• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn:T6/28/11/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 2 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

Toán

TIẾT 61: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

2. Kĩ năng:

- Làm Bài 1, 2, 3(cột a, b).Áp dụng bài học giải được bài toán có lời văn.

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tự giác khi làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- 2HS đọc thuộc Bảng chia 8 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu: ( 1 phút )

b. HD thực hiện so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn: ( 12 phút )

HĐ 1 : nêu ví dụ và hướng dẫn HS như SGK

- GV tóm tắt bài toán.

-Độ dài doạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thảng AB.

- Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

*Bài toán :

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Phân tích bài toán theo 2 bước:

- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con?

- HS đọc

- Lớp theo dõi nhận xét

- HS nhắc lại.

6 : 2 = 3 (lần).

- Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD

- 1 HS đọc đề.

- 30 : 6 = 5( lần ) 6 cm

A 2 cm C

B

D

6 tuổi

30 tuổi Tuổi mẹ

Tuổi con

(2)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?

HĐ 2: Luyện tập - thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: SGK/T61

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.

+ 8 gấp mấy lần 2.

+ 2 bằng 1 phần mấy của 8

- Cho HS Làm các phần còn lại chữa bài.

Bài 2: SGK/T61 - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc loại toán gì?

+ Bước 1: Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên?

+ Bước 2: Tìm số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới?

- Cho HS làm và chữa bài.

Bài 3:( a , b ) SGK/T61 - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.

+ Số hình ô màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông màu trắng?

- HS khá giỏi làm bài 149 trang 21 toán nâng cao lớp 3

- Giáo viên hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.làm bài 1,2

- Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ - HS trình bày bài giải như SGK

- 1 HS đọc đề.

- 8 gấp 4 lần 2.

- 2 bằng 1/4 của 8.

- Lớp làm bài tập đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- 1 HS đọc đề.

- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- HS chú ý nghe.

Bài giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.

Đáp số : 1/4 - 1 HS đọc đề.

- HS quan sát.

a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng

b) Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng

- HS làm và chữa bài.

____________________________

(3)

Tập viết

TIẾT 13: ÔN CHỮ HOA I I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu….phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng:

- Các em viết chữ rõ ràng , tương đối đều nét và thẳng hàng. HS viết đúng đủ các dòng quy định.

3. Thái độ:

- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở sạch đẹp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li

- HS ; Vở tập viết

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS viết bảng; Hàm Nghi, Hải Vân - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con: ( 7phút ) a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết các chữ.

b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng

- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp c. HS tập viết câu ứng dụng

- 2 HS lên bảng viết

- HS đọc từ và câu ứng dụng tiết trước.

- Lắng nghe

- Ô, I, K - HS quan sát

- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con - Ông Ích Khiêm

- HS tập viết trên bảng con Ông Ích Khiêm

- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con : Ít

- HS viết bài vào vở TV

(4)

- Đọc câu ứng dụng

- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ c. HD HS viết vào vở TV: ( 15 phút ) - GV nêu yêu cầu giờ viết

- Gv nêu yêu cầu:

+ Viết chữ I: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Ô, K: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Ông Ích Khiêm :1dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ: 1lần.

- Gv theo dõi, uốn nắn.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - GV chấm bài

- Nhận xét bài viết của HS 3/ Củng cố dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS chuẩn bị bài sau: " Ôn chữ hoa K"

- HS thu một số bài cho GV chấm.

- HS chú ý nghe

_____________________________

Buổi chiều BD Toán

ÔN LUYỆN: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu

- Rèn kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn hơn - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn

II. Đồ dùng dạy học -Phấn mầu, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

I. Bài cũ.

-Kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS -Nhận xét và cho điểm

II. Bài mới:

1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học 2.Hoạt động 2: Luyện tập:

a.Bài 1.

-Yêu cầu HS làm bài

-Yêu cầu HS trình bày cách tính và thực hiện phép tính

-Nhận xét và củng cố.

b. Bài 2.

-Yêu cầu HS nhắc lại cách tính và thực

-HS để vở bài tập lên bàn

-HS lắng nghe

-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở

-HS trình bày cách tính và thực hiện phép tính.

(5)

hiện phép tính rồi tự làm bài.

-Yêu cầu HS trao đổi vở để kiểm tra kết quả.

-GV nhận xét.

c. Bài 3.

- Yêu cầu đọc bài toán.

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét và củng cố.

III. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

-HS tự làm bài -HS so sánh kết quả.

-2 HS đọc đề bài toán.

-HS suy nghĩ làm bài.

-1 HS lên bảng làm bài./.

______________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 25: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

Sau bài học, học sinh có khả năng

1. Kiến thức: - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học.

2. Kĩ năng: - Nêu ích lợi của các hoạt động trên.

3.Thái độ: - Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình

* GDBVMT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: Làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây . . .

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác trong nhóm. lớp để chia xẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ , cảm thông , chia sẻ với người khác III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 48 và 49.

- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: Không KT

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp

Bước 1: Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý.

- Kể tên một số hoạt động trong hình 1?

- Hoạt động này diễn ra ở đâu ?

- Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?

Bước 2 : Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả

- Lắng nghe

- Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý ý

- Các bạn đang tập thể dục.

- Hoạt động này diễn ra ở sân trường -HS nêu.

- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp

(6)

lời trước lớp .

- Kết luậ * *Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn.

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh

(ảnh chụp).

- Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.

Bước 3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T

Củ 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

--- - Ở trường ngoài hoạt động học tập con còn tham gia vào các hoạt động nào khác để góp phần bảo vệ MT?

- GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS

- Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp.

- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn .

- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp .

- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.

- HS nêu - Lớp theo dõi

________________________________________________________________

Ngày soạn: T6/28/11/ 2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2019 Buổi chiều

Toán

TIẾT 62: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1, 2, 3, 4.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính)

* HS khả giỏi làm được bài tập148 trang 21 toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT,bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng chữa bài 1,2 -2 HS lên bảng chữa bài 1,2

(7)

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: SGK/T62

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp mấy lần 3?

-Vậy 3 bằng một phần mấy 12 - Gv mời 2 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, cho điểm HS.

Bài 2: SGK/T62

- Gọi HS đọc đề bài.Cho HS Làm theo nhóm bàn chữa bài.

- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.

- Nhận xét

Bài 3: SGK/T62 - Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, cho điểm HS.

Bài 4: SGK/T62

- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 148 ở vở toán nâng cao trang 21

- GV chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học, về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: "Bảng nhân 9"

- Lắng nghe

- HS đọc yêu cầu bài 1 - 12 gấp 4 lần 3.

- Vậy 3 bẳng ¼ của 12 - 2 HS lên bảng làm.

- Các cột còn lại HS làm vào vở.

- 1 HS đọc làm theo nhóm bàn chữa bài..

Bài giải Số con bò có là:

7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò Đáp số: 1/5 - 1 HS đọc đề.

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.

Bài giải

Số con vịt đang bơi dưới ao là:

48 : 8 = 6 (con vịt) Số con vịt đang ở trên bờ là:

48 - 6 = 42 (con vịt) Đáp số: 42 con vịt.

- 1 HS đọc đề.

-HS xếp hình - HS khá, giỏi làm

- Lắng nghe

_______________________________

Tập đọc – kể chuyện

TIẾT: 37, 38: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU

(8)

A.Tập đọc:

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)

B. Kể chuyện :- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật). HS yếu đọc được nội dung bài.

* GD Đạo đức Hồ Chí Minh: Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp - người con của Tây Nguyên , một anh hùng quân đội.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : ảnh anh hùng Núp - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS đọc thuộc lòng bài: " Cảnh đẹp non sông" và trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút )

1. Giới thiệu bài: (GV giới thiệu bài) HĐ1: Luyện đọc: ( 30 phút )

a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS giọng đọc

b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu - GV viết bảng :

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

(Người kinh/ người Thượng, / con gái, / con trai, / người già, / người trẻ/

doàn kết đánh giặc, / làm rẫy/ giỏi lắm. //)

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng đoạn trong nhóm

HĐ2: HD tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi 1 HS đọc đoạn 1

- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? - Cho HS đọc thầm doạn 2

- HS nghe, theo dõi SGK

- HS theo dõi

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài

- HS đọc ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ.

- Lớp nhận xét bạn đọc.

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - 1 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.

- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua

- HS đọc thầm doạn 2

(9)

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?

- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa

?

- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?

- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?

HĐ3: Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 3

- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động

- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt

- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.

- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.

- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...

lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy

- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.

- 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp

- Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm

- HS luyện đọc đoạn 3

- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài

Kể chuyện: ( 20 phút ) 1. GV nêu nhiệm vụ

2. HD HS kể bằng lời của nhân vật - Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 - GV HD HS có thể kể theo lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ...

nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi "

- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu ý nghĩa của chuyện?

- Nhận xét chung tiết học. Về học bài chuẩn bị bài giờ sau.

- HS nghe

- Nhập vai anh Núp

- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể - Từng cặp HS tập kể

- 3, 4 HS thi kể trước lớp

-HS khá , giỏi kể một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật

- Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp

_________________________________________________________________

Ngày soạn: T6/28/11/ 2019

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 4 tháng 12 năm 2019 Toán

TIẾT 63: BẢNG NHÂN 9 I/ MỤC TIÊU

(10)

1. Kiến thức: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.

2. Kĩ năng: - HS làm được bài tập. 1, 2, 3, 4. HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 toán nâng cao lớp 3.

3. Thái độ: - Giáo dục HS tính tự lập khi làm bài.

* HS khá giỏi làm bài 150 trang 22 toán nâng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 10 tấm bìa,mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn - SGK,VBT,bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập 2, 3 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn lập bảng nhân: ( 12 phút ) - GV gắn 1 tấm bìa lên bảng và hỏi 9 chấm tròn được lấy mấy lần - Giới thiệu: 9 x 1 = 9

- Gắn 2 tấm bìa lên bảng, hỏi HS trả lời: 9 được lấy 2 lần được mấy

Do đó: 9 x 2 = 9+ 9 =18.

- Gắn 3 tấm bìa lên bảng rồi hỏi HS:

9 được lấy mấy lần

9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 - HS tự làm: 9 x 4 đến 9 x 10

* Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 9.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:SGK/T63

- HS vận dụng bảng nhân 9 để tính nhẩm.

- HS tự làm sau đó hai bạn ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 2: SGK/T63

- Hướng dẫn HS cách tính rồi yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm

- 9 được lấy 1lần - 9 x 1 = 9

- HS đọc phép nhân.

- 9 x 2 = 18

- 9 được lấy 3 lần.

- 9 x 3 = 27

- HS viết kết quả vào SGK - HS thi đua học thuộc.

- HS tính nhẩm.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- Tính lần lượt từ trái sang phải.

a. 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54

b. 9 x 7 – 25 = 56 – 25 = 31 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9

(11)

Bài 3: SGK/T63 - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Chữa bài, cho điểm HS.

Bài 4: SGK/T63

- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

- Tiếp sau số 9 là số nào?

- 9 cộng thêm mấy thì bằng 18?

- Tiếp sau số 18 là số nào?

- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.

*HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 ở vở toán nâng cao

- GV hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc HS về học bài và làm bài tập1, 2, 3,4 - Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bảng nhân 9 vừa học.

- 1 HS đọc.

- HS trả lời

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải:

Lớp 3B có số HS là:

9 x 3 = 27 (bạn) Đáp số: 27 bạn - Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- Số 9.

- Tiếp sau số 9 là số 18.

- 9 công thêm 9 = 18.

- Tiếp sau 18 là số 27.

- HS làm bài tập 153 và chữa bài..

- HS chú ý nghe.

________________________________

Chính tả (Nghe –viết)

TIẾT 25: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: - Điền đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2). Làm đúng BT 3/a 3. Thái độ: - HS tự giác làm bài tập

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch

- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con Trung thành , chung sức ,chông gai ,

(12)

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a.Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị

- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?

- Bài viết có mấy câu ?

- Những chữ nào trong bài phải viết hoa?

- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? + GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...

* GV đọc cho HS viết - GV QS động viên HS

* Chấm, chữa bài - GV chấm một số bài.

- Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 8 phút ) Bài tập 2:VBT/T64

- Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm

- GV nhận xét

Bài tập 3a: VBT/T64 - Đọc yêu cầu BT

- Cả lớp và giáo viên nhận xét

- Em hãy cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?( nêu việc làm cụ thể)

3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết lại những chữ viết còn sai.

trông nom.

- 1, 2 HS đọc lại

- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt

- Bài viết có 6 câu

- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi.

- Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng

+ HS viết bảng con - HS viết bài vào vở

-Một số em thu bài cho GV chấm.

- Điền vào chỗ trống iu hay uyu - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình

- Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.

- Viết lời giải câu đố

- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố

- Viết lời giải ra giấy nháp

- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả

- Lời giải :

a) con ruồi , quả dừa ,cái giếng - HS trả lời

- Lắng nghe

(13)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 13: TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ (BT1,2)

2. Kĩ năng: - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)

3. Thái độ: - Qua giờ học giúp HS yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3.

- HS : SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD học sinh làm bài tập:( 29 phút ) Bài tập 1: VBT/T66

- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv giúp Hs hiểu các yêu cầu của bài:

Các từ trong mỗi cặp từ có nghĩa giống nhau (bố/ba ; mẹ/má). Các em phải đặt đúng vào bảng phân loại.

- Gv gọi 1 Hs đọc lại các bảng từ cùng nghĩa.

- Cả lớp làm vào VBT.

- Gv mời 2 Hs lên bảng thi làm bài nhanh

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

+ Từ dùng ở miềm Bắc: bố , mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.

+ Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, việt xiêm Bài tập 2: VBT/T66

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv cho Hs trao đổi theo nhóm để tìm từ cùng nghĩa với từ in đậm.

- Gv mời nhiều Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn

- Lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Hs lắng nghe.

- Hs đọc.

-Cả lớp làm vào VBT.

-2 Hs lên bảng thi làm bài.

-Hs nhận xét.

- Hs chữa bài đúng vào VBT.

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs trao đổi theo nhóm.

- Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp.

- Hs nhận xét.

- 4 Hs đọc lại kết quả đúng.

(14)

Bài tập 3

- Gv mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gv chia lớp thành 4 nhóm.

- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.

- Gv yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.

- Gv nhận xét chốt lới giải đúng 3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập làm lại bài: Chuẩn bị : Ôn về từ chỉ đặt điểm. Ôn tập câu Ai thế nào?

- gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế,/

mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.

- Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Hs thảo luận theo nhóm.

- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.

- Nhận xét

- HS chú ý nghe.

__________________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 26: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn .

2. Kĩ năng: - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường.

3. Thái độ: - Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.

II/ CÁC K Ĩ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin : Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

- Kĩ năng làm chủ bản thân. Có trách nhiệm với bản thân và ngươì khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK trang 50, 51.SGK,VBT IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 3 phút )

- Kiểm tra - Kể tên các hoạt động ở trường?

- GV nhận xét chung 2/ Bài mới : ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .

+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?

+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?

- 2HS kể - Lớp nhận xét

- Lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo cặp:

- 1 em hỏi - 1 em trả lời.

(15)

+ B + Em sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào ?

Bước 2 : - - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp

* Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn đá, ném nhau ....

Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

- Yêu cầu - Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý.

- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi : - Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo

kết quả thảo luận trước lớp . - Nhận

- GV nhận xét và bổ sung .

Hoạt đông Hoạt đông 3: Hướng dẫn làm bài tập VBT/T 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới

- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .

- Lớp t - HS theo dõi và nhận xét.

- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận.

- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: T6/28/ 11/2019

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 5 tháng 12 năm 2019 Buổi sáng

Toán

TIẾT 64: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).

2. Kĩ năng: - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. Bài 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).

3. Thái độ: - HS tự giác làm bài tập

* HS khá giỏi làm bài 153 trang 22 toán nâng cao.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT

- Viết sẵn nội dung bài tập 4 lên bảng.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2,3 - Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm

- Dưới lớp đọc bảng nhân 9

(16)

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: Tính nhẩm SGK/T64

- Yêu cầu HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a) - Yêu cầu HS làm tiếp phần b) Bài 2: SGK/T64

- Gọi HS đọc đề bài.

- Nhằm củng cố cách hình thành bảng nhân 9.

9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36 Bài 3: SGK/T64

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 4: (dòng 3, 4) SGK/T64 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc các số của dòng đầu tiên, các số của cột đầu tiên, dấu phép tính ghi ở góc.

- 6 nhân 1 bằng mấy?

- Vậy ta viết 6 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 1.

- 6 nhân 2 bằng mấy?

- Vậy ta viết 12 vào cùng dòng với 6 và thẳng cột với 2.

- Yêu cầu HS tự làm tiếp.

- Chữa bài, cho điểm HS.

* Y/c hs khá giỏi làm bài tập 153 trang 22 vở toán nâng cao.

- GV hướng dẫn làm bài và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập và ôn lại bảng nhân9

- Lắng nghe

Tính nhẩm : HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- HS đọc đề bài

- 4 HS HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.

- 1 HS đọc đề bài -HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:

9 x 3 = 27 (ô tô)

Số xe ô tô của công ty đó là:

10 + 27 = 37 (ô tô) Đáp số: 37 ô tô - 1 HS đọc đề.

- 6 nhân 1 bằng 6.

- 6 nhân 2 bằng 12.

- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.

HS chú ý nghe.

- HS làm bài

- Lắng nghe

____________________________

(17)

Tập đọc

TIẾT 39: CỬA TÙNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc trơn từng đoạn, cả bài. Đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

2. Kĩ năng:

- Nghĩa của một số từ mới:Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim

- Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.

*GDBVMT: Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

* GDTNMTBĐ: Giới thiệu vẻ đạp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh minh hoạ bài học - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc bài : Người con của Tây Nguyên trả lời câu hỏi

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài

- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn

- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm

c. Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cửa Tùng ở đâu ?

- GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa

- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài

- HS theo dõi SGK, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài

- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài

- HS đọc từ chú giải.

- HS đọc theo nhóm 3

- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài

- Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển

(18)

Tùng là cửa sông Bến Hải

- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?

- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "

- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?

- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?

- Em hãy kể những cảnh đẹp thiên nhiên mà em biết ? Em làm gì để giữ gìn cảnh đẹp đó ?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nêu nội dung chính của bài?

- Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài:

"Người liên lạc nhỏ"

- Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi

- Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm

- Thay đổi ba lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển

- HS trả lời

- 1 vài HS thi đọc đoạn văn

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta _______________________________

Chính tả (Nghe – viết) TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.

2. Kiến thức: - Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2). Làm đúng BT 3/a.

3. Thái độ: - GD học sinh tính cẩn thận

* GDBVMT: GDHS tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng lớp viết BT2, BT3/b - HS : SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn hs chuẩn bị: ( 7 phút )

- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con

- HS nghe

(19)

- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông - Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao?

- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?

* HS viết bài: ( 15 phút ) - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại bài

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Nhận xét bài viết của HS

c. HD HS làm BT chính tả: ( 7 phút ) Bài tập 2:VBT/67,68

- Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét

Bài tập 3a: VBT/67,68 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV chia lớp làm 3 nhóm

- GV nhận xét

- Quê hương em có dòng sông hay không? Nếu có thì em sẽ làm gì để môi dòng sông luôn sạch đẹp?

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét chung tiết học

- Y/C HS về nhà viết các từ vừa viết sai chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc 2 khổ thơ

- Vàm Cỏ Đông, Hồng. Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ

- Đầu ô thứ 2

- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - HS nêu từ khó và viết bảng con - HS viết bài vào vở

- HS soát lỗi

- Điền vào chỗ trống it hay uyt - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - Từng em đọc kết quả bài làm của mình

- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.

- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét

- HS làm bài vào vở câu a a) Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ;

Giá : giá cả, giá thịt, giá áo, giá sách, giá đỗ.

Rụng: rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay ; Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng.

- HS trả lời

- Về viết lại chữ còn viết sai.

__________________________

Buổi chiều

HĐNGLL – Ôn tập chuẩn bị thi hiểu biết về ngày 22/12 __________________________

(20)

BD Tiếng việt

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH I. Mục tiêu

1.Ôn về từ chỉ hoạt động, trạnh thái

2.Tiếp tục ôn tập về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động).

II. Đồ dùng dạy học - Vở TH TV

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

I. Bài cũ.

- Kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS - Nhận xét và cho điểm

II. Bài mới:

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên nêu mục tiêu của tiết học 2. Hoạt động 2: Luyện tập:

Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động “Bạn bè ríu rít tìm nhau

Qua con đường đất rực màu rơm phơi Bóng tre mát rợp vai người

Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm”

(Hà Sơn) -Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài

-Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi HS chữa bài

-GV nhận xét, kết luận

Bài 2: Tìm những hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi đoạn thơ, đoạn văn sau:

a) “Con mẹ dẹp sao Những hòn tơ nhỏ Chạy như lăn tròn Trên sân, trên cỏ”

b. ‘Đâu đó, từ sau khúc quanh vắng lặng của dòng sông, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn…”

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS làm bài vào vở -Gọi HS chữa bài

-GV nhận xét, kết luận III. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học

-HS để vở bài tập lên bàn

-HS lắng nghe

- HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở -HS chữa bài

- HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở - HS chữa bài

- HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở -HS chữa bài

______________________________________________________________

(21)

Ngày soạn: T6/28/11/2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 6 tháng 12 năm 2019 Tập làm văn TIẾT 13: VIẾT THƯ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý 2. Kĩ năng: - Các em tự giác làm bài

3. Thái độ: - Qua giờ học giúp HS vận dụng tốt vào việc viết thư cho người thân II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hoá

- Thể hiện sự cảm thông - Tư duy sáng tạo

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK ) - HS : SGK, VBT

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS tâp viết thư cho bạn: (10phút

* Hướng dẫn phân tích đề bài

- Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? - GV HD HS xác định rõ :

- Em viết thư cho bạn tên là gì ? - Bạn ở tỉnh nào ?

- Ở miền nào ?

- Mục đích viết thư là gì ?

- Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?

- Hình thức của lá thư như thế nào ?

* HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý

c. Viết thư: VBT/T69 ( 18 phút ) - GV theo dõi giúp đỡ từng em - GV nhận xét, chấm điểm 3/ Củng cố dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học

- Về tập viết thư cho người thân.

- 3, 4 HS đọc

- Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở

- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập

- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt

- Như mẫu bài Thư gửi bà

- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư

+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu

- HS viết thư vào vở - 5, 7 em đọc thư

(22)

Toán TIẾT 65: GAM I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.

2. Kĩ năng:

- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Bài 1, 2, 3, 4.

* HS khá giỏi giỏi làm bài 154 trang 22 sách toán nâng cao lớp 3 3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Một chiếc cân đĩa và 1 chiếc cân đồng hồ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS đọc bảng nhân 9 - 2 HS chữa bài 1,2

- GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b.Giới thiệu cho HS về Gam: ( 12 phút ) - Gam là đơn vị đo khối lượng.

- Gam viết tắt là g

1000g = 1kg

- GV giới thiệu quả cân thường dùng.

- GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ

- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.

c. Luyện tập - thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:SGK/T65

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời:

Bài 2: SGK/T66

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

- HS làm tương tự với phần b).

Bài 3: SGK/T66

- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.

- 3 HS đọc bảng nhân 9.

- 2 HS lên bảng làm - Lắng nghe

- HS nhắc lại một vài lần - HS quan sát, theo dõi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Hộp đường: 200g.

- Quả táo: 700g - Mì chính: 210g - Quả lê: 400g.

- HS trả lời: 200, 400, 600, 800.

- HS làm bài.

- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69.

(23)

- Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại.

Bài 4: SGK/T66 - Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, cho điểm HS.

* HS khá, giỏi làm bài 154 sách toán nâng cao lớp 3

- GV hướng dẫn và chữa bài 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

- HS đổi vở kiểm tra chéo.

- 1 HS đọc đề bài - HS trả lời

-HS làm và chữa bài.

Bài giải:

Trong hộp có số gam sữa là:

455 – 58 = 397(g) ĐS: 397 g sữa - HS khá giỏi làm bài

- Lắng nghe y/c

________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 13 A. Sinh hoạt tuần 13 I. MỤC TIÊU

- Tổng kết các hoạt động trong tuần 12.

- Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động: Hát

2. Báo cáo công tác tuần qua:

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổng kết chung.

- Giáo viên nhận xét chung.

a.Ưu điểm

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt

- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.

- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: ...

...

...

b. Khuyết điểm

Hát

- Tổ trưởng, tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số bạn chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập:

(24)

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới - Duy trì sĩ số, chuyên cần

- Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi - Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09, Phòng bệnh đau mắt đỏ.

- Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp.

- Hs thực hiện nghiêm túc.

B. Kĩ năng sống

Chủ đề 6: Kỹ năng quản lý thời gian I. Mục tiêu

- HS tự đánh giá việc quản lý thời gian của mình qua các hoạt động diễn ra thường ngày.

- HS nhận thấy được những việc làm có thể làm mất thời gian vô ích. Từ đó biết cách quản lý thời gian một cách có hiệu quả.

II. Chuẩn bị

- Vở BT kỹ năng sống.

III. Tiến trình tiết dạy

1. Khởi động (5’) HS đọc bài thơ: Bóc lịch - Bài thơ nói lên điều gì?

- Để thời gian còn lại, có ích chúng ta phải làm gì?

2. HĐ 1: Hoạt động nào em thực hiện đúng giờ?(10’)

- HS tự hoàn thành cá nhân BT1: Đánh dấu + vào những việc em đã thực hiện đúng giờ.

- Một số HS nêu trước lớp em thực hiện từng việc làm đó vào khoảng thời gian nào?

- GV tuyên dương những HS biết quản lý thời gian tốt, hướng cho các bạn khác cùng thực hiện theo.

3. HĐ2: Tìm kẻ ăn cắp thời gian. (12’)

- HS thảo luận nhóm đôi BT 2- Đại diện một số nhóm nêu kết quả.

- Có bạn nào bị kẻ ăn cắp thời gian của mình không? Đó là kẻ cắp nào?

- Làm thế nào để kẻ cắp không ăn cắp được thời gian của mình? (Lên thời gian biểu thực hiện hằng ngày.)

4. HĐ 3: HĐ nối tiếp (8’) Hãy lập thời gian biểu cho mình và thực hiện theo đúng kế hoạch đã đề ra.

- HS lên kế hoạch thực hiện trong 1 ngày bình thường (Thời gian biểu).

- 1-2 HS nêu Thời gian biểu của mình.

- Về tự lập thời gian biểu cho mình.

__________________________________________________________________

(25)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Xét về dạng thức thể hiện, HLĐT bao gồm: Cơ sở dữ liệu (Databases), sách điện tử (E-book), phần mềm dạy học (Software); xem xét dưới góc độ nội

Học nhóm trong giờ Học nhóm trong giờ học Tập đọc - Kể chuyện Học nhóm trong giờ học Tự nhiên – Xã hội Đ ¹o ®øc.. Tự nhiên và xã hội: Một

[Đ] Thành lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông [Đ] Tiếp xúc với các nhà cách mạng Việt Nam có mặt tại đây.. [Đ] Gặp một số thanh niên mới từ trong nước

Em làm thế nào để hoạt động đó của em đạt kết quả tốt?.2. Đồng diễn

khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như : làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Lần lượt các thành viên trong nhóm sẽ viết một từ chỉ sự vật(hoạt động) có trong tranh.. Kết thúc trò chơi, viết được đúng nhiều từ hơn đội đó

Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông