• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 23 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022 TẬP ĐỌC

ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ.

- Tình yêu quê hương, yêu lao động. NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn

+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?

+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật

+ 1 HS đọc

+ Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn.

+ Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng … đã nhận được 50.000 bức tranh …”

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 25p Hoạt động 1. Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn HS chia đoạn.

- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và không khí khẩn trương của những đoàn thuyền đánh cá

- GV chốt vị trí các đoạn

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn

- Bài chia làm 5 đoạn.

(Mỗi khổ thơ là một đoạn)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...)

- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->

Cá nhân (M1)-> Lớp

(2)

HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc

- 1 HS đọc cả bài (M4) Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:

- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.

+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?

+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?

* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển?

+ Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?

- 1 HS đọc

- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét

+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi

+ Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó là:

Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.

Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.

Mặt trời đội biển nhô màu mới.

+ Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển.

 Mặt trời xuống biển như hòn lửa.

Sóng đã cài then, đêm sập cửa.

 Mặt trời đội biển nhô màu mới.

Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi.

+ Bảo vệ môi trường biển bằng cách không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,...

* Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng

* Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng…nắng hồng

* Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

- Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy

(3)

+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ?

hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển.

- HS ghi nội dung bài vào vở

3. Hoạt động vận dụng: 10p

*Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc

- Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.

- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp

- Ghi nhớ nội dung bài thơ

- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

TOÁN

Tiết 111: LUYỆN TẬP CHUNG I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố cách so sánh 2 phân số - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9

- HS thực hiện so sánh được 2 PS và vận dụng các bài toán liên quan - Vận dụng các dấu hiệu chia hết vào làm các bài tập

- HS có phẩm chất học tập tích cực. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Lưu ý: Kết hợp ba bài LTC trang 123, 124 thành hai bài LTC)

* Bài tập cần làm: Bài 1 (ở đầu tr123), bài 2 (ở đầu tr123), bài 1a, c (ở cuối tr123) (a chỉ cần tìm một chữ số).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

(4)

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 30p Bài 1: (ở đầu tr 123).

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các em làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ ghi kết quả vào vở.

+ GV có thể yêu cầu HS giải thích tại lại điền dấu như vậy.

- GV củng cố cách so sánh 2 phân số cùng MS và khác MS

Bài 2: (ở đầu tr123).

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 1a, c (ở cuối tr123): HSNK làm cả bài

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

a) Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?

+ Vì sao điền như thế lại được số không chia hết cho 5?

c) Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho 9?

Bài 3+ Bài 4 (trang 123) Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số dưới đây:

5 7

7và6; 17 à45

13v 52

- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

14 9 <

14

11; 254 < 234 ; 1514< 1

9

8 = 2724 ; 1920 >2720 ; 1 < 1415

- HS giải thích tại sao mình lại điền dấu như vậy

- HS M3+M4 lấy thêm ví dụ và thực hiện so sánh.

- HS nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1.

- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án:a) 531 b) 351

- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.

Đáp án:

+ Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

+ Vì chỉ những số có tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.

+ Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 +  phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6

= 18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào

 thì được số 756 chia hết cho 9.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: Đáp án:

a) 116 76 56

b) Thực hiện rút gọn các phân số:

20 6

10

3 ; 12

9 4

3 ; 32 12

8 3

Vì: 103 83 43 nên 206 1232

12 9

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

(5)

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

ĐẠO ĐỨC

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

- Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống

* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)

+ Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.

- HS: SGK, SBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Vì sao phải lịch sự với mọi người?

+ Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với mọi người.

- Nhận xét, chuyển sang bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý

+ Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng lịch sự với người trên.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 25p Hoạt động 1: Xử lí tình huống

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS.

+ Nếu là Thắng, em sẽ làm gi? Vì sao?

- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công

Nhóm 2 – Lớp

- Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chia sẻ, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(6)

trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó.

* GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công trình công cộng mang lại lợi ích gì?

+ Nếu phá hoại công trình công cộng thì điều gì sẽ xảy ra?

- GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm chung của mọi người, các hành vi phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1)

- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận cặp đôi: Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích?

- GV kết luận.

+ Các em đã có những hành dộng nào để bảo vệ các công trình công cộng?

+ Bản thân các em hay các em đã thấy ai co những hành động thể hiện chưa bảo vệ công trình công cộng?

HĐ3: Xử lí tình huống ((BT 2)

- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống

- GV kết luận:

a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …)

b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ …)

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

- HS điều tra về các công trình công cộng ở

+ Bảo vệ công trình công cộng là bảo vệ tài sản chung của mọi người để mọi người cùng được sử dụng + HS liên hệ

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc

Nhóm 2 – Lớp - Các nhóm thảo luận.

- Đại diện từng nhóm trình bày và giải thích vì sao đúng, vì sao sai + Tranh 1: Các bạn trèo lên con rồng ở một khu di tích => Sai

+ Tranh 2: Thu gom rác thải ở sân trường => Đúng

+ Tranh 3: Khắc tên lên cây => Sai + Tranh 4: Quét sơn lại chiếc cầu

=> Đúng

- HS liên hệ

- Các nhóm 4 HS thảo luận tình huống. Phân vai dựng lại tình huống

- Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe.

(7)

địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng.

BVMT: Các em cần làm gì để thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống?

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- HS nêu.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022 Toán

Tiết 112: LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố tính chất của phân số, so sánh phân số, dấu hiệu chia hết và các phép tính với số tự nhiên

- Vận dụng tính chất của PS để giải các bài toán liên quan - Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các phân số

- Làm đúng 4 phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Lưu ý: Gộp 3 bài Luyện tập chung thành 2 bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu học tập.

- HS: SGK,.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV giới thiệu bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 18p Bài 2: (ở cuối tr 123).

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

- Tổng số HS lớp đó là:

14 + 17 = 31 (HS) - Số HS trai bằng

31

14 HS cả lớp.

- Số HS gái bằng 1731 HS cả lớp.

(8)

Bài 3: (tr124)

- GV gọi HS đọc đề bài, sau đó hỏi:

+ Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số

9

5 ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Củng cố tính chất của PS

Bài 2 (c, d) (tr 125) HSNK làm cả bài - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

Bài 1+ Bài 5(tr 124) +Bài 3 (tr 125) (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

* Cho số 275a. Hãy tìm a sao cho:

a. 275a chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.

b. Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

c. Chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9.

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

+ Thực hiện rút gọn các PS đã cho - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 36

20=

4 : 36

4 : 20 =

9

5

18 15 =

3 : 18

3 : 15 =

6 5

25 45=

5 : 25

5 : 45 =

5

9

63 35 =

7 : 63

7 : 35 =

9 5

* Vậy các phân số bằng

9

53620 ; 3563 - HS chia sẻ bài làm của mình.

- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – lớp c) 864752 d)18490 215 91846 1290 86 772906 000

- HS tự làm vào vở Tự học và chia sẻ lớp

- Hoàn thiện các bài tập

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối

-

(9)

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).

- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 30p Bài tập 1:

- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

+Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?

- GV nhận xét và chốt đáp án.

Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được đoạn nào. Em hãy…

+ Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm.

- GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho các em

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

Cá nhân – Lớp

- HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu tả cây cối

+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài).

+ Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).

+ Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận).

Cá nhân – Chia sẻ lớp VD:

+ Đoạn 1: Hè nào em cũng được về thăm bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. Em thích nhất…

+ Đoạn 2: …… Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.

+ Đoạn 3: …… Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.

+ Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì…

- Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết

(10)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).

- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

*BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + 3 tờ giấy viết những câu văn ở phần nhận xét.

+ Bảng lớp và một số mảnh bìa màu.

- HS: Vở BT, bút, ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Đặt một câu kể Ai là gì?

+ Xác định CN và VN của câu kể đó.

- Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 10p a. Phần nhận xét:

- YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác định xem đoạn văn có mấy câu?

+ Câu nào có dạng Ai là gì?

+ Xác định VN trong câu vừa tìm được + VN được tạo thành bởi những từ ngữ nào?

+ VN nối với CN bởi từ gì?

- GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

b. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc ghi nhớ.

- HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp + Đoạn văn có 4 câu

+ Câu: Em là cháu bác Tự.

+ Bộ phận VN: là cháu bác Tự.

+ Những từ ngữ có thể làmVN trong câu Ai là gì? là danh từ hoặc cụm danh từ + Từ: là

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 20p

Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án:

- Người // là Cha, là Bác, là Anh VN

(11)

- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi khi không cần dấu chấm câu vẫn được coi là câu trọn vẹn

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

+ VN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?

* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của quê hương qua đoạn thơ của nhà thơ Đỗ Trung Quân?

- GV: Quê hương trong tâm tưởng của mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết trân trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy Bài tập 2:

- Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 học sinh)

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm?

Bài tập 3:

- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm các từ ngữ thích hợp làm CN trong câu. Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi nào? Ai? Cái gì? ở trước VN để tìm chủ ngữ của câu.

- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp án đúng (câu b), có những câu có nhiều đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn lựa cho phù hợp.

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể Ai là gì?

- Tìm các đáp án khác phù hợp cho các câu trong bài tập 3

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- Quê hương // là chùm khế ngọt.

VN - Quê hương// là đường đi học.

VN

+ VN do danh từ và cụm danh từ tạo thành.

- HS nêu cảm nhận của mình.

- Lắng nghe

Cá nhân – Lớp Đáp án:

- Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

- Gà trống là sứ giả của bình minh.

- Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.

- Sư tử là chúa sơn lâm.

+ Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến các loài vật khác đều sợ hãi.

Cá nhân – Lớp Đáp án:

a) Hải Phòng là một thành phố lớn.

b) Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.

c) Xuân Diệu là nhà thơ.

d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt Nam.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022

(12)

TOÁN

Tiết 113: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cộng hai phân số cùng mẫu số.

- Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.

- HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 15p - Nêu đề toán: ...

- Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy.

+ Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau.

+ Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?

+ Yêu cầu HS tô màu

8

3 băng giấy.

+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng giấy?

+ Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng bằng nhau?

+ Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn Nam đã tô màu.

- Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được tất cả là

8

5 băng giấy.

+ Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì?

- Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả

* Muốn cộng hai phân số có cùng

- HS đọc để bài

+ HS thực hành.

+ Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu

8 3

băng giấy.

+ HS tô màu theo yêu cầu.

+ Lần thứ hai bạn Nam tô màu

8

2 băng giấy.

+ Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.

+ Bạn Nam đã tô màu

8

5 băng giấy.

+ Làm phép tính cộng

8 3 +

8 2=

8 5

- HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên

* Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu

(13)

mẫu số ta làm như thế nào? số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.

- HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS 2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 18p

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng thành PS tối giản

*KL: Củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số.

Bài 3:

- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.

+ Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào?

- Lưu ý HS cách viết danh số

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- Làm cá nhân – Lớp Đáp án:

a.

5 2 +

5

3 = 352 =

5 5 = 1 b.

4

3 + 45 = 345 = 48 = 2 c.

8 3 +

8

7 = 387 = 108 = 45 d. 3525257 35257 2542

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

+ Chúng ta thực hiện cộng hai phân số :

7

2 + 73 .

Bài giải

Cả hai ô tô chuyển được là:

72 + 73 = 75 (số gạo trong kho) Đáp số:

7

5 số gạo trong kho - HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS

Đáp án

7 5 7 2 7

3 7273 75 73727273

- Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

(14)

TẬP ĐỌC

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm. Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong bài Đoàn thuyền đánh cá

+ Nêu nội dung bài thơ.

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - Giới thiệu chủ điểm Những con người quả cảm

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1- 2 HS đọc

+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển, vẻ đẹp trong lao động hăng say của những người ngư dân

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới + Luyện tập, thực hành: 25p Hoạt động 1. Luyện đọc

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV hướng dẫn HS chia đoạn.

- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, phân biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên cướp biển:

+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn + Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - GV chốt vị trí các đoạn:

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn

+ Đoạn 1: Tên chúa…man rợ

+ Đoạn 2: Một lần…phiên toà sắp tới.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (loạn óc, man rợ, nín thít, nanh ác, làu bàu...)

(15)

- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->

Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4)

Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?

+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?

+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển

+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn?

+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì?

* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ chính nghĩa

+ Nội dung của bài là gì?

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Thể hiện qua các chi tiết: Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly“Có câm mồm không?”, rút soạt dao ra, lăm lăm đâm chết bác sĩ Ly.

+ Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.

+ Cặp câu đó là: Một đằng thì đức độ hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.

+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.

+ Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái ác, cái xấu.

+ Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng …

- Lắng nghe

Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến thắng sự hung ác, bạo ngược - HS ghi lại nội dung bài

3. Hoạt động vận dụng: 10p

*Hướng dẫn đọc diễn cảm:

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài

(16)

giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài

- GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

- Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

- Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp

- Bình chọn nhóm đọc hay.

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

KĨ THUẬT

TRỒNG CÂY RAU, HOA (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách trồng cây rau, hoa trong chậu

- Thực hành trồng được cây rau, hoa trong chậu

- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: + Cây con rau, hoa để trồng.

- HS: + Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ) + Chậu để trồng cây

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Cần chọn cây rau, hoa như thế nào để trồng?

+ Nêu cách trồng cây rau, hoa trên luống?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên:

+Cây khoẻ, không bị cong queo, gẫy ngọn,...

+ chuẩn bị đất trồng tơi xốp - bổ hốc – trồng cây – tưới nước,...

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 25p Hoạt động 1: Cách chọn chậu trồng cây rau, hoa

- GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi:

+ Khi chọn chậu trồng cây phải lưu ý điều gì?

Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - HS đọc và trả lời.

+ Chậu phù hợp với cây đêm trồng

(17)

+ Chậu làm bằng vật liệu gì?

+ Lỗ dưới đáy chậu có tác dụng gì?

- GV nhận xét: Chọn chậu trồng cây rất quan trọng. Chậu phù hợp giúp cây phát triển tốt

HĐ2: Cách trồng cây trong chậu - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây trong chậu

+ Tại sao phải tưới nhẹ nước quanh gốc cây mới trồng?

- Tổ chức cho HS thực hành trồng cây trong chậu

HĐ 3: Trưng bày sản phẩm

- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình

- GV nhận xét, đánh giá chung

+ Sứ, xi măng, nhựa, thuỷ tinh,...

+ Giúp rễ cây thoát nước và hô hấp - Lắng nghe

Cá nhân – Lớp

- HS đọc thông tin SGK, nêu cách trồng cây trong chậu

+ Để cây có đủ nước phát triển, tưới nhẹ để cây không bị bật gốc hay bị đổ - HS thực hành nhóm 4

- Các nhóm trưng bày và đánh giá sản phẩm của nhóm mình và các nhóm khác 3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

- Tạo khu vườn thân thiện với các chậu hoa tại lớp học

- Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- HS chăm sóc các cây đã trồng

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.

- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ.

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ - HS: SGK, bút dạ

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV

(18)

phút

Trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Bạn hãy nêu vai trò của nhiệt đối với động vật, thực vật?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?

- GV nhận xét, khen/

động viên, dẫn vào bài mới.

+ Nhiệt có ảnh hưởng đến sự lớn lên, sinh sản và phân bố của động vật, thực vật.

+ Gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá…

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 25p HĐ1: Các kiến thức

khoa học cơ bản (BT 1, 2 – SGK)

- GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

- Treo bảng phụ có ghi nội dung câu hỏi 1, 2

- Chốt lại lời giải đúng.

- Rút ra điểm giống và khác nhau ở 3 thể của nước.

- Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ và trả lời.

+ Tại sao khi gõ tay xuống bàn, ta nghe thấy tiếng gõ?

Nhóm 4 – Lớp Đáp án:

1. So sánh tính chất của nước ở 3 thể.

Nước ở thể lỏng

Nuớc ở thể khí

Nước ở thể rắn Có mùi

không?

Không Không Không

Có vị không? Có Không Có

Có nhìn thấy bằng mắt

thường không?

Có Có Có

Có hình dạng nhất định

không?

Không Không Có

2. Vẽ sơ đồ …

Nước ở thể rắn

Nước ở Nước ở thể lỏng thể lỏng

Hơi nước

+ Khi gõ tay xuống bàn ta nghe thấy tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ

(19)

+ Nêu ví dụ về một vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt?

+ Giải thích tại sao bạn nam trong hình 2 lại có thể nhìn thấy quyển sách?

+ Rót vào hai cốc nước giống nhau một lượng nước lạnh như nhau (lạnh hơn không khí xung quanh). Quấn một cốc bằng bông. Sau đó,..

HĐ2:Trò chơi: “Nhà khoa học trẻ”:

- GV chuẩn bị các tờ phiếu có ghi sẵn yêu cầu đủ với số lượng nhóm 4 HS

- GV nhận xét, đánh giá trực tiếp từng nhóm.

Khuyến khích HS sử dụng các dụng cụ sẵn có để làm thí nghiệm.

- Công bố kết quả: Nhóm nào trả lời đúng 9-10 câu sẽ nhận được danh hiệu:

Nhà khoa học trẻ.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:

Bài 2 – VBT: Tìm hiểu một số nguồn nước nơi bạn ở. Viết ba việc bạn có thể làm để bảo vệ nguồn nước.

3. Hoạt động Vận dụng:

5 phút

- Vận dụng KT đã học vào thực tế

- Thực hành làm các TN

mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh.

+ Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt Trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua.

+ Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách.

+ Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.

- Hs cùng tham gia trò chơi

* Ví dụ về câu hỏi: bạn hãy nêu thí nghiệm để chứng tỏ:

+ Nước ở thể lỏng, không khí không có hình dạng nhất định.

+ Nước ở thể rắn có hình dạng xác định.

+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm.

+ Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.

+ Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra.

+ Sự lan truyền âm thanh.

+ Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.

+ Bóng của vật thay đổi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.

+ Nước và các chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

+ Không khí là chất cách nhiệt.

- HS làm bài tập.

- Chữa bài.

(20)

để kiểm chứng các KT

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022 TOÁN

Tiết 114: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết cách cộng 2 PS khác MS

- Thực hiện cộng được 2 PS khác MS - Vận dụng giải các bài toán liên quan

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), bài 2 (a, b).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu học tập - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Lấy VD minh hoạ

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 15p - GV nêu vấn đề: Có một băng giấy

màu, bạn Hà lấy

2

1 băng giấy, bạn An lấy 3

1 băng giấy. Hỏi cả hai bạn lấy bao nhiêu phần của băng giấy màu?

+ Muốn biết cả hai bạn lấy đi bao nhiêu phần của băng giấy màu chúng ta làm phép tính gì ?

+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và nêu

- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề

+ Chúng ta làm phép tính cộng:

2 1 +

3 1

+ Mẫu số của hai phân số này khác nhau.

- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp

(21)

cách thực hiện phép tính

- GV chốt: Thực hiện QĐMS các phân số và thực hiện phép cộng 2 PS cùng MS

+ Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số khác MS, chúng ta làm thế nào?

 Quy đồng mẫu số hai phân số:

2

1 = 12xx33 = 63 ;

3

1 = 31xx22 = 62

 Cộng hai phân số:

2 1 +

3

1 = 63 + 62 = 65 .

+ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 18p Bài 1a,b,c: HSNK làm cả bài

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài

* KL: Củng cố cách cộng các phân số khác mẫu số.

Bài 2a,b : (HS NK làm cả bài) - GV kết luận, chốt cách làm

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Lưu ý HS viết đúng danh số

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a) 32 +

4

3 = 128 + 129 = 1217 b) 4953 20451220 6720

c) 35

34 35 20 35 14 7 4 5

2

d) 5334 159 1520 1529

- Thực hiện nhóm đôi - Chia sẻ lớp

12 6 12

3 12

3 3 4

3 1 12

3 4 1 12

3

x x

25 19 25 15 25

4 5 5

5 3 25

4 5 3 25

4

x x

81 37 81 12 81 26 3 27

3 4 81 26 27

4 81

26

x x

64 61 64 56 64

5 8 8

8 7 64

5 8 7 64

5

x x

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm Bài giải

Sau 2 giờ xe ô tô đó chạy được số phần quãng đường là:

56 37 7 2 8

3 (quãng đường) Đ/s: 5637 quãng đường

- Nắm được cách cộng 2 PS khác MS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(22)

……….

……….

……….

CHÍNH TẢ

KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.

+ Nêu nội dung đoạn viết?

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm

+ Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác

- HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,...

- Viết từ khó vào vở nháp 3. Hoạt động Luyện tập, thực hành:

- GV đọc bài cho HS viết

- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe.

(23)

3. Luyện tập: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch

* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

Đ/a:

Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng

- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh

- Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả

- Lấy VD để phân biệt r/d/gi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

KHOA HỌC

ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tiếp tục ôn tập các kiến thức về nước, âm thanh, ánh sáng, không khí.

- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh theo yêu cầu.

- Thực hành kiểm tra sự thay đổi của bóng tối

- HS học tập nghiêm túc, tích cực. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Dụng cụ thí nghiệm - HS: Tranh, ảnh sưu tầm

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 30 p Hoạt động 3: Triển lãm:

Cách tiến hành:

- GV phát giấy khổ to cho nhóm 4 HS.

- Yêu cầu các nhóm dán tranh, ảnh nhóm mình sưu tầm được, sau đó tập thuyết minh, giới thiệu về các nội dung tranh, ảnh.

**GV cùng 3 HS làm Ban giám khảo

Nhóm 6 – Lớp

- HS trình bày tranh theo nhóm.

- Thuyết trình giải thích về tranh ảnh của nhóm.

- Cả lớp đi tham quan khu triển lãm của

(24)

thống nhất tiêu chí đánh giá.

+ Nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học: 10 điểm + Trình bày đẹp, khoa học: 3 điểm + Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn: 3 điểm + Trả lời được các câu hỏi đặt ra: 2 điểm

+ Có tinh thần đồng đội khi triển lãm:

2 điểm.

- Ban giám khảo chấm điểm và thông báo kết quả.

- Nhận xét, kết luận chung về sự sưu tầm, ĐỒ DÙNG DẠY HỌCcủa HS Hoạt động 4: Thực hành:

- Phương án 2: GV vẽ các hình sau lên bảng

- Yêu cầu HS:

+ Quan sát các hình minh họa.

+ Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.

- Kết luận:

1. Buổi sáng, bóng cọc dài ngả về phía tây.

2. Buổi trưa, bóng cọc ngắn lại, ở ngay dưới chân cọc đó.

3. Buổi chiều, bóng cọc dài ra ngả về phía đông.

HĐ 5: Quan sát và trả lời

Những thí nghiệm thể hiện trong các hình dưới đây nhằm chứng minh điều gì?

từng nhóm nghe các thành viên trong nhóm trình bày.

+ Các nhóm đưa ra nhận xét riêngcủa nhó

Cá nhân – Lớp

- Phương án 1: HS thực hành và báo cáo kết quả trước lớp

- HS quan sát, nhân xét

- HS nghe và ghi nhớ, giải thích sự thay đổi của bóng của chiếc cọc khi vị trí nguồn chiếu sáng thay đổi.

Cá nhân – Lớp Đáp án:

+ TN 1: Không khí có thể nén lại hoặc giãn ra

+ TN 2: Nước là một chất lỏng trong suốt

+ TN 3: Không khí có ở bên trong tất cả các vật rỗng

(25)

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành:

Bài 5 – VBT: Nêu ba việc bạn có thể làm để bảo vệ bầu không khí.

3. Hoạt động Vận dụng: 5 phút - chuẩn bị bài sau: Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS và giao nhiệm vụ cho từng HS trong nhóm. Chuẩn bị lon sữa bò, hạt đậu, đất trồng cây.

HS 1: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên nhưng đặt trong góc tối.

HS 2: Gieo 1 hạt đậu, tưới nước thường xuyên, đặt chỗ có ánh sáng nhưng dùng keo dán giấy bôi lên 2 mặt của lá cây.

HS 3: Gieo 1 hạt đậu, để nơi có ánh sáng nhưng không tưới nước.

HS 4: Gieo 2 hạt đậu, để nới có ánh sáng, tưới nước thường xuyên, sau khi lên lá nhổ 1 cây ra trồng bằng sỏi đã rửa sạch.

* Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- HS chuẩn bị theo phân công của GV - HS làm bài và chữa bài.

- Thực hành làm các TN liên quan đến các bài học trong chương Vật chất và năng lượng.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

……….

……….

……….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).

- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ. NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ - HS: VBT, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(26)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Mở đầu: 5 phút

+ Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo mẫu Ai là gì?

a) Hà Nội...

b) Mùa xuân...

+ Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì?

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ VN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới: 15p a. Nhận xét

Bài tập 1+ 2+ 3

+ Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì?

+ Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.

+ CN có ý nghĩa gì?

+ CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?

+ CN thuộc từ loại gì?

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.

Nhóm 4 – Chia sẻ lớp a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là:

+ Ruộng rẫy là chiến trường.

+ Cuốc cày là vũ khí.

+ Nhà nông là chiến sĩ.

b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

a. Ruộng rẫy là chiến trường.

Cuốc cày là vũ khí.

Nhà nông là chiến sĩ.

b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta.

+ CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN

a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông.

b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh.

+ CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành

- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó.

2. Hoạt động Luyện tập, thực hành: 18p * Bài tập 1:

- HS đọc yêu cầu của BT 1.

+ Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch dưới CN của các câu kể vừa tìm được.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định CN của câu.

- Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa

Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a:

* Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu văn là:

+ Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận.

+ Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.

+ Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là

(27)

cho VN

+ Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành?

Bài tập 2:

+ Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khám phá 1 trang 35 Công nghệ lớp 7: Sử dụng các cụm từ gợi ý sau đây để điền vào từng bước thích hợp trong Hình 8.2: đặt cây vào hố, đào hố trồng cây, nén đất, vun

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hoá.. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp

Khám phá trang 135 Công nghệ 10: Việc vứt vỏ chai, bao bì của các loại thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi và đốt các loại chất thải trồng trọt ảnh hưởng như thế nào đến

1.Kể lại một việc làm của những người công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công.. trình công cộng, các di tích lịch sử-

Kiến thức: Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử-văn hóa, hoặc một việc làm thể

a) Em sẽ báo với bác trưởng thôn hoặc chú công an để trình bày vụ việc để mong sao đường ray được sửa chữa trở lại. b) Em sẽ hỏi vì sao các bạn nhỏ lại làm như vậy và

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào