• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề "

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 NĂM HỌC 2014 -2015

Môn: Vật lý lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề

Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất nào sau đây của vật:

A. Lượng vật chất nhiều hay ít. B. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

C. Tính chất nặng hay nhẹ cuả một vật. D. Mức quán tính của vật .

Câu 2: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m.

Phương trình toạ độ của vật là

A. x= -2t +5 B. x= 2t +1 C. x= -2t +1 D. x= 2t +5

Câu 3: Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300g vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định), thì lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33cm. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là

A. l0 = 30cm; k = 300N/m B. l0 = 28cm; k = 100N/m C. l0 = 28cm; k = 1000N/m D. l0 = 32cm; k = 200N/m

Câu 4: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 6 m/s. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là:

A. a = -0,7m/s2, s = 200m. B. a = -0,5m/s2, s = 110m.

C. a = -0,5m/s2, s = 100m. D. a = 0,5m/s2, s = 100m.

Câu 5: Chọn câu sai

A. Trong trường hợp ba lực cân bằng nhau thì giá của chúng phải đồng quy và đồng phẳng.

B. Hệ lực cân bằng là hệ lực có hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0.

C. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.

D. Trong trường hợp bốn lực cân bằng thì nhất thiết các lực phải cân bằng nhau từng đôi một Câu 6: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 45m B. 60m C. 90m D. 30m

Câu 7: Một ô tô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa khoảng thời gian đầu là 48km/h và trong nửa thời gian cuối là 60km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là

A. 54 m/s B. 15m/s C. 52km/h D. 55 km/h

Câu 8: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2

đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:

A.

m

1

v 

1

m

2

v 

2

B.

m

1

v 

1

( m

1

m

2

) v 

2

C. .

m

1

v 

1

m

2

v 

2

D. 1 1 1 2 2

) 2(

1 m m v

v

m  

Câu 9: Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị là bao nhiêu:

A. 15.105 J B. 25.105 J C. 2.105 J D. 105 J

Câu 10: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là:

A. – 4.103 N. B. 4.103 N. C. 8.103 N. D. – 8.103N.

(2)

Câu 11: Một người ném một quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s.

Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g =9,8m/s2. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn bằng 2,5m/s là

A. 0,510s B. 0,511s C. 0,049s D. 0,062s

Câu 12: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. một cái lá cây. B. một viên sỏi. C. một chiếc khăn tay. D. một sợi chỉ.

Câu 13: Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 0. Sau thời gian 50s ôtô đi được 400m. Bỏ qua lực cản tác dụng lên ôtô con. Độ cứng của dây cáp nối hai ôtô là k = 2.106N/m thì khi đó dây cáp giãn ra một đoạn là

A. l = 0,32mm B. l = 0,16mm C. l = 0,16cm D. l = 0,32cm

Câu 14: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. Tăng gấp bốn B. Tăng gấp đôi C. Không thay đổi D. Giảm đi một nửa Câu 15: Khi một vật chuyển động tròn đều đại lượng nào sau đây thay đổi:

A. Động năng B. Tốc độ dài C. Động lượng D. Tốc độ góc

Câu 16: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2.

A. 0,5 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. C. 5,0 kg.m/s. D. 9,8 kg.m/s.

Câu 17: Chọn câu đúng: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2:

A. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s B. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s

C. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là 64m/s D. Đường đi sau 5s là 60 m

Câu 18: Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N vào lò xo cũng theo phương nằm ngang ta thấy nó dãn được 2cm. Bỏ qua mọi lực cản, công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm là:

A. A = 0,062J. B. A = - 0,031J. C. A = - 0,062J. D. A = 0,031J.

Câu 19: Một cần cẩu nâng một kiện hàng có khối lượng 800kg lên cao 5m trong thời gian 20s, lấy g

=10m/s2. Công suất của cần cẩu là bao nhiêu :

A. 400W B. 4000W C. 2000W D. 200W

Câu 20: Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ôtô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng trên xe là

A. m = 3tấn B. m = 2tấn C. m = 1tấn D. m = 4tấn Câu 21: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là

A. đường gấp khúc. B. đường parapol C. đường thẳng. D. đường tròn.

Câu 22: Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024kg; khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg;

gia tốc rơi tự do g = 9,81m/s2. Hòn đá hút Trái Đất một lực là

A. 58,860.1024N B. 58,860N C. 22,563.1024N D. 22,563N

Câu 23: Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động.Chọn chiều dương hướng xuống. Lực cản mà nước tác dụng lên người là:

A. – 845N. B. – 422,5N. C. 422,5N. D. 845N.

Câu 24: Công là đại lượng :

A. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

B. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.

D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương.

(3)

Câu 25: Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính R = 50m. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất là

A. N = 9200(N). B. N = 9600(N). C. N = 12000(N). D. N = 14400(N).

Câu 26: Chọn câu trả lời đúng : Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 180km.Xe đi từ A hướng về B với tốc độ 60Km/h.Xe đi từ B chạy về A với tốc độ 40Km/h.Coi chuyển động của 2 xe là thẳng đều.Vị trí tính từ A và thời điểm 2 xe gặp nhau là

A. x = 108Km và t =1,8h. B. x = 108Km và t =1,6h.

C. x = 100Km và t =1,8h. D. x = 128Km và t =2,8h.

Câu 27: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng (kg.m/s) là ?

A. 20. B. 28. C. 10 D. 6.

Câu 28: Cho 3 lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn F1 = F2 = F3 = 20N và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là

A. F = 40N B. F = 20N C. F = 60N D. F = 0N

Câu 29: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại phương cũ với cùng tốc độ. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

A. 3kg.m/s; B. -3kg.m/s; C. -1,5kg.m/s; D. 1,5kg.m/s;

Câu 30: Điền khuyết vào chỗ trống: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và... với bình phương khoảng cách giữa chúng.

A. tỉ lệ nghịch. B. bằng tổng số độ lớn của hai lực.

C. tỉ lệ thuận. D. bằng tích số độ lớn của hai lực.

Câu 31: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là

A. 1200 B. 900 C. 300 D. 600

Câu 32: Một vật khối lượng 0,5kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi xuống và được hãm với gia tốc 1m/s2. Số chỉ của lực kế là

A. 4,5N B. 4,0N C. 5,0N D. 5,5N

Câu 33: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 3cm với tần số là 5Hz. Gia tốc hướng tâm của vật là:

A. 15 m/s2 B. 0,047 m/s2 C. 0,942 m/s2 D. 29,58m/s2 Câu 34: Khi bôi dầu mỡ lại giảm ma sát vì

A. Dầu mỡ có tác dụng giảm áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

B. Dầu mỡ có tác dụng giảm hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

C. Dầu mỡ có tác dụng tăng hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

D. Dầu mỡ có tác dụng tăng áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

Câu 35: Khi chèo thuyền trên mặt hồ, muốn thuyền tiến về phía trước thì ta phải dùng mái chèo gạt nước

A. Về phía sau `B. Sang bên phải C. Về phía trước D. Sang bên trái Câu 36: Chiều của lực ma sát nghỉ

A. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.

B. Ngược chiều với gia tốc của vật.

C. Vuông góc với mặt tiếp xúc.

D. Ngược chiều với vận tốc của vật.

Câu 37: Chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 2 – 3t + 5t2. Phương trình vận tốc của vật có dạng:

A. v = – 3t + 5t B. v = -3 + 10t C. v = 2 – 3t D. v = 3 – 10t

Câu 38: Một vật khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là  = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương nằm ngang. Quãng đường vật đi được sau 1s là

A. s = 2m. B. s = 3m. C. s = 4m. D. s = 1m.

(4)

Câu 39: Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều:

A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi

C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.

D. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi

Câu 40: Một vật có khối lượng m = 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s. Lực tác dụng vào vật là

A. F = 2450N. B. F = 24,5N. C. F = 0,245N. D. F = 2,45N.

Câu 41: Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 16N/m, chiều dài tự nhiên 40cm có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M =240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn.

Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc vo = 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Chiều dài ngắn nhất của lò xo khi vật chuyển động là:

A. 35cm B. 30cm C. 40cm D. 38cm

Câu 42: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất tính giá trị độ cao cực đại mà hòn bi lên được.

A. 3,2m. B. 3,36m. C. 2,42m. D. 2,88m.

Câu 43: Một canô nổ máy với vận tốc 10m/s xuôi dòng nước, biết nước chảy với vận tốc 5m/s. Hỏi vận tốc của canô so với bờ là bao nhiêu?

A. 5m/s B. 50m/s C. -10m/s D. 15m/s

Câu 44: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là

A. 2,5m B. 12,5m C. 16,25m D. 6,25m

Câu 45: An và Bình đi giày patanh, mỗi người cầm một đầu sợi dây, An giữ nguyên một đầu dây, Bình kéo đầu dây còn lại về phía mình. Bình thấy hiện tượng xảy ra như sau:

A. Bình đứng yên, An chuyển động về phía Bình. B. An và Bình vẫn đứng yên.

C. An đứng yên, Bình chuyển động về phía An. D. An và Bình cùng chuyển động.

Câu 46: Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là 1,5m/s và 2,0m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5phút. Quãng đường AB dài

A. 990m B. 495m C. 1980m D. 1155m

Câu 47: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật có dạng: x = 8t2 + 5t + 10 (x tính bằng m, t tính bằng s). Quãng đường vật đi dược sau 10 giây là:

A. 86m B. 850m C. 860m D. 85m

Câu 48: Chọn câu Đúng: Đơn vị công là:

A. k.J. B. kg.s2/m2. C. kg.m2/s2. D. W/s.

Câu 49: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h.

Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương, x (km), t(h). Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là:

A. xA = 54t; xB = 48t – 10. B. xA = -54t, xB = 48t.

C. xA = 54t + 10; xB = 48t. D. xA = 54t;xB = 48t + 10.

Câu 50: Chọn câu sai:

A. Hai vật sau va chạm mềm chuyển động có cùng vận tốc hay dính vào nhau.

B. Va chạm đàn hồi và va chạm mềm đều xảy ra trong thời gian rất ngắn.

C. Năng lượng của hai vật va chạm không đổi.

D. Trong va chạm đàn hồi động năng toàn phần không đổi.

---

--- HẾT ---

(5)

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 NĂM HỌC 2014 -2015

Môn: Vật lý lớp10

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề

Mã đề thi 209

Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng : Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 180km.Xe đi từ A hướng về B với tốc độ 60Km/h.Xe đi từ B chạy về A với tốc độ 40Km/h.Coi chuyển động của 2 xe là thẳng đều.Vị trí tính từ A và thời điểm 2 xe gặp nhau là

A. x = 108Km và t =1,6h. B. x = 108Km và t =1,8h.

C. x = 128Km và t =2,8h. D. x = 100Km và t =1,8h.

Câu 2: Cho 3 lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn F1 = F2 = F3 = 20N và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là

A. F = 0N B. F = 60N C. F = 20N D. F = 40N

Câu 3: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là:

A. 4.103 N. B. 8.103 N. C. – 8.103N. D. – 4.103 N.

Câu 4: Công là đại lượng :

A. Véc tơ, có thể âm hoặc dương.

B. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

C. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.

D. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

Câu 5: Một vật có khối lượng m = 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s. Lực tác dụng vào vật là

A. F = 0,245N. B. F = 2450N. C. F = 2,45N. D. F = 24,5N.

Câu 6: Một canô nổ máy với vận tốc 10m/s xuôi dòng nước, biết nước chảy với vận tốc 5m/s. Hỏi vận tốc của canô so với bờ là bao nhiêu?

A. -10m/s B. 50m/s C. 15m/s D. 5m/s

Câu 7: Chiều của lực ma sát nghỉ

A. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.

B. Vuông góc với mặt tiếp xúc.

C. Ngược chiều với gia tốc của vật.

D. Ngược chiều với vận tốc của vật.

Câu 8: Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N vào lò xo cũng theo phương nằm ngang ta thấy nó dãn được 2cm. Bỏ qua mọi lực cản, công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm là:

A. A = 0,062J. B. A = 0,031J. C. A = - 0,031J. D. A = - 0,062J.

Câu 9: Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính R = 50m. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất là

A. N = 12000(N). B. N = 9600(N). C. N = 9200(N). D. N = 14400(N).

Câu 10: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h.

Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương, x (km), t(h). Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là:

A. xA = 54t + 10; xB = 48t. B. xA = -54t, xB = 48t.

(6)

C. xA = 54t; xB = 48t – 10. D. xA = 54t;xB = 48t + 10.

Câu 11: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 45m B. 90m C. 60m D. 30m

Câu 12: Chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 2 – 3t + 5t2. Phương trình vận tốc của vật có dạng:

A. v = 2 – 3t B. v = – 3t + 5t C. v = 3 – 10t D. v = -3 + 10t

Câu 13: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng (kg.m/s) là ?

A. 10 B. 28. C. 6. D. 20.

Câu 14: Một ô tô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa khoảng thời gian đầu là 48km/h và trong nửa thời gian cuối là 60km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là

A. 15m/s B. 54 m/s C. 52km/h D. 55 km/h

Câu 15: Một vật khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là  = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương nằm ngang. Quãng đường vật đi được sau 1s là

A. s = 1m. B. s = 4m. C. s = 3m. D. s = 2m.

Câu 16: Một vật khối lượng 0,5kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi xuống và được hãm với gia tốc 1m/s2. Số chỉ của lực kế là

A. 5,5N B. 4,0N C. 4,5N D. 5,0N

Câu 17: Chọn câu sai:

A. Trong va chạm đàn hồi động năng toàn phần không đổi.

B. Va chạm đàn hồi và va chạm mềm đều xảy ra trong thời gian rất ngắn.

C. Năng lượng của hai vật va chạm không đổi.

D. Hai vật sau va chạm mềm chuyển động có cùng vận tốc hay dính vào nhau.

Câu 18: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là

A. 900 B. 300 C. 600 D. 1200

Câu 19: Chọn câu Đúng: Đơn vị công là:

A. k.J. B. kg.s2/m2. C. kg.m2/s2. D. W/s.

Câu 20: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m.

Phương trình toạ độ của vật là

A. x= 2t +5 B. x= 2t +1 C. x= -2t +1 D. x= -2t +5

Câu 21: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2

đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:

A.

m

1

v 

1

m

2

v 

2

B.

m

1

v 

1

( m

1

m

2

) v 

2

C. .

m

1

v 

1

m

2

v 

2

D. 1 1 1 2 2

) 2(

1 m m v

v

m  

Câu 22: Điền khuyết vào chỗ trống: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và... với bình phương khoảng cách giữa chúng.

A. tỉ lệ thuận. B. bằng tích số độ lớn của hai lực.

C. bằng tổng số độ lớn của hai lực. D. tỉ lệ nghịch.

Câu 23: Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động.Chọn chiều dương hướng xuống. Lực cản mà nước tác dụng lên người là:

A. 845N. B. – 422,5N. C. – 845N. D. 422,5N.

(7)

Câu 24: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 6 m/s. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là:

A. a = -0,5m/s2, s = 110m. B. a = -0,7m/s2, s = 200m.

C. a = 0,5m/s2, s = 100m. D. a = -0,5m/s2, s = 100m.

Câu 25: Khi bôi dầu mỡ lại giảm ma sát vì

A. Dầu mỡ có tác dụng tăng áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

B. Dầu mỡ có tác dụng giảm hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

C. Dầu mỡ có tác dụng tăng hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

D. Dầu mỡ có tác dụng giảm áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

Câu 26: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là

A. đường thẳng. B. đường tròn. C. đường parapol D. đường gấp khúc.

Câu 27: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2.

A. 9,8 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. C. 5,0 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.

Câu 28: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất tính giá trị độ cao cực đại mà hòn bi lên được.

A. 2,88m. B. 2,42m. C. 3,2m. D. 3,36m.

Câu 29: Một cần cẩu nâng một kiện hàng có khối lượng 800kg lên cao 5m trong thời gian 20s, lấy g

=10m/s2. Công suất của cần cẩu là bao nhiêu :

A. 4000W B. 400W C. 2000W D. 200W

Câu 30: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại phương cũ với cùng tốc độ. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

A. 1,5kg.m/s; B. -3kg.m/s; C. 3kg.m/s; D. -1,5kg.m/s;

Câu 31: Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều:

A. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi

B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.

D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi

Câu 32: Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất nào sau đây của vật:

A. Tính chất nặng hay nhẹ cuả một vật. B. Lượng vật chất nhiều hay ít.

C. Vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Mức quán tính của vật .

Câu 33: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật có dạng: x = 8t2 + 5t + 10 (x tính bằng m, t tính bằng s). Quãng đường vật đi dược sau 10 giây là:

A. 860m B. 850m C. 86m D. 85m

Câu 34: Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị là bao nhiêu:

A. 2.105 J B. 15.105 J C. 105 J D. 25.105 J

Câu 35: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. Không thay đổi B. Giảm đi một nửa C. Tăng gấp đôi D. Tăng gấp bốn Câu 36: Chọn câu sai

A. Hệ lực cân bằng là hệ lực có hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0.

B. Trong trường hợp ba lực cân bằng nhau thì giá của chúng phải đồng quy và đồng phẳng.

C. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.

D. Trong trường hợp bốn lực cân bằng thì nhất thiết các lực phải cân bằng nhau từng đôi một Câu 37: Chọn câu đúng: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2:

A. Đường đi sau 5s là 60 m

B. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là 64m/s C. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s

(8)

D. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s

Câu 38: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 3cm với tần số là 5Hz. Gia tốc hướng tâm của vật là:

A. 0,942 m/s2 B. 0,047 m/s2 C. 29,58m/s2 D. 15 m/s2

Câu 39: Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300g vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định), thì lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33cm. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là

A. l0 = 28cm; k = 1000N/m B. l0 = 30cm; k = 300N/m C. l0 = 28cm; k = 100N/m D. l0 = 32cm; k = 200N/m

Câu 40: Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024kg; khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg;

gia tốc rơi tự do g = 9,81m/s2. Hòn đá hút Trái Đất một lực là

A. 58,860N B. 22,563.1024N C. 22,563N D. 58,860.1024N Câu 41: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. một chiếc khăn tay. B. một cái lá cây. C. một sợi chỉ. D. một viên sỏi.

Câu 42: Khi một vật chuyển động tròn đều đại lượng nào sau đây thay đổi:

A. Tốc độ góc B. Động lượng C. Tốc độ dài D. Động năng

Câu 43: Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 0. Sau thời gian 50s ôtô đi được 400m. Bỏ qua lực cản tác dụng lên ôtô con. Độ cứng của dây cáp nối hai ôtô là k = 2.106N/m thì khi đó dây cáp giãn ra một đoạn là

A. l = 0,16cm B. l = 0,32cm C. l = 0,16mm D. l = 0,32mm

Câu 44: Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ôtô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng trên xe là

A. m = 1tấn B. m = 4tấn C. m = 2tấn D. m = 3tấn

Câu 45: Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 16N/m, chiều dài tự nhiên 40cm có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M =240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn.

Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc vo = 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Chiều dài ngắn nhất của lò xo khi vật chuyển động là:

A. 30cm B. 35cm C. 40cm D.38cm

Câu 46: Một người ném một quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s.

Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g =9,8m/s2. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn bằng 2,5m/s là

A. 0,511s B. 0,510s C. 0,062s D. 0,049s

Câu 47: Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là 1,5m/s và 2,0m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5phút. Quãng đường AB dài

A. 990m B. 495m C. 1980m D. 1155m

Câu 48: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là

A. 16,25m B. 6,25m C. 12,5m D. 2,5m

Câu 49: Khi chèo thuyền trên mặt hồ, muốn thuyền tiến về phía trước thì ta phải dùng mái chèo gạt nước

A. Về phía trước B. Về phía sau `C. Sang bên phải D. Sang bên trái

Câu 50: An và Bình đi giày patanh, mỗi người cầm một đầu sợi dây, An giữ nguyên một đầu dây, Bình kéo đầu dây còn lại về phía mình. Bình thấy hiện tượng xảy ra như sau:

A. An và Bình cùng chuyển động. B. Bình đứng yên, An chuyển động về phía Bình.

C. An và Bình vẫn đứng yên. D. An đứng yên, Bình chuyển động về phía An.

---

--- HẾT ---

(9)

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 NĂM HỌC 2014 -2015

Môn: Vật lý lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề

Mã đề thi 357

Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính 3cm với tần số là 5Hz. Gia tốc hướng tâm của vật là:

A. 29,58m/s2 B. 15 m/s2 C. 0,942 m/s2 D. 0,047 m/s2

Câu 2: Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024kg; khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg;

gia tốc rơi tự do g = 9,81m/s2. Hòn đá hút Trái Đất một lực là

A. 58,860N B. 58,860.1024N C. 22,563.1024N D. 22,563N Câu 3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là

A. đường parapol B. đường tròn. C. đường thẳng. D. đường gấp khúc.

Câu 4: Chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 2 – 3t + 5t2. Phương trình vận tốc của vật có dạng:

A. v = 3 – 10t B. v = 2 – 3t C. v = – 3t + 5t D. v = -3 + 10t

Câu 5: Chọn câu trả lời đúng : Hai ô tô xuất phát cùng lúc từ 2 địa điểm A và B cách nhau 180km.Xe đi từ A hướng về B với tốc độ 60Km/h.Xe đi từ B chạy về A với tốc độ 40Km/h.Coi chuyển động của 2 xe là thẳng đều.Vị trí tính từ A và thời điểm 2 xe gặp nhau là

A. x = 108Km và t =1,6h. B. x = 128Km và t =2,8h.

C. x = 100Km và t =1,8h. D. x = 108Km và t =1,8h.

Câu 6: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là

A. 300 B. 600 C. 1200 D. 900

Câu 7: Một vật có khối lượng m = 50kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được 50cm thì có vận tốc 0,7m/s. Lực tác dụng vào vật là

A. F = 24,5N. B. F = 2450N. C. F = 2,45N. D. F = 0,245N.

Câu 8: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. một viên sỏi. B. một sợi chỉ. C. một cái lá cây. D. một chiếc khăn tay.

Câu 9: Công là đại lượng :

A. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.

B. Vô hướng, có thể âm hoặc dương.

C. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.

D. Véc tơ, có thể âm hoặc dương.

Câu 10: Một ôtô khối lượng 1 tấn chuyển động với vận tốc 72 km/h. Động năng của ôtô có giá trị là bao nhiêu:

A. 15.105 J B. 2.105 J C. 25.105 J D. 105 J

Câu 11: Một lò xo nhẹ có độ cứng k = 16N/m, chiều dài tự nhiên 40cm có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M =240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn.

Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc vo = 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Chiều dài ngắn nhất của lò xo khi vật chuyển động là:

A. 30cm B. 35cm C. 40cm D. 38cm

Câu 12: Chọn câu đúng: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2:

A. Đường đi sau 5s là 60 m B. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s C. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s

(10)

D. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là 64m/s

Câu 13: Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N vào lò xo cũng theo phương nằm ngang ta thấy nó dãn được 2cm. Bỏ qua mọi lực cản, công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm là:

A. A = 0,031J. B. A = - 0,031J. C. A = - 0,062J. D. A = 0,062J.

Câu 14: Một người ném một quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s.

Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g =9,8m/s2. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn bằng 2,5m/s là

A. 0,049s B. 0,511s C. 0,062s D. 0,510s

Câu 15: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là

A. 12,5m B. 16,25m C. 2,5m D. 6,25m

Câu 16: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật có dạng: x = 8t2 + 5t + 10 (x tính bằng m, t tính bằng s). Quãng đường vật đi dược sau 10 giây là:

A. 85m B. 86m C. 850m D. 860m

Câu 17: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2.

A. 4,9 kg.m/s. B. 9,8 kg.m/s. C. 0,5 kg.m/s. D. 5,0 kg.m/s.

Câu 18: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng (kg.m/s) là ?

A. 28. B. 20. C. 6. D. 10

Câu 19: Khi bôi dầu mỡ lại giảm ma sát vì

A. Dầu mỡ có tác dụng tăng hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

B. Dầu mỡ có tác dụng tăng áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

C. Dầu mỡ có tác dụng giảm áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

D. Dầu mỡ có tác dụng giảm hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

Câu 20: Cùng một lúc tại hai điểm A và B cách nhau 10 km có hai ô tô chạy cùng chiều nhau trên đường thẳng từ A đến B. Vận tốc của ô tô chạy từ A là 54 km/h và của ô tô chạy từ B là 48 km/h.

Chọn A làm mốc, chọn thời điểm xuất phát của hai xe ô tô làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của hai xe làm chiều dương, x (km), t(h). Phương trình chuyển động của các ô tô chạy từ A và từ B lần lượt là:

A. xA = 54t + 10; xB = 48t. B. xA = 54t; xB = 48t – 10.

C. xA = 54t;xB = 48t + 10. D. xA = -54t, xB = 48t.

Câu 21: Khi một vật chuyển động tròn đều đại lượng nào sau đây thay đổi:

A. Động năng B. Động lượng C. Tốc độ góc D. Tốc độ dài

Câu 22: Một vật khối lượng 0,5kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi xuống và được hãm với gia tốc 1m/s2. Số chỉ của lực kế là

A. 4,5N B. 5,0N C. 4,0N D. 5,5N

Câu 23: Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất nào sau đây của vật:

A. Vật chuyển động nhanh hay chậm. B. Lượng vật chất nhiều hay ít.

C. Mức quán tính của vật . D. Tính chất nặng hay nhẹ cuả một vật.

Câu 24: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc đầu có độ lớn là vo = 20m/s và rơi xuống đất sau 3s. Hỏi quả bóng được ném từ độ cao nào? Lấy g = 10m/s2 và bỏ qua sức cản của không khí.

A. 60m B. 90m C. 30m D. 45m

Câu 25: Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều:

A. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi B. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi

C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.

(11)

Câu 26: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. Tăng gấp đôi B. Không thay đổi C. Tăng gấp bốn D. Giảm đi một nửa Câu 27: Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là 1,5m/s và 2,0m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5phút. Quãng đường AB dài

A. 1155m B. 990m C. 1980m D. 495m

Câu 28: Một ô tô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa khoảng thời gian đầu là 48km/h và trong nửa thời gian cuối là 60km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là

A. 54 m/s B. 52km/h C. 15m/s D. 55 km/h

Câu 29: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất tính giá trị độ cao cực đại mà hòn bi lên được.

A. 2,42m. B. 3,2m. C. 2,88m. D. 3,36m.

Câu 30: An và Bình đi giày patanh, mỗi người cầm một đầu sợi dây, An giữ nguyên một đầu dây, Bình kéo đầu dây còn lại về phía mình. Bình thấy hiện tượng xảy ra như sau:

A. Bình đứng yên, An chuyển động về phía Bình.

B. An đứng yên, Bình chuyển động về phía An.

C. An và Bình vẫn đứng yên.

D. An và Bình cùng chuyển động.

Câu 31: Cho 3 lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn F1 = F2 = F3 = 20N và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là

A. F = 20N B. F = 60N C. F = 40N D. F = 0N

Câu 32: Chọn câu sai

A. Trong trường hợp ba lực cân bằng nhau thì giá của chúng phải đồng quy và đồng phẳng.

B. Hai lực cân bằng là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn, ngược chiều.

C. Trong trường hợp bốn lực cân bằng thì nhất thiết các lực phải cân bằng nhau từng đôi một D. Hệ lực cân bằng là hệ lực có hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0.

Câu 33: Điền khuyết vào chỗ trống: Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và... với bình phương khoảng cách giữa chúng.

A. bằng tích số độ lớn của hai lực. B. bằng tổng số độ lớn của hai lực.

C. tỉ lệ nghịch. D. tỉ lệ thuận.

Câu 34: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 6 m/s. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là:

A. a = -0,7m/s2, s = 200m. B. a = -0,5m/s2, s = 100m.

C. a = -0,5m/s2, s = 110m. D. a = 0,5m/s2, s = 100m.

Câu 35: Một cần cẩu nâng một kiện hàng có khối lượng 800kg lên cao 5m trong thời gian 20s, lấy g

=10m/s2. Công suất của cần cẩu là bao nhiêu :

A. 4000W B. 400W C. 2000W D. 200W

Câu 36: Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động.Chọn chiều dương hướng xuống. Lực cản mà nước tác dụng lên người là:

A. 422,5N. B. – 845N. C. 845N. D. – 422,5N.

Câu 37: Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ôtô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng trên xe là

A. m = 1tấn B. m = 2tấn C. m = 3tấn D. m = 4tấn

Câu 38: Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính R = 50m. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp nhất là

(12)

A. N = 12000(N). B. N = 14400(N). C. N = 9600(N). D. N = 9200(N).

Câu 39: Chọn câu sai:

A. Hai vật sau va chạm mềm chuyển động có cùng vận tốc hay dính vào nhau.

B. Va chạm đàn hồi và va chạm mềm đều xảy ra trong thời gian rất ngắn.

C. Năng lượng của hai vật va chạm không đổi.

D. Trong va chạm đàn hồi động năng toàn phần không đổi.

Câu 40: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại phương cũ với cùng tốc độ. Vận tốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:

A. -3kg.m/s; B. 3kg.m/s; C. -1,5kg.m/s; D. 1,5kg.m/s;

Câu 41: Chiều của lực ma sát nghỉ

A. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.

B. Vuông góc với mặt tiếp xúc.

C. Ngược chiều với gia tốc của vật.

D. Ngược chiều với vận tốc của vật.

Câu 42: Một vật khối lượng m = 400g đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là  = 0,3. Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F = 2N có phương nằm ngang. Quãng đường vật đi được sau 1s là

A. s = 1m. B. s = 4m. C. s = 3m. D. s = 2m.

Câu 43: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m.

Phương trình toạ độ của vật là

A. x= -2t +5 B. x= 2t +1 C. x= -2t +1 D. x= 2t +5

Câu 44: Khi người ta treo quả cân có khối lượng 300g vào đầu dưới của một lò xo( đầu trên cố định), thì lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33cm. Lấy g = 10m/s2. Chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là

A. l0 = 28cm; k = 1000N/m B. l0 = 30cm; k = 300N/m C. l0 = 28cm; k = 100N/m D. l0 = 32cm; k = 200N/m

Câu 45: Một canô nổ máy với vận tốc 10m/s xuôi dòng nước, biết nước chảy với vận tốc 5m/s. Hỏi vận tốc của canô so với bờ là bao nhiêu?

A. 50m/s B. 15m/s C. -10m/s D. 5m/s

Câu 46: Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 0. Sau thời gian 50s ôtô đi được 400m. Bỏ qua lực cản tác dụng lên ôtô con. Độ cứng của dây cáp nối hai ôtô là k = 2.106N/m thì khi đó dây cáp giãn ra một đoạn là

A. l = 0,16cm B. l = 0,32cm C. l = 0,32mm D. l = 0,16mm

Câu 47: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là:

A. – 4.103 N. B. – 8.103N. C. 8.103 N. D. 4.103 N.

Câu 48: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2

đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:

A.

m

1

v 

1

m

2

v 

2

B. .

m

1

v 

1

m

2

v 

2

C.

m

1

v 

1

( m

1

m

2

) v 

2

D. 1 1 1 2 2

) 2(

1 m m v

v

m  

Câu 49: Chọn câu Đúng: Đơn vị công là:

A. kg.s2/m2. B. k.J. C. kg.m2/s2. D. W/s.

Câu 50: Khi chèo thuyền trên mặt hồ, muốn thuyền tiến về phía trước thì ta phải dùng mái chèo gạt nước

A. Sang bên phải B. Về phía trước C. Sang bên trái D. Về phía sau `

---

(13)

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1 ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 NĂM HỌC 2014 -2015

Môn: Vật lý lớp 10

Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề

Mã đề thi 485

Họ, tên thí sinh:...

Số báo danh:...

Câu 1: Cho một lò xo nằm ngang ở trạng thái ban đầu không biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N vào lò xo cũng theo phương nằm ngang ta thấy nó dãn được 2cm. Bỏ qua mọi lực cản, công do lực đàn hồi thực hiện khi lò xo kéo dãn thêm từ 2cm đến 3,5cm là:

A. A = - 0,031J. B. A = 0,031J. C. A = 0,062J. D. A = - 0,062J.

Câu 2: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 9,8 m/s2.

A. 0,5 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. C. 5,0 kg.m/s. D. 9,8 kg.m/s.

Câu 3: Cho biết khối lượng của Trái Đất là M = 6.1024kg; khối lượng của một hòn đá là m = 2,3kg;

gia tốc rơi tự do g = 9,81m/s2. Hòn đá hút Trái Đất một lực là

A. 58,860.1024N B. 22,563N C. 58,860N D. 22,563.1024N

Câu 4: Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều của vật có dạng: x = 8t2 + 5t + 10 (x tính bằng m, t tính bằng s). Quãng đường vật đi dược sau 10 giây là:

A. 850m B. 86m C. 85m D. 860m

Câu 5: Một lò xo có độ cứng k = 16N/m, chiều dài tự nhiên 40cm có một đầu được giữ cố định còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M =240 g đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn. Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc vo = 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu cùng viên bi chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma sát và sức cản không khí. Chiều dài ngắn nhất của lò xo khi vật chuyển động là:

A. 40cm B. 35cm C. 30cm D. 38cm

Câu 6: Một canô nổ máy với vận tốc 10m/s xuôi dòng nước, biết nước chảy với vận tốc 5m/s. Hỏi vận tốc của canô so với bờ là bao nhiêu?

A. -10m/s B. 5m/s C. 15m/s D. 50m/s

Câu 7: Một người ném một quả bóng từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4m/s.

Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g =9,8m/s2. Khoảng thời gian giữa hai thời điểm mà vận tốc của quả bóng có cùng độ lớn bằng 2,5m/s là

A. 0,510s B. 0,049s C. 0,511s D. 0,062s

Câu 8: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang có dạng là

A. đường parapol B. đường tròn. C. đường gấp khúc. D. đường thẳng.

Câu 9: Một hòn bi khối lượng 20g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 4m/s từ độ cao 1,6m so với mặt đất. Cho g = 9,8m/s2. Trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất tính giá trị độ cao cực đại mà hòn bi lên được.

A. 2,42m. B. 3,2m. C. 3,36m. D. 2,88m.

Câu 10: Một vật nhỏ khối lượng m = 2 kg trượt xuống một con đường dốc thẳng nhẵn tại một thời điểm xác định có vận tốc 3 m/s, sau đó 4s có vận tốc 7 m/s, tiếp ngay sau đó 3s vật có động lượng (kg.m/s) là ?

A. 6. B. 10 C. 28. D. 20.

Câu 11: Chất điểm chuyển động theo phương trình: x = 2 – 3t + 5t2. Phương trình vận tốc của vật có dạng:

A. v = 2 – 3t B. v = -3 + 10t C. v = 3 – 10t D. v = – 3t + 5t

Câu 12: Khi chèo thuyền trên mặt hồ, muốn thuyền tiến về phía trước thì ta phải dùng mái chèo gạt nước

(14)

A. Sang bên phải B. Sang bên trái C. Về phía trước D. Về phía sau ` Câu 13: Khối lượng của một vật đặc trưng cho tính chất nào sau đây của vật:

A. Lượng vật chất nhiều hay ít. B. Mức quán tính của vật .

C. Tính chất nặng hay nhẹ cuả một vật. D. Vật chuyển động nhanh hay chậm.

Câu 14: Một ôtô không chở hàng có khối lượng 2tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Ôtô đó khi chở hàng khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Biết rằng hợp lực tác dụng vào ôtô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Khối lượng của hàng trên xe là

A. m = 2tấn B. m = 4tấn C. m = 1tấn D. m = 3tấn Câu 15: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi là rơi tự do nếu được thả rơi?

A. một chiếc khăn tay. B. một sợi chỉ. C. một cái lá cây. D. một viên sỏi.

Câu 16: Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = F2 = 20N. Độ lớn của hợp lực là F = 34,6N khi hai lực thành phần hợp với nhau một góc là

A. 1200 B. 600 C. 900 D. 300

Câu 17: Chọn câu đúng: Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều dương với vận tốc đầu 2m/s, gia tốc 4m/s2:

A. Đường đi sau 5s là 60 m

B. Sau khi đi được 10 m, vận tốc của vật là 64m/s C. Vận tốc của vật sau 2s là 8m/s

D. Vật đạt vận tốc 20m/s sau 4 s

Câu 18: Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 36 km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 6 m/s. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là:

A. a = -0,5m/s2, s = 100m. B. a = -0,5m/s2, s = 110m.

C. a = 0,5m/s2, s = 100m. D. a = -0,7m/s2, s = 200m.

Câu 19: An và Bình đi giày patanh, mỗi người cầm một đầu sợi dây, An giữ nguyên một đầu dây, Bình kéo đầu dây còn lại về phía mình. Bình thấy hiện tượng xảy ra như sau:

A. An đứng yên, Bình chuyển động về phía An.

B. An và Bình cùng chuyển động.

C. Bình đứng yên, An chuyển động về phía Bình.

D. An và Bình vẫn đứng yên.

Câu 20: Khi bôi dầu mỡ lại giảm ma sát vì

A. Dầu mỡ có tác dụng tăng hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

B. Dầu mỡ có tác dụng giảm hệ số ma sát giữa các chi tiết chuyển động.

C. Dầu mỡ có tác dụng giảm áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

D. Dầu mỡ có tác dụng tăng áp lực giữa các chi tiết chuyển động.

Câu 21: Chọn câu Đúng: Đơn vị công là:

A. kg.s2/m2. B. W/s. C. kg.m2/s2. D. k.J.

Câu 22: Một ôtô tải kéo một ôtô con có khối lượng 2tấn và chạy nhanh dần đều với vận tốc ban đầu v0 = 0. Sau thời gian 50s ôtô đi được 400m. Bỏ qua lực cản tác dụng lên ôtô con. Độ cứng của dây cáp nối hai ôtô là k = 2.106N/m thì khi đó dây cáp giãn ra một đoạn là

A. l = 0,16mm B. l = 0,32mm C. l = 0,32cm D. l = 0,16cm

Câu 23: Một người 60kg thả mình rơi tự do từ một cầu nhảy ở độ cao 3m xuống nước và va chạm mặt nước được 0,55s thì dừng chuyển động.Chọn chiều dương hướng xuống. Lực cản mà nước tác dụng lên người là:

A. – 422,5N. B. 845N. C. 422,5N. D. – 845N.

Câu 24: Một viên đạn khối lượng m = 10g bay ngang với vận tốc v1 = 300m/s xuyên vào tấm gỗ dày 5cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100m/s. Lực cản trung bình của tấm gỗ tác dụng lên viên đạn là:

A. – 8.103N. B. 4.103 N. C. – 4.103 N. D. 8.103 N.

Câu 25: Một vật khối lượng 0,5kg móc vào lực kế treo trong buồng thang máy. Thang máy đi xuống và được hãm với gia tốc 1m/s2. Số chỉ của lực kế là

(15)

A. 4,5N B. 4,0N C. 5,5N D. 5,0N

Câu 26: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m.

Phương trình toạ độ của vật là

A. x= 2t +5 B. x= -2t +5 C. x= -2t +1 D. x= 2t +1 Câu 27: Chiều của lực ma sát nghỉ

A. Ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.

B. Ngược chiều với gia tốc của vật.

C. Vuông góc với mặt tiếp xúc.

D. Ngược chiều với vận tốc của vật.

Câu 28: Hai viên bi sắt được thả rơi cùng độ cao cách nhau một khoảng thời gian 0,5s. Lấy g = 10m/s2. Khoảng cách giữa hai viên bi sau khi viên thứ nhất rơi được 1,5s là

A. 16,25m B. 6,25m C. 2,5m D. 12,5m

Câu 29: Chọn câu sai: Trong chuyển động tròn đều:

A. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn hướng vào tâm.

B. Độ lớn của véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi

C. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn vuông góc với véc tơ vận tốc D. Véc tơ gia tốc của chất điểm luôn không đổi

Câu 30: Một ô tô chuyển động trên 1 đoạn đường thẳng từ A đến B mất 1 khoảng thời gian t. Tốc độ của ô tô trong nửa khoảng thời gian đầu là 48km/h và trong nửa thời gian cuối là 60km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trên cả quãng đường là

A. 15m/s B. 52km/h C. 54 m/s D. 55 km/h

Câu 31: Cho 3 lực đồng quy cùng nằm trong một mặt phẳng, có độ lớn F1 = F2 = F3 = 20N và từng đôi một làm thành góc 1200. Hợp lực của chúng là

A. F = 60N B. F = 0N C. F = 20N D. F = 40N

Câu 32: Hai người đi bộ theo một chiều trên một đường thẳng AB, cùng xuất phát tại vị trí A, với vận tốc lần lượt là 1,5m/s và 2,0m/s, người thứ hai đến B sớm hơn người thứ nhất 5,5phút. Quãng đường AB dài

A. 495m B. 1155m C. 990m D. 1980m

Câu 33: Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 va chạm vào quả cầu B khối lượng m2

đứng yên. Sau va chạm, cả hai quả cầu có cùng vận tốc v2 . Ta có:

A.

m

1

v 

1

( m

1

m

2

) v 

2

B. .

m

1

v 

1

m

2

v 

2

C. 1 1 1 2 2

) 2(

1 m m v

v

m  

D.

m

1

v 

1

m

2

v 

2

Câu 34: Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều tăng lên gấp đôi thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn

A. Tăng gấp đôi B. Tăng gấp bốn C. Không thay đổi D. Giảm đi một nửa Câu 35: Một cần cẩu nâng một kiện hàng có khối lượng 800kg lên cao 5m trong thời gian 20s, lấy g

=10m/s2. Công suất của cần cẩu là bao nhiêu :

A. 2000W B. 4000W C. 200W D. 400W

Câu 36: Một ôtô khối lượng m = 1200kg( coi là chất điểm), chuyển động với vận tốc 36km/h trên chiếc cầu võng xuống coi như cung tròn bán kính R = 50m. Áp lực của ôtô và mặt cầu tại điểm thấp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 20: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 m, ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách

a/ Điều kiện cân bằng của vật rắn khi không có chuyển động quay: Khi không có chuyển động quay, vật rắn cân bằng khi hợp lực của các lực tác dụng vào

a) Chứng minh rằng tứ giác ADBN nội tiếp. c) Chứng minh rằng các đường thẳng MI, BO, FN đồng quy.. Cán bộ coi thi không giải thích

Xác định số vân sáng trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu vân sáng trung tâm (vị trí các vân sáng trùng nhau chỉ tính là một vân sáng).. Một điểm

Khi cường độ dòng điện trong mạch đạt cực đại thì người ta điều chỉnh khoảng cách giữa các bản tụ sao cho cường độ dòng điện trong mạch sau đó giảm tỉ lệ

Yêu cầu: Dùng ít thao tác cắt nhất để chia bánh thành các phần

Hỏi vận tốc v 0 của vật m phải nhỏ hơn một giá trị bằng bao nhiêu để vật m 0 vẫn đứng yên (không bị trượt) trên vật M trong khi hệ dao động.. Người ta thả cho

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.. Câu 22: The amount of ice in the Antarctica is decreasing