHOA HỌC

TIẾT 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục (theo giới).

- Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh (theo giới).

- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

2. Kỹ năng

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân tuổi dậy thì.

3. Thái độ: GDHS

- Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng giữ gìn vệ sinh.

* BVMT : Giáo dục HS ý thức đổ nước rửa và để băng vệ sinh đã dùng vào nơi quy định.

II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Kỹ năng nhận thức được việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.

- Kỹ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.

- Kỹ năng quản lý thời gian và thuyết trình khi chơi trò “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.

III. ĐDĐH

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 2. Kiểm tra bài cũ (4-5’):

- Gọi 2HS lên bảng lần lượt trả lời - 2HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi

(28)

câu hỏi

+ HS1: Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên, giai đoạn trưởng thành, giai đoạn tuổi già ? + HS2: Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì ? - GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

* Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người. Nó đánh dấu một bước trưởng thành của con người. Sức khoẻ, thể chất và tinh thần ở giai đoạn này đặc biệt quan trọng. Các em phải làm gì để bảo vệ sức khoẻ và thể chất của mình ở giai đoạn này ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.

b. Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì (10’)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

+ Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ?

+ Thường xuyên tắm giặt, gội đầu.

+ Thường xuyên thay quần áo lót.

+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục.

- HS trình bày, GV chữa bài.

- GV gửi bài cho HS qua máy tính bảng yêu cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập :

PHIẾU HỌC TẬP: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ

BỘ PHẬN SINH DỤC NAM BỘ PHẬN SINH DỤC NỮ

Ghi chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai 1. Cần rửa bộ phận sinh dục

2 ngày một lần Hai ngày một lần.

Hằng ngày Hằng ngày.

Khi thay đồ trong những ngày có kinh nguyệt.

2. Khi rửa bộ phận sinh dục cần chú ý

Dùng nước sạch. Dùng nước sạch.

Dùng xà phòng tắm. Dùng xà phòng tắm.

Dùng xà phòng giặt. Dùng xà phòng giặt.

Kéo bao quy đầu về phía người, rửa

sạch bao quy đầu và quy đầu Rửa vào bên trong âm đạo 3. Khi thay quần lót cần chú ý 3. Khi đi vệ sinh cần chú ý

Thay hai ngày một lần. Lau từ phía trước ra sau.

Thay mỗi ngày một lần. Lau từ phía sau lên phía trước Giặt và phơi quần lót trong bóng

râm.

4. Khi có kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh

Giặt và phơi quần lót ngoài nắng Ít nhất 4 lần một ngày.

Ít nhất 3 lần một ngày.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thông qua việc xác định bản chất hội giả trang của không gian và thời gian nghệ thuật trong tác phẩm, chúng tôi đã tiến hành thao tác khởi động để có thể bước

*Kết luận:Chúng ta đanh ở vào giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay nói cách khác là ở vào tuổi dậy thì.Vì thế các em cần biết được sự phát triển của cơ thể, mối quan

Tóm tắt: Đề tài nghiên cứu này được tiến hành ở vùng cửa sông ven biển Bạc Liêu và Cà Mau nhằm cung cấp dẫn liệu về đặc điểm hình thái và cấu trúc mô học của tinh sào

Bằng phương pháp đo đạc trên phim sọ mặt từ xa kỹ thuật số và ảnh chuẩn hóa kết hợp với phần mềm VnCeph đã đưa ra kết quả một số kích thước, số đo, chỉ số đầu - mặt

+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra

Qua nghiên cứu đo đạc và phân tích các kích thước, tỷ lệ, chỉ số đầu mặt của các sinh viên người dân tộc Kinh độ tuổi 18-25 tại Hà Nội và Bình Dương bằng phương pháp

Hàng ngày tách thân ngô theo dõi từng con một để xác định ngày lột xác, nếu sâu đã lột xác thì tiến hành lấy bỏ xác sâu khỏi hộp nuôi sâu tránh nhầm lẫn cho

Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?. Cơ quan