1/2 Câu 1 (3 điểm)
1. Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố tới sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất. Vì sao Tây Bắc châu Phi cùng nằm ở vĩ độ như nước ta nhưng lại có lượng mưa rất ít?
2. Mực nước ngầm trên Trái Đất phụ thuộc vào những nhân tố nào?
Câu 2 (2 điểm)
1. Thế nào là gia tăng dân số cơ học? Phân tích nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự chuyển cư.
2. Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Câu 3 (5 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Giải thích tại sao nói địa hình nước ta thể hiện rõ tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. So sánh sự khác nhau về hướng núi của vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
2. Phân tích tác động của gió Tín Phong bán cầu Bắc tới khí hậu nước ta.
3. Giải thích về đặc điểm lũ ở sông ngòi miền Trung nước ta.
Câu 4 (3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày và giải thích sự khác nhau về thời gian diễn ra mùa mưa giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. Tại sao khu vực Duyên hải cực Nam Trung Bộ có mưa ít nhất nước ta?
2. Phân tích đặc điểm của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta. Sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao ở miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XII BẮC GIANG 2016
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 11 Ngày thi: 31 tháng 7 năm 2016
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi có 02 trang)
ĐỀ CHÍNH THỨC
2/2 Câu 5 (3 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị của vùng Tây Nguyên.
2. Phân tích ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta.
Câu 6 (4 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh và giải thích cà phê là cây công nghiệp chủ lực của nước ta. Vì sao trong thời gian qua, cây cà phê ở nước ta phát triển không ổn định?
2. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2012
(Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ nông nghiệp
2000 129087,9 101043,7 24907,6 3136,6
2005 183213,6 134754,5 45096,8 3362,3
2010 540162,8 396733,7 135137,1 8292,0
2012 746479,9 533189,1 200849,8 12441,0
Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong giai đoạn 2000 – 2012.
--- HẾT ---
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục Việt Nam.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ... Số báo danh: ...