• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giới thiệu hệ nội tiết - Sinh 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giới thiệu hệ nội tiết - Sinh 8"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NhiÖt liÖt Chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o VÒ dù giê

          

(2)
(3)

I- §Æc ®iÓm

hÖ néi tiÕt

- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.

- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.

(4)

I- §Æc ®iÓm hÖ néi tiÕt

II- Ph©n biÖt tuyÕn néi tiÕt víi tuyÕn ngo¹i tiÕt

+ TuyÕn ngo¹i tiÕt lµ tuyÕn cã èng

dÉn chÊt tiÕt cña tuyÕn ra ngoµi.

VÝ dô: TuyÕn tuþ, tuyÕn ruét, tuyÕn n íc bät ...

- Điều hoà quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất.

- Sản xuất ra các hoocmôn theo đường máu đến cơ quan đích. Tác động chậm, kéo dài trên diện rộng.

(5)

(6)

I- Đặc điểm hệ nội tiết

II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết

+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống

dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.

Ví dụ: Tuyến tuỵ, tuyến ruột, tuyến n ớc bọt ...

- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.

- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.

+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ

quan đích.

(7)

I- Đặc điểm hệ nội tiết

II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết

+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống

dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.

Ví dụ: Tuyến tuỵ, tuyến ruột, tuyến n ớc bọt ...

- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.

- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.

+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ

quan đích.

(8)

Kể tờn cỏc tuyến mà em biết. Cho biết chỳng thuộc loại tuyến nào

Hình 55 .3. Các tuyến nội tiết chính

Vùng d ới đồi1

Tuyến yên2

Tuyến tùng3

Tuyến giáp4

Tuyến cận giáp5

Tuyến ức6

Tuyến trên thận7

Tuyến tuỵ

8

Buồng trứng9

Tinh hoàn10

(9)

I- Đặc điểm hệ nội tiết

II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống

dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.

Ví dụ: Tuyến tuỵ, tuyến ruột, tuyến n ớc bọt ...

- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.

- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.

+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ

quan đích.

+ Tuyến pha là những tuyến vừa làm nhiệm vụ của tuyến nội tiết, vừa làm nhiệm vụ của tuyến ngoại tiếtVí dụ: Tuyến

tuỵ...

 Thảo luận nhóm: Điền nội dung vào bảng để so sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết

Tuyến ngoại tiết Tuyến nội tiết Khác

nhau Giốn

g nhau

- Sản phẩm tiết từ tuyến có ống dẫn ra ngoài

- L ợng chất tiết th ờng

nhiều - L ợng chất tiết th ờng ít

- Sản phẩm tiết ngấm thẳng vào máu đ a đến các cơ quan đích Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết

120 119 118 117 116 115 114 113 112 111 110 109 108 107 106 105 104 103 102 101 100 stop 99 98 97 96 95 94 93 92 91 90 89 88 87 86 85 84 83 82 81 80 79 78 77 76 75 74 73 72 71 70 69 68 67 66 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 987654321

(10)

I- Đặc điểm hệ nội tiết

II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống

dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.

- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.

- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.

+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ quan

đích.

+ Tuyến pha là những tuyến vừa làm nhiệm vụ của tuyến nội tiết, vừa làm nhiệm vụ của tuyến ngoại tiếtIII-

Hoocmôn

1. Tính chất của hoocmôn

a) Hoocmôn có tính

đặc hiệu

Mỗi hooc môn chỉ ảnh h ởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).

b) Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao

c) Hoocmôn không mang tính đặc tr ng cho loài

Chỉ với một l ợng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt

Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác

Một số ví dụ

Ví dụ 1: - Với liều l ợng 1gam insulin có thể gây hạ đ ờng huyết ở 125 ngàn con thỏ.

- Với một l ợng rất nhỏ: vài phần nghìn miligam ađrênalin là đã

tăng đ ờng huyết, gây tăng nhịp tim ở ng ời.

Ví dụ 2: - Insulin chiết từ tuỵ bò hoặc ngựa có tác dụng chữa tiểu

đ ờng ở ng ời

- Hooc môn nhau thai ng ời có thể gây chín trứng ở thỏ hoặc ảnh h ởng đến sự sinh tinh ở cóc, ếch, ...

(11)

III-

Hoocmôn

1. Tính chất của hoocmôn

a) Hoocmôn có tính

đặc hiệu

Mỗi hooc môn chỉ ảnh h ởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).

b) Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao

c) Hoocmôn không mang tính đặc tr ng cho loài

Chỉ với một l ợng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt

Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác.

- Duy trì đ ợc tính ổn định của môi tr ờng bên trong cơ thể- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn

ra bình th ờng

2.Vai trò của hoocmôn

Hãy nêu tầm quan trọng của hệ nội tiết đối với đời sống?

Tầm quan trọng của hệ nội tiết: Đảm bảo hoạt động của các cơ quan diễn ra bình th ờng. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến nội tiết gây tình trạng bệnh lí.

(12)

(13)

I- Đặc điểm hệ nội tiết

II- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết+ Tuyến ngoại tiết là tuyến có ống

dẫn chất tiết của tuyến ra ngoài.

- Điều hoà quỏ trỡnh sinh lớ của cơ thể, đặc biệt là quỏ trỡnh trao đổi chất.

- Sản xuất ra cỏc hoocmụn theo đường mỏu đến cơ quan đớch. Tỏc động chậm, kộo dài trờn diện rộng.

+ Tuyến nội tiết là tuyến không có ống dẫn chất tiết, sản phẩm tiết của tuyến ngấm thẳng vào máu đến cơ quan

đích.

+ Tuyến pha là những tuyến vừa làm nhiệm vụ của tuyến nội tiết, vừa làm nhiệm vụ của tuyến ngoại tiếtIII-

Hoocmôn

1. Tính chất của hoocmôn

a) Hoocmôn có tính

đặc hiệu

Mỗi hooc môn chỉ ảnh h ởng đến một hoặc một số cơ quan xác định ( gọi là cơ quan đích).

b) Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao

c) Hoocmôn không mang tính đặc tr ng cho loài

Chỉ với một l ợng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt

Hoocmôn của loài này có thể tác dụng lên quá trình sinh lí của loài khác

- Duy trì đ ợc tính ổn định của môi tr ờng bên trong cơ thể

- Điều hoà các quá trình sinh lí diễn ra bình th ờng

2.Vai trò của hoocmôn

Tầm quan trọng của hệ nội tiết:

Đảm bảo hoạt động của các cơ

quan diễn ra bình th ờng. Nếu mất cân bằng hoạt động của tuyến nội tiết gây tình trạng bệnh lí.

Beọnh nhaõn ửu naờng tuyeỏn yeõn gaõy tieỏt nhieàu GH

Beọnh nhaõn do khoỏi u cuỷa tuyeỏn treõn thaọn gaõy neõn Taực duùng cuỷa hoocmoõn taờng

trửụỷng GH (Tieỏt nhieàu, ớt )

(14)

Rối loạn nội tiết Rối loạn nội tiết

(15)

(16)

(17)

- Häc bµi vµ tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi.

- §äc môc “ Em cã biÕt”.

- ChuÈn bÞ bµi 56.

(18)

Bài giảng kết thúc



Xin chân thành cảm ơn

các thầy giáo, cô giáo

đã về dự

******

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

• Cuối thai kì khi nội tiết tố relaxin gây giãn cơ trơn và có thể gây đau lưng, đau vùng chậu. • Theo dõi tư thế – cúi xuống mang vật nặng, cúi nghiêng người,

Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu nào đánh giá sự thay đổi sớm của các thông số sức căng sau can thiệp ĐMV và các yếu tố liên quan đến sự thay đổi này cũng nhƣ giá trị dự báo

(Plasma: huyết tương; RBC: Hồng cầu; WBC: Bạch cầu).. Có hai hình thức gạn tách tế bào máu bằng ly tâm được sử dụng trong điều trị và truyền máu: liên tục và

Trước đây khi chưa có siêu âm thì tắc tá tràng chỉ được phát hiện ra sau khi trẻ đã được sinh ra, ngày nay với ứng dụng của siêu âm trong nghiên cứu hình thái học thai

[r]

(2005), Econometric Analysis of Panel Data, West Sussex, England, John Wiley

Lời đó không dễ nghe nhưng khó bác vì ta thấy khi xét về hình thức VBND, NBS nói rõ “Xét về mặt hình thức, văn bản nhật dụng có thể được thể hiện bằng hầu hết các thể