NhiÖt liÖt Chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o VÒ dù giê
I- §Æc ®iÓm
hÖ néi tiÕt
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
I- §Æc ®iÓm hÖ néi tiÕt
II- Ph©n biÖt tuyÕn néi tiÕt víi tuyÕn ngo¹i tiÕt
+ TuyÕn ngo¹i tiÕt lµ tuyÕn cã èngdÉn chÊt tiÕt cña tuyÕn ra ngoµi.
VÝ dô: TuyÕn tuþ, tuyÕn ruét, tuyÕn n íc bät ...
- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.
- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.
I- Đặc điểm hệ nội tiết
II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ốngdẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.
Ví dụ: Tuyến tuỵ, tuyến ruột, tuyến n ớc bọt ...
- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.
- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.
+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ
quan đích.
I- Đặc điểm hệ nội tiết
II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ốngdẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.
Ví dụ: Tuyến tuỵ, tuyến ruột, tuyến n ớc bọt ...
- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.
- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.
+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ
quan đích.
Kể tờn cỏc tuyến mà em biết. Cho biết chỳng thuộc loại tuyến nào
Hình 55 .3. Các tuyến nội tiết chính
Vùng d ới đồi1
Tuyến yên2
Tuyến tùng3
Tuyến giáp4
Tuyến cận giáp5
Tuyến ức6
Tuyến trên thận7
Tuyến tuỵ
8
Buồng trứng9
Tinh hoàn10
I- Đặc điểm hệ nội tiết
II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống
dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.
Ví dụ: Tuyến tuỵ, tuyến ruột, tuyến n ớc bọt ...
- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.
- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.
+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ
quan đích.
+ Tuyến pha là những tuyến vừa làm nhiệm vụ của tuyến nội tiết, vừa làm nhiệm vụ của tuyến ngoại tiếtVí dụ: Tuyến
tuỵ...
Thảo luận nhóm: Điền nội dung vào bảng để so sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Khác
nhau Giốn
g nhau
- Sản phẩm tiết từ tuyến có ống dẫn ra ngoài
- L ợng chất tiết th ờng
nhiều - L ợng chất tiết th ờng ít
- Sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đ a đến các cơ quan đích Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết
120 119 118 117 116 115 114 113 112 111 110 109 108 107 106 105 104 103 102 101 100 stop 99 98 97 96 95 94 93 92 91 90 89 88 87 86 85 84 83 82 81 80 79 78 77 76 75 74 73 72 71 70 69 68 67 66 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 987654321
I- Đặc điểm hệ nội tiết
II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống
dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.
- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.
- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.
+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ quan
đích.
+ Tuyến pha là những tuyến vừa làm nhiệm vụ của tuyến nội tiết, vừa làm nhiệm vụ của tuyến ngoại tiếtIII-
Hoocmôn
1. Tính chất của hoocmôn
a) Hoocmôn có tính
đặc hiệu
Mỗi hooc môn chỉ ảnh h ởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
b) Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao
c) Hoocmôn không mang tính đặc tr ng cho loài
Chỉ với một l ợng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác
Một số ví dụ
Ví dụ 1: - Với liều l ợng 1gam insulin có thể gây hạ đ ờng huyết ở 125 ngàn con thỏ.
- Với một l ợng rất nhỏ: vài phần nghìn miligam ađrênalin là đã
tăng đ ờng huyết, gây tăng nhịp tim ở ng ời.
Ví dụ 2: - Insulin chiết từ tuỵ bò hoặc ngựa có tác dụng chữa tiểu
đ ờng ở ng ời
- Hooc môn nhau thai ng ời có thể gây chín trứng ở thỏ hoặc ảnh h ởng đến sự sinh tinh ở cóc, ếch, ...
III-
Hoocmôn
1. Tính chất của hoocmôn
a) Hoocmôn có tính
đặc hiệu
Mỗi hooc môn chỉ ảnh h ởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
b) Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao
c) Hoocmôn không mang tính đặc tr ng cho loài
Chỉ với một l ợng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác.
- Duy trì đ ợc tính ổn định của môi tr ờng bên trong cơ thể- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn
ra bình th ờng
2.Vai trò của hoocmôn
Hãy nêu tầm quan trọng của hệ nội tiết đối với đời sống?
Tầm quan trọng của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình th ờng. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến nội tiết gây tình trạng bệnh lí.
I- Đặc điểm hệ nội tiết
II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống
dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.
- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.
- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.
+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ quan
đích.
+ Tuyến pha là những tuyến vừa làm nhiệm vụ của tuyến nội tiết, vừa làm nhiệm vụ của tuyến ngoại tiếtIII-
Hoocmôn
1. Tính chất của hoocmôn
a) Hoocmôn có tính
đặc hiệu
Mỗi hooc môn chỉ ảnh h ởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).
b) Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao
c) Hoocmôn không mang tính đặc tr ng cho loài
Chỉ với một l ợng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác
- Duy trì đ ợc tính ổn định của môi tr ờng bên trong cơ thể
- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình th ờng
2.Vai trò của hoocmôn
Tầm quan trọng của hệ nội tiết:
Đảm bảo hoạt động của các cơ
quan diễn ra bình th ờng. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến nội tiết gây tình trạng bệnh lí.
Beọnh nhaõn ửu naờng tuyeỏn yeõn gaõy tieỏt nhieàu GH
Beọnh nhaõn do khoỏi u cuỷa tuyeỏn treõn thaọn gaõy neõn Taực duùng cuỷa hoocmoõn taờng
trửụỷng GH (Tieỏt nhieàu, ớt )