• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Soạn ngày 1/3

Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018

*Buổi sáng:

Đạo đức

Tiết 24: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 2)

I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Như tiết 1.

GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.

QTE: Quyền được có quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

* TTHCM: giáo dục hs lòng yêu nước, yêu tổ quoocstheo tấm gương BH.

* KNS:- Kĩ năng xác định giá trị ( yêu tổ quốc Việt Nam).

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.

- Kĩ năng hợp tác nhóm.

- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước và con người Việt Nam.

* BĐ:

-

Yêu vùng biển, hải đảo của tổ qu

- Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên môi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.

II.CHUẨN BỊ:

- ảnh trong bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ:- Em phải làm gì để góp phần bảo vệ quê hương, đất nước mình ? B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1 SGK. 10p - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- Yêu cầu các nhóm lên trình bày về 1 thời gian hoặc 1 địa danh của Việt Nam.

- GV chốt kiến thức.

3- Hoạt động 2: Đóng vai (BT 3, SGK):

10p

- Yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch.

QTE:quyền đưốcc quốc tịch,quyền được giũ gìn bản sắc văn hoá dân tộc.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đóng tốt.

4- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ( BT 4, SGK): 10p

- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.

- GV nhận xét tranh vẽ của HS.

-2-3 HS trả lời.

- HS mở SGK, tr 36.

+ HS thảo luận nhóm theo bàn.

- HS giới thiệu 1 sự kiện, 1 bài thơ, tranh ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến mốc thời gian hoặc 1 địa danh của VN đã nêu trong BT 1.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 7- 10 HS.

- HS đóng vai và giới thiệu với khách du lịch về 1 trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, danh lam thắng cảnh, con người Việt Nam, trẻ em VN, việc thực hiện Quyền trẻ em ở VN,...

+Lớp chia 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tổ.

- Lớp trưng bày, xem tranh và trao đổi.

(2)

C. Củng cố, dặn dò:2p

- HS hát, đọc thơ,... về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị giờ sau.

--- Tập đọc

TIẾT 47: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I- MỤC ĐÍCH -YÊU CẦU:

1- Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của bài văn.

2- Hiểu ý nghĩa bài văn: Người Ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê , HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

*QTE:Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá và được giáo dục về các giá trị II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài

thơ Chú đi tuần.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Nêu ý nghĩa bài thơ?

-4 HS đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.

B-Dạy bài mới

1- Giới thiệu bài : 1p 2- HD HS luyện đọc : 10p

-1 HS nêu tên chủ điểm mới:Vì cuộc sống thanh bình.

a)Luyện đọc:

-GV đọc diễn cảm bài

-Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn:

-Chia bài làm 4 đoạn:

Đoạn 1: Về cách xử phạt.

Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng Đoạn 3: Về các tội.

-Cần chú ý HS đọc đúng.

-Lần 1:Từng tốp HS nối nhau đọc 4 đoạn,sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi.

-Lần 2:HS đọc theo cặp cả bài,kết hợp giải nghĩa từ, đọc chú giải.

-Kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải. Có

thể giải thích thêm một số từ HS chưa hiểu. -HS nêu những từ chưa hiểu.

3-Tìm hiểu bài: 12p

- GV chia lớp thành 4 nhóm các em tự đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. Câu hỏi 4 các em viết ra giấy.

+ Người xa đặt ra luật tục để làm gì?

-Trưởng nhóm điều khiển nhóm đọc , phát biểu.

-Cán sự điều khiển lớp chốt câu trả lời đúng.

-HS nối tiếp nêu.- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

(3)

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

QTE: + Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết?

- GV nhận xét bổ sung - GV chốt câu trả lời đúng

-Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì?

4-HD đọc diễn cảm: 10p GV đọc mẫu

- Từng tốp HS luyện đọc. Một vài cặp thi đọc diễn cảm.

- Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, Tội giúp kẻ có tội, Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

- Các mức xử phạt rất công bằng:

Chuyện nhỏ thì xử nhẹ( phạt tiền 1 song); Chuyện lớn thì xử nặng ( phạt tiền 1 co); người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy

- Tang chứng phải chắc chắn( phải nhìn tận mặt, bắt tận tay; lấy và giữ được gùi, khăn, áo, dao... của kẻ phạm tội; đánh dấu nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội;

phải có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt thấy thì tang chứng mới có giá trị - Đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét

VD: Luật giáo dục, Luật phổ cập tiểu học/ Luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em, Luật bảo vệ môi trường, Luật giao thông đường bộ,...

-2-4 HS phát biểu: Người Ê-đê từ xa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê-đê , HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật.

-Từng tốp đọc phân vai.

+HS luyện đọc theo nhóm. -1 tốp HS nối tiếp đọc diễn cảm toàn bài.

-HS bình chọn nhóm bạn đọc hay nhất.

3-Củng cố, dặn dò: 2p

-GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.

-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tốt, về nhà luyện đọc.

--- Toán

TIẾT 116 : LUYỆN TẬP CHUNG

A . MỤC TIÊU:

Giúp HS :

-Hệ thống hoá,củng cố kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật & hình lập phương.

-Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với YC tổng hợp hơn.

(4)

-Có ý thức tự học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

-Bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ : KT quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần

& thể tích của của hình hộp chữ nhật, hình lập phương .

-4HS lên bảng, HS cả lớp đổi chéo VBTT kiểm tra

2-Bài mới a) Giới thiệu :

b-HD HS luyện tập

*Bài 1: 10p. Bài toán củng cố về QT tính Stp & V của hình lập phương.

-Gọi HS đọc YC đề bài.

-Lưu ý HS : Các số đo có cùng đơn vị đo.

-YC HS tự làm vào vở.

-Chữa bài:

+Gọi 2 HS đọc bài làm của mình +HS khác nhận xét

+GV nhận xét, xác nhận.

+GV kiểm tra kết quả của HS yếu.

-HS làm bài cá nhân.

-2 HS nêu kết quả tìm được.HS cả lớp nhận xét, bổ sung, sửa sai.

Đáp số: a) Smột mặt = 6,25cm2 STP = 37,50cm2

*Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống.

10p

Hệ thống & củng cố về quy tắc tính DT XQ

& thể tích của hình hộp chữ nhật.

-Gọi 1 HS đọc YC.

-YC 1 HS nêu cách làm.

-YC 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

-Chữa bài:

+Gọi HS nhận xét bài.

+Đổi chéo vở KT.

+GV xác nhận kết quả.

-Tính diện tích mặt đáy, diện tích XQ &

thể tích của các hình chữ nhật có kích thước cho trước.

*Bài 3: Bài toán. 10p

-YC HS đọc đề bài,tự làm bài.

-GV chấm một số bài, chữa bài chung cả lớp.

Bài giải

Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 ( cm2)

V khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

4 x 4 x 4 = 64 (cm2) Thể tích phần gỗ còn lại:

270 - 64 = 206 (cm3)

Đáp số: 206 cm3 3-Củng cố dặn dò: 2p

-Khi tính Sxq & thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta cần lưu ý điều gì?

-Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq & Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

-Các kích thước của hình hộp phải cùng một đơn vị đo.

-2 HS nhắc lại.

(5)

*Buổi chiều:

Luyện từ và câu

Tiết 47: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ- AN NINH

A- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Trật tự, an ninh.

- Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu.

QTE:Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột,không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT Tiếng Việt 5, tập 2.

- Từ điển Tiếng Việt.

- Một số tờ phiếu khổ to.

C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

:

Hoạt động của GV I. Bài cũ:

- HS làm lại BT 1, 2( phần Luyện tập) tiết LTVC trước.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS làm BT.

Hoạt động của HS -2 HS lên bảng.

Bài 1: dòng nào nêu đúng nghĩa của từ an ninh: 13p

- Nêu yêu cầu BT.

- GV lưu ý HS đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.

- 1 HS nêu.

- HS thảo luận nhóm đôi, có thể tra từ điển, lựa chọn đáp án đúng và nêu

miệng:

+ an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

*Bài 4: đọc bản hướng dẫn… 20p - Yêu cầu HS đọc nội dung BT.

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm làm 1 phần.

+ Từ ngữ chỉ việc làm:

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức:

QTE:+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên:

1 HS đọc

- Lớp làm vào VBT, 3 HS dán bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ; Nhớ địa chỉ của người thân; Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115,...Kêu lớn để người xung quanh biết,...

+ nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

+ ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm.

bạn bè.

III. Củng cố, dặn dò:2p - Nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình.

(6)

Soạn ngày 1/3

Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018

Toán

TIẾT 117: LUYỆN TẬP CHUNG

A . MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố về:

-Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm & giải toán.

-Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

-Bảng phụ.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Kiểm tra bài cũ : KT cách tính tỉ số phần trăm của một số, tính thể tích hình lập phương.

-3 HS lên bảng, HS cả lớp đổi chéo VBT kiểm tra

2-Bài mới a) Giới thiệu : b-HD HS luyện tập

*Bài 1: bài toán 10p HS đọc mẫu

-Gọi HS đọc YC đề bài.

-Lưu ý HS :Tính nhẩm

-YC HS làm miệng trong nhóm đôi.

-Chữa bài:

+Gọi HS nối tiếp đọc bài làm của mình +HS khác nhận xét

+GV nhận xét.

-(Theo cách tính nhẩm của bạn Dung)

-HS làm bài trong nhóm đôi, trình bày bài vào vở.

*Bài 2: 10p.

-Gọi 1 HS đọc YC.

-YC 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

-Chữa bài:

+Gọi HS nhận xét bài.

+Đổi chéo vở KT.

+GV xác nhận kết quả.

Bài giải

a)Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn

& hình lập phương bé là 3/2.Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn & hình lập phương bé là:

3: 2 = 1,5 1,5 = 150 %

b)Thể tích hình lập phương lớn là:

64 x

2

3

= 96 (cm3)

Đáp số: a) 150% ; b) 96cm3

*Bài 3: 10p

-YC HS đọc đề bài,thảo luận nhóm đôi làm bài.(Có thể cho HS làm trên mô hình thật, sau đó nêu cách làm nhanh nhất)

-GV chấm một số bài, chữa bài chung cả lớp.

Bài giải

a)Coi hình đã cho gồm 3 hình lập phương, mỗi hình lập phương đó đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ(có cạnh 1 cm), như vậy hình vẽ SGK có tất cả:

8 x 3 = 24 ( hình lập phương nhỏ) b)Diện tích cần sơn: 56cm2

3-Củng cố dặn dò: 2p

(7)

-Nêu lại cách tính tỉ số phần trăm của một số.

-Khi tính Sxq & thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta cần lưu ý điều gì?

-Cho HS nhắc lại công thức tính Sxq & Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

-2 HS yếu nhắc lại.

-Các kích thước của hình hộp phải cùng một đơn vị đo.

-2 HS nhắc lại.

--- Luyện từ và câu

Tiết 48: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG

A. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:

- Nắm được cách nối các câu ghép bằng cặp từ hô ứng.

- Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp.

- Bồi dưỡng cho HS thói quen dùng từ đúng, nói và viết thành câu; có ý thức sử dụng tiếng Việt trong văn hoá giao tiếp.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT Tiếng Việt 5, tập 2.

C- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ:

- HS làm lại BT 3, 4 của tiết LTVC trước.

II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

4. Hướng dẫn HS làm BT.

*Bài tập 1: các vế câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào? 16p

- Nêu yêu cầu BT.

- GV hướng dẫn HS làm.

*Bài tập 2: Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống. 15p

- Cho HS làm bài theo nhóm 4.

- Gọi 4 HS lên làm bảng.

III. Củng cố, dặn dò:2p - Nhận xét tiết học.

- Ghi nhớ kiến thức đã học - Chuẩn bị giờ sau.

.

- HS làm bài vào VBT, 2 em làm bài vào phiếu khổ to.

+ Câu a: chưa… đã…

+ Câu b: vừa… đã…

+ Câu c: càng… càng…

- HS làm bài cá nhân.

--- Chính tả ( nghe viết)

Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ

A. MỤC TIÊU:

- Nghe- viết chính xác, đẹp bài Núi non hùng vĩ.

- Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ( chú ý nhóm tên người và tên địa lí vùng dân tộc thiểu số).

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

*QTE:Quyền được GD về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc.Biết rằng phụ nữ cũng có anh hùng và các danh nhân văn hoá.

(8)

B.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- VBT Tiếng Việt 5, tập 2.

- Phiếu khổ to.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.Bài cũ

- 1 HS đọc cho 2 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn viết chính tả : a, Trao đổi về nội dung đoạn văn.

- GV đọc đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn - Đoạn văn miêu tả gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó:

- Tìm những từ khó, dễ viết sai và các tên địa lí?

- GV lưu ý HS cách trình bày bài thơ.

c, HS viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết bài.

d, Soát lỗi. - GV nx 1 số bài.

3. Hướng dẫn HS làm BT

Bài 2: Tìm các tên riêng có trong đoạn thơ sau: 8p

- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT.

- Cho HS làm bài theo nhóm 4.

- GV chốt lời giải đúng.

Bài 3: Giải câu đố và viết đúng tên nhân vật lịch sử. 7p

- Nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS đánh số thứ tự ( 1, 2, 3, 4, 5) vào các câu đố, đọc thầm câu đó và giải đố( viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy)

- GV chốt câu trả lời đúng.

.

III. Củng cố, dặn dò:2p

- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm vào giấy nháp.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.

- Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới nước ta và Trung Quốc.

- HS tự tìm. VD: hiểm trở, lồ lộ; Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai.

+ HS luyện đọc và viết các từ trên.

- HS viết bài.

- HS đổi vở, soát bài.

- 1 HS đọc.

- Trao đổi, tìm các tên riêng trong đoạn thơ, viết vào giấy khổ to.

Tên người, tên dân tộc Tên địa lí

Đăm Săn, Y Sun Tây Nguyên

Lơ Trang Lơng ( sông) Ba

A- ma Dơ- hao Mơ- nông

- 1 HS nêu, đọc nội dung BT.

- HS thảo luận nhóm đôi, viết câu trả lời ra giấy, trả lời.

Câu đố Lời giải đố

1 Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo

2 Vua Quang Trung( Nguyễn Huệ)

3 Đinh Tiên Hoàng( Đinh Bộ Lĩnh)

4 Lý Thái Tổ( Lý Công Uẩn) 5 Lê Thánh Tông( Lê Tư Thành)

(9)

- Nhận xét tiết học.

-Về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT 3.

--- Soạn ngày 1/3

Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018

*Buổi sáng:

Tập đọc

TIẾT 48: HỘP THƯ MẬT

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1- Đọc trôi chảy toàn bài:

- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài ( bu-gi, cần khởi động máy,...).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuỵên: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

2- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

_ Giáo dục HS biết ơn các chiến sĩ cách mạng.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ:4p

- HS đọc lại bài Luật tục xưa của người Ê- đê

+Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

+ Nêu ý nghĩa bài văn?

- Nhận xét.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:1p

2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài

a/ Luyện đọc: 8p

- GV cho cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

- HS luyện đọc các từ dễ đọc sai: bu-gi, cần khởi động máy...

- GV giải nghĩa các từ ngữ cuối bài.

-2 HS đọc & trả lời.

- 2 HS nối tiếp đọc bài thơ.

- HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn của bài.

Đoạn 1: Từ đầu ...đáp lại.

Đoạn 2:tiếp theo...Anh dừng xe đến ba bước chân

Đoạn 2: tiếp theo...chỗ cũ.

Đoạn 4: còn lại.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

(10)

- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài.

b/ Tìm hiểu bài: 12p

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lác muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- Nêu ý nghĩa của bài văn?

c/ Đọc diễn cảm: 10p

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn văn(

Đoạn 1).

- GV đọc mẫu.

- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

- Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất- nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

- Muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

- Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu- gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước nhìn sau, một tay vẫn cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá.

Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp về vị trí cũ. Lắp bu-gi , khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

- ...có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó.

-Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm đoạn văn.

2- Củng cố dặn dò:2p

- HS nhắc lại ý nghĩa bài đọc.

* Qua bài học các em phải có lòng yêu nước và biết ơn các chiến sĩ cách mạng.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau: Phong cảnh Đền Hùng.

---

Toán

TIẾT 118 : LUYỆN TẬP VỀ TÍNH THỂ TÍCH.

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

(11)

- Giúp hs củng cố về cách chuyển đổi đơn vị đo thể tích và cách tính thể tích các dạng hình đã học.

- Hs biết chuyển đổi và tính thể tích thành thạo.

- Rèn ý thức tự học.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Một số dạng toán bổ sung.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ.3p

- Gọi hs nêu lại cấu tạo của HHCN, HLP và cách tính thể tích hai dạng hình đó.

2. Bài mới.

-GV đưa ra một số BT .

Bài 1: 8p Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

12 dm3 = …cm3 12000cm3 = ….dm3 13,5dm3 =…cm3 14500cm3 = ….dm3 2,76dm3 =…cm3 1230cm3 = ….dm3 GV chốt ý đúng.

Bài 2: 10p. Điền dấu <, >, = vào ô tróng cho phù hợp.

145,365dm3 145326cm3 98,74563m3 9874563dm3

26541

1000 m3 26,543m3 1875638

100 m3 1875638dm3 Bài 3:12p GV đưa ra bài toán.

Một bể chứa nước HHCN. Đo ở trong lòng bể chiều dài 3m, chiều rộng 2,4 cm, chiều cao 1,8m.

Hỏi khi chứa đầy bể nước thì được bao nhiêu lit, biết 1l = 1 dm3

GV hướng dân hs làm bài.

GV chốt ý đúng.

3. Củng có dặn dò.2p

-Nhận xét giờ học. Dặn dò VN.

Hs phát biểu

Hs đọc yêu cầu và làm.

2 hs lên bảng. lớp nhận xét bổ sung.

Hs đọc yêu cầu và làm.

2 hs lên bảng. lớp nhận xét bổ sung.

Hs đọc bài toán. phân tích bài toán.

Hs làm bài vào vở. 1 hs lên bảng.

Lớp nhận xét bổ sung.

Kể chuyện

Tiết 24 : LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

:

1. Rèn kĩ năng nói:

(12)

- HS tìm được một câu chuyện nói về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối.

- Lời kể rõ ràng, tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động. Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

2. Rèn kĩ năng nghe:

- Chăm chú nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn.

3. Mở rộng vốn hiểu biết.

* QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến về giữ gìn trật tự an ninh.

B. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy, chữa cháy,...

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

:

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

! 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng.

! Nêu ý nghĩa câu chuyện.

! Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (32 phút)

* Giới thiệu bài.

- Giới thiệu bài.

1. Tìm hiểu đề.10p

! Đọc đề bài.

- Giáo viên dùng phấn màu gạch chân.

? Em kể câu chuyện gì?

? Nhân vật em nói đến có hành động như thế nào để bảo vệ trật tự, an ninh? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng biết.

- Giáo viên nêu một số yêu cầu.

! Đọc gợi ý sách giáo khoa.

- Giáo viên ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng.

2. Kể chuyện trong nhóm. 10p - Chia lớp thành 4 nhóm.

! Kể chuyện cho các bạn cùng nhóm nghe.

- Gợi ý cho các nhóm câu hỏi trao đổi:

? Tại sao bạn thích câu chuyện này?

? Bạn có thích nhân vật chính trong truyện không? Vì sao?

? Bạn thích chi tiết nào trong truyện nhất?

? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?

? Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào bảo vệ trật tự, an ninh.

3. Thi kể chuyện: 8p

- Tổ chức thi kể chuyện trước lớp.

! Nhận xét bạn kể chuyện.

3. Củng cố: (3 phút)

- Giáo viên nhận xét, kết luận.

- Nhận xét tiết học.

- Khuyến khích học sinh chăm đọc sách.

- 2 học sinh trả lời.

- 1 học sinh.

- Nhận xét.

- 2 học sinh đọc.

- 4 học sinh giới thiệu về câu chuyện và nhân vật mình định kể.

- Nghe.

- 3 học sinh nối tiếp đọc bài.

- 4 học sinh ngồi cùng nhóm kể chuyện cho nhau nghe.

- Trao đổi với nhau theo một số câu hỏi giáo viên gợi ý.

- Vài học sinh nối tiếp trình bày trước lớp.

- Nhận xét.

(13)

- Về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.

---

*Buổi chiều:

HĐNG – TH TOÁN

Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm

- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS lên bảng ghi công thức tính?

Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:

40dm

3

= ...m

3

A)

501

B)

254

C)

504

D)

251

Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm

3

và bằng

85

thể tích của hình lập phương lớn.

- HS trình bày.

V = a x b x c V = a x a x a - HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải : Khoanh vào D

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương lớn là:

(14)

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm

3

?

b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé?

Bài tập3: (HS NĂNG KHIẾU) Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm.

Nối A với C ta được 2 tam giác ABC và ADC.

a) Tính diện tích mỗi tam giác?

b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC?

A 20cm B 30cm

D 40cm D 4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

125 : 5  8 = 200 (cm

3

)

Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích của hình lập phương bé là:

200 : 125 = 1,6 = 160%

Đáp số: 200 cm

3

; 160%

Lời giải:

Diện tích tam giác ADC là:

40  30 : 2 = 600 (cm

2

) Diện tích tam giác ABC là:

20  30 : 2 = 300 (cm

2

)

Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC là:

300 : 600 = 0,5 = 50%

Đáp số: 600 cm

2

; 50%

- HS chuẩn bị bài sau.

--- Tập làm văn

TIẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ DỒ VẬT( TIẾT 1)

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

-Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: Cấu tạo của bài văn tả đồ vật, trình tự miêu tả, phép tu từ so sánh và nhân hoá đựơc sử dụng khi miêu tả đồ vật.

- Giáo dục HS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.

* QTE: Quyền được có kỉ niệm riêng tư.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Giáy khổ to viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1- Bài cũ: 4p

GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của một số HS ( tiết trước).

- Nhận xét.

2- Bài mới:32p 1- Giới thiệu bài:1p

2- Hướng dẫn HS làm bài tập.

*Bài 1:15p - 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội dung

(15)

- GV giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu:

một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc.

- GV chốt lời giải đúng.

- Bài văn kể chuyện gồm có mấy phần?

- GV dán giấy khổ to có ghi sẵn kiến thức ghi nhớ về văn kể chuyện?

*Bài 2:16p

- GV hỏi HS đồ vật chọn để quan sát.

+ Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.

+ Khi tả các em chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại.

+ Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.

- GV nhận xét, cho điểm.

bài tập.

- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu cảu bài văn.

- HS làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.

a/ Về bố cục của bài văn.

b/ Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn.

- Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cỏ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc quân phục thực sự….

- Hình ảnh nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.

- HS nêu miệng.

- 1-2 HS đọc lại.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS suy nghĩ, làm bài.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.

- Cả lớp nhận xét.

2- Củng cố dặn dò3p - Củng cố nội dung bài.

- HS cần có lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt. Quyền được có kỉ niệm riêng tư .

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về tả đồ vật.

--- Khoa học

TIẾT 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN ( TIẾT 2)

I-MỤC TIÊU: HS biết

- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.(Tiết trước chưa hoàn thành)

-HS biết lắp được mạch điện đơn giản.

- Giáo dục HS ham học, ham hiểu biết khoa học, biết áp dụng kiến thức khoa học vào thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Dây đồng có vỏ bọc, pin, bóng đèn, phích cắm điện, vật ngắt điện, ghim giấy.

- Một số vật bằng kim loại, nhựa, cao su, sứ,…

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:4p

- Yêu cầu HS chỉ rõ 2 cực của pin, 2 đầu dây tóc

của bóng đèn. 1-2 HS.

II. Bài mới:28p

1. Thực hành thí nghiệm:12p

* Mục tiêu:

- HS làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc phần hướng dẫn thực hành trong SGK

1HS.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4: Các nhóm thực hành, báo cáo và bổ sung kết quả.

+ Lắp mạch điện để thắp sáng bóng đèn.

+ Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc pin để tạo 1 chỗ hở trong mạch. Rút ra nhận xét gì?

+ Chèn lần lượt các vật đã chuẩn bị vào chỗ hở của mạch và hoàn thành bảng (trong SGK) -GV Chốt: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. Vật không cho dòng điện chạy qua là vật cách điện

(Ghi bảng)

- Yêu cầu HS kể tên một số vật dẫn điện và cách điện.

2. Quan sát và thảo luận:16p

* Mục tiêu:

- Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở, về vật dẫn điện và cách điện.

- HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.

* Cách tiến hành:

- Cho HS quan sát cái ngắt điện.

- Yêu cầu HS nêu vai trò của cái ngắt điện. -2-2 HS nêu.

- Hướng dẫn HS dùng cái ghim giấy để làm cái

ngắt điện cho mạch điện vừa lắp. -HS làm theo nhóm.

-GV Chốt: Lưu ý HS cần cẩn thận khi sử dụng điện, nhớ ngắt điện khi cần sửa chữa đường dây điện để tránh tai nạn điện giật.

2. Củng cố, dặn dò:3p

- Yêu cầu HS làm phiếu điều tra cho tiết sau:

+ Mỗi tháng gia đình bạn thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền?

+ Gia đình bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện?

- Dặn dò học và sử dụng điện tiết kiệm...

---

(17)

Soạn ngày 1/3

Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018

TIẾT 119: LUYỆN TẬP CHUNG Toán

A.MỤC TIÊU :

Giúp HS: Ôn tập,củng cố, rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

- Giáo dục các em tính cẩn thận, chính xác.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng nhóm, bảng phụ.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ:

-Kiểm tra các công thức, quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

-2- 4 HS lên bảng.Lớp KT nhóm đôi.

II.Bài mới:

1. Giới thiệu bài 2.Luyện tập

* Bài 1: 10p

-YC HS đọc đề bài.

-Hãy nêu công thức tính S tam giác.

-Trong trường hợp các số không cùng đơn vị đo ta phải làm gì?

-2 HS nhắc lại

-Đổi về cùng đơn vị đo.

-YC 2 HS làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở.

-GV quan sát HS yếu, động viên giúp đỡ, KT kết quả tính.

-YC HS nhận xét bài trên bảng, đổi nhóm đôi, nhận xét bài của nhau.

-GV xác nhận kết quả đúng.

A 4cm B 3cm

D C H 5cm

Bài giải

a)Diện tích hình tam giác ABD là:

4 x 3 : 2 = 6(cm2)

Diện tích hình tam giác BDC là:

5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)

b)Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác BDC là:

6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80%

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

3,6 + 2 x 2,75 = 9.1 (m2) Đáp số: a)6 cm2 7,5 (cm2) b)80%

*Bài 2: 10p

YC HS đọc đề bài.

-Hãy nêu các yếu tố đã biết ? -HS nối tiếp nêu.

-YC HS làm vào vở. GV giúp đỡ HS yếu.

M M K N

-1 HS làm vào bảng phụ.

Bài giải

Diện tích hình bình hành MNPQ là:

12 x 6 = 72 (cm2)

(18)

Q P H

-GV xác nhận kết quả.

Diện tích tam giác KQP là:

12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích MKQ & KNP là:

72 – 36 = 36 ( cm2)

Vởy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ

& hình tam giác KNP.

*Bài 3: 10p

-YC HS đọc đề bài B

A C

-GV xác nhận kết quả.

-HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả:

Bài giải Bán kính hình tròn là:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625(cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:

3 x 4 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích hình tròn được tô màu:

19,625 – 6 = 13,625 (cm2) III-Củng cố dặn dò   :2p

-Cho HS nhắc lại công thức tính S hình tam

giác, hình thang, hình tròn. -2-3 HS nhắc lại

--- Tập làm văn

TIẾT 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I- MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU;

1- Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.

2- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật- trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.

QTE:Quyền được có kỉ niệm riêng tư II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to . III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- Bài cũ:5p

- HS đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một số đồ vật gần gũi

( tiết TLV trước) B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

2- Hướng dẫn HS luyện tập.

*Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây. 15p

- 1 em đọc yêu cầu của bài tập

- Gv gợi ý : Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình

Lập dàn ý:

- 2HS đọc.

- HS đọc thầm nội dung bài - HS nói đề bài đã chọn

3cm 4cm

5

cm
(19)

-1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK ( Tìm ý cho bài văn)

- Dựa vào gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn - GV quan sát giúp đỡ những em yếu.

- GV nhận xét cho điểm

*Bài 2: Tập nói trong nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập. 15p

1 HS đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý 2

- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS, nhắc các em trình bày ngắn gọn nhưng diễn đạt thành câu

- GV nhận xét, bổ sung.

3- Củng cố dặn dò:2p - GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị tiết sau.

- HS làm bài 2 em viết vào giấy khổ to

- HS làm vào giấy khổ to dán bài lên bảng lớp- Cả lớp nhận xét.

- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm

- Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý bài văn trước lớp- Cả lớp nhận xét

- Lớp bình chọn người trình bày miệng bài văn theo dàn ý hay nhất

--- Soạn ngày 1/3

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 3 năm 2018

Toán

TIẾT 120: LUYỆN TẬP CHUNG

A.MỤC TIÊU : Giúp HS :

- Ôn tập, rèn luyện kĩ năng tính diện tích,thể tích của hình hộp chữ nhật & hình lập phương.

B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ, bảng nhóm

C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I.Bài cũ: 5p

HS nêu qy tắc & công thức tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật & hình lập

phương.

- 2- 4 HS nêu

* Bài 1: bài toán: 10p -YC HS đọc đề bài.

-Hãy nêu công thức tính S, V hình hộp chữ nhật.

-Trong trường hợp các số không cùng đơn vị đo ta phải làm gì?

-2 HS nhắc lại

-Đổi về cùng đơn vị đo.

-2 HS làm bài vào bảng phụ, HS lớp làm vở.

--YC HS nhận xét bài trên bảng, đổi nhóm đôi, nhận xét bài của nhau.

-GV xác nhận kết quả đúng.

Bài giải

1m = 10 dm; 50 cm = 5dm 60cm = 6 dm

a)Diện tích XQ của bể cá là:

4 x (10 + 5 )x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính:

10 x 5 = 50(dm2)

Diện tích kính dùng làm bể cá:

(20)

50cm 1m

180 + 50 = 230(dm2) b)Thể tích trong lòng bể kính là:

10 x 5 x 6 = 300 (dm3)

c)Thể tích nước có trong bể kính là:

300 : 4 x 3 = 225(dm3)

Đáp số: a)230dm2; b) 300 dm3 c)225 dm3

*Bài 2:nêu cách tính S & Vcủa HLP: 10p YC HS đọc đề bài.

-YC HS làm vào vở. -GV giúp đỡ HS yếu . 1,5m

1,5m 1,5m

-1 HS làm vào bảng phụ.

Đáp số:

a)9 m2 b)13,5 m2 c)3,375 m2

*Bài 3: 10p

-YC HS đọc đề bài -GV giúp đỡ HS yếu.

GV xác nhận kết quả.

-GV HD HS ( nếu cần)

-HS thảo luận nhóm đôi, trình bày kết quả.

Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.

III-Củng cố dặn dò: 3p

-Cho HS nhắc lại công thức tính tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật & hình lập phương.

-2-3 HS nhắc lại

--- Khoa học

TIẾT 48: AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU: HS biết

- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạch gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.

- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện.

-Có ý thức tiết kiệm.

* SDNL: một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạch gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.

- Các biện pháp tiết kiệm.

* KNS:

- Kĩ năng ứng phó, xử lí tình huống đặt ra( Khi có người bị điện giật/ khi dây điện đứt…).

- Kĩ năng bình luận đánh giá về việc sử dụng điện ( tiết kiệm, tránh lãng phí).

- Kĩ năng ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm về việc sử dụng điện tiết kiệm.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Đèn pin, đồng hồ, ôtô đồ chơi.

- Cầu chì.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(21)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS nêu vai trò của cái ngắt điện. 1-2HS II. Bài mới:

1. Phòng tránh điện giật:

* Mục tiêu:

- HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trong SGK, đọc mục Bạn cần biết:

HS thảo luận nhóm 4, báo cáo và bổ sung kết quả

+ Những hành động nào dễ bị điện giật? -HS thảo luận theo kiến thức thực tế, SGK.

+ Các biện pháp để phòng điện giật?

+ Khi thấy người bị điện giật, ta phải làm gì?

+ Khi ở nhà và ở trường, ta cần phải làm gì để tránh bị điện giật?

-GV Chốt: Cầm phích cắm điện bị ẩm ướt để cắm vào ổ điện hoặc tay ướt cắm phích điện cũng có thể bị giật.

2. Phòng tránh gây hỏng đồ điện:

* Mục tiêu:

- HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn.

- HS nêu được vai trò của công tơ điện.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK 1-2 HS to, cả lớp đọc SGK.

- Yêu cầu HS TLCH trong SGK

- Cho HS quan sát một vài dụng cụ và thiết bị điện có ghi số vôn.

- Cho HS quan sát cầu chì

-GV Chốt: Khi dây chì bị cháy, phải mở cầu dao diện để ngắt điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không được thay dây chì bằng dây sắt hoặc đồng.

3. Tiết kiệm điện:

* Mục tiêu:

- HS giải thích được lý do và các biện pháp tiết kiệm điện.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu HS báo cáo phiếu điều tra đã chuẩn bị từ

tiết trước. 4-5HS

- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi: Các nhóm thảo luận, báo cáo và bổ

(22)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh sung

+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?

+ Nêu các biện pháp để tiết kiệm điện.

>Năng lượng điện không phải là nguồn năng lượng vô tận nên ta cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí.

III-Củng cố - dặn dò:-Nhận xét tiết học.

-Cho HS liên hệ thực tế: Em đã làm gì để an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện.

-Chuẩn bị bài Ôn tập.

---

KĨ NĂNG SỐNG

Bài 12:

KĨ NĂNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC ( 20 phút)

I. Mục tiêu:

- HS trình bày được ích lợi của kĩ năng phân công công việc.

- Thực hành được các cách phân công công việc hợp lý.

- Hình thành kĩ năng phân công công việc.

II. Chuẩn bị

Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN III. Các hoạt động dạy- học

GV HS

1. Tổ chức Hát

2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài :

- Chủ đề: Trung thực, kỷ luật, đoàn kết - Bài học: Tinh thần đồng đội

b. Nội dung

+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế Câu chuyện: Cách giao việc.

+ HĐ2: Trải nghiệm

+Bài tập 1: Thảo luận nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - YC thảo luận nhóm 4.

- Trình bày ý kiến - GV chốt nội dung + Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Yc làm bài cá nhân

- Trình bày ý kiến GV chốt nội dung BT2 + Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HD HS viết bài vào SGK - Trình bày ý kiến.

HĐ3: Bài học

- Đọc đầu bài – ghi vở.

- 1HS đọc câu chuyện.

- Lớp đọc thầm.

- HS đọc yêu cầu BT1 - HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc yêu cầu BT2 - HS làm bài

- Đại diện vài HS trả lời . - HS đọc yêu cầu BT3

- HS điền vào bảng phân công tr49.

- Vài HS nêu kết quả của mình.

(23)

- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của từng phần.

1. Những điều em nên làm để phân công công việc hợp lý.

2. Những điều cần tránh.

3. Em cần nhớ.

GVKL: Nội dung bài học tr 50,51.

HĐ4: Đánh giá, nhận xét

- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1:

Em tự đánh giá.

- Gv thu bài ghi nhận xét.

- Quan sát và đọc.

- Vài HS nhắc lại.

- HS tô màu.

3. Củng cố- dặn dò:

- Nêu bài học

- Cần có cách phân công công việc hợp lý để có hiệu quả.

- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận xét ở cuối bài.

- 2 HS nhắc lại.

--- Sinh hoạt

TUẦN 24 ( 20 phút)

I - MỤC TIÊU

-Giúp HS thấy được ưu, khuyết điểm của bản thân và của cả lớp trong tuần.

-HS nắm được kế hoạch hoạt động tuần 25.

II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1-Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua của lớp trong tuần.

2-GV nhận xét hoạt động của lớp:

*Về ưu điểm:

- Ngoan ngoãn , đi học đúng giờ , duy trì tốt nề nếp xếp hàng

- Học và làm bài đầy đủ

*Về khuyết điểm:

- Truy bài còn ồn , vài em còn chạy ra khỏi lớp 5-Phương hướng hoạt động tuần 25:

-Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động học tập.

-Phát động phong trào thi đua Mừng Đảng, mừng xuân, chào mừng ngày 8- 3.

5- Lớp sinh hoạt văn nghệ, chào mừng ngày 8- 3

-HS cả lớp bổ sung -HS cả lớp bổ sung

- HS nêu ý kiến hoạt động của mình trong tuần 25.

(24)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Khởi động trang 36 GDQP 10: Em hãy kể tên một số loại vũ khí thường sử dụng trong chiến tranh và tác hại của các loại vũ khí đó..

việc,mạch điện có thể bị ngắn mạch hoặc quá tải,dòng điện sẽ bị tăng cao đột ngột làm dây dẫn điện tăng lên gây hỏa hoạn và phá hỏng những thiết bị,đồ dùng điện