• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 12 BUỔI SÁNG NS : 20 / 11/ 2020

NG: Thứ 2 ngày 23 tháng 11 năm 2020 Toán

TIẾT 56: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.

- Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.

2. Kĩ năng: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học

*)UDPHTM

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phông chiếu.

- HS: Vở, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Bài mới: (30') a. Giới thiệu: (1p)

- Giới thiệu bài – ghi tựa.

b. Luyện tập: (30')

121 x 4; 117 x 5; 270 x 3

Bài tập 1. Điền số

- Vận dụng chức năng gửi bài- send work; thu bài - collect work)

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV mời HS làm bài trên máy tính bảng.

- GV chốt lại.

Bài tập 2: Tìm x

- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV hỏi:

+ Muốn tìm x ta làm thế nào?

- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào nháp. Hai HS lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét, chốt lại.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

423 105 241

x 2 x 8 x 4 846 840 964 - HS đọc yêu cầu của bài.

+ Ta lấy thương nhân với số chia.

a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 Bài tập 3: Bài toán

- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- Một HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại Bài tập 4: Bài toán

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS thảo luận nhóm đôi.

+Tính số lít dầu còn lại.

+Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.

- HS cả lớp làm bài

(2)

- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

+Bài toán hỏi gì?

+Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?

- GV yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp.

Một HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hai nhóm thi đua làm bài - HS nhận xét.

4. Củng cố – dặn dò (5p).

- Về xem lại bài ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học.

_____________________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 23: PHÒNG CHÁY KHI Ở NHÀ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi ở nhà.

2. Kĩ năng

- Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.

- Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

* GDSDNLTKHQ: - Giáo dục HS biết sử dụng năng lượng chất đốt an tồn, tiết kiệm, hiệu quả . Ví dụ : tắt bếp khi sử dụng xong,….

*) KĨ NĂNG SỐNG

- Tìm kiếm và xử lí thông tin.

- Làm chủ bản thân

- Tự bảo vệ: ứng phó và tìm kiếm sự giúp đỡ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Hình trong SGK trang 44, 45 SGK.

- HS: SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30')

- Giới thiệu bài – ghi tựa: (2')

-2 HS lên bảng: Vẽ sơ đồ họ hàng của mình?

* Hoạt động 1: Làm việc với SGK: (8') Bước 1: Làm việc theo cặp.

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 SGK và trả lời câu hỏi:

+ Em bé trong hình 1 gặp tai nạn gì?

(3)

+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị tắt lửa?

+ Theo em, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- GV mời một số cặp Hs lên trả lời trước lớp các câu hỏi trên.

- GV chốt lại => Bếp ga ở bình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp ; các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp.

- HS làm việc theo cặp.

HS quan sát hình trong SGK.

- HS thảo luận các câu hỏi..

- HS lắng nghe.

- Một số HS lên trình bày kết quả thảo luận.

- HS cả lớp nhận xét.

* Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai. (10') Bước 1 : Động não.

-: Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn?

- GV yêu cầu lần lượt HS nêu một vật dễ gây cháy hiện đang có trong nhà mình?

Bước 2: Thảo luận.

- GV yêu cầu Hs thảo luận để giải quyết các tình huống:

+ Nhóm 1: Bạn làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà mình?

+ Nhóm 2: Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa Nên được cất giữ ở đâu trong nhà?

+ Nhóm 3: Khi đun nấu, bạn vànhững người thân trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy?

Bước 3: Làm việc cả lớp.

- GV mời các nhóm đại diện lên trình bày kết quả của nhóm mình.

- GV nhận xét, chốt lại: => Cách tốt nhaất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong.

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS thảo luận theo nhóm.

- Các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình.

* HĐ 3: Chơi trò chơi “ Gọi cứu hỏa”. (10') Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể.

Bước 2: Thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của HS thế nào.

Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn một số cách thoát hiểm khi gặp cháy; cách gọi điện 114 để báo cháy.

- GV nhận xét.

- HS chơi trò chơi.

3 . Củng cố – dặn dò. (5') - Về xem lại bài.

(4)

- Chuẩn bị bài sau: Một số hoạt động ở trường.

- Nhận xét bài học.

BUỔI CHIỀU Tập đọc – kể chuyện

TIẾT 34 - 35: NẮNG PHƯƠNG NAM.

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy ....

- kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tóm tắt.

- Biết sắp xếp lại các tranh minh học trong SGK theo đúng trình tự câu chuyện 2. Kĩ năng

- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

3. Thái độ

- Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa tnhi 2 miền Nam – Bắc.

- HS yêu quý quê hương đất nước

* GDBVMT: HS có ý thức yêu quí cảnh quan MT của quê hương miền Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: tranh minh họa trong sgk.

- HS: đọc bài trước ở nhà.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

Vẽ quê hương.

+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?

-GV nhận xét, cho điểm.

2. Dạy bài mới: (30’) a. GTB: (2')

- Chủ điểm B - T - N sẽ cung cấp cho các em hiểu biết về các vùng, miền trên đất nước.

b. Luyện đọc: (15') - GV đọc toàn bài.

- Hướng dẫn hs luyện đọc câu

- Hướng dẫn hs luyện đọc từ, câu khó, dài, giải nghĩa từ

- Hướng dẫn HS đọc đoạn

Sắp nhỏ, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt

+ Hoa đào: hoa Tết của miền bắc; hoa mai:

hoa Tết của miền Nam.

c. Tìm hiểu bài: (15')

+ Truyện có những bạn nhỏ nào?

- 3 hs đọc TL bài và trả lời câu hỏi.

+Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.

- HS lắng nghe

- Đọc từng câu, phát âm.

(5)

+ Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?

+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?

+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân

+ Hãy chọn một tên khác cho truyện?

3. Luyện đọc lại: (10) - Đọc phân vai cả bài.

- Đọc từng đoạn trước lớp.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp ĐT đoạn 3.

+ Uyên, Huê, Phương ở miền Nam;

Vân ở miền Bắc.

- Đọc thầm Đ1

+… đi chợ hoa, vào ngày 28 tết.

- Đọc thầm Đ2

+… gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.

- Đọc thầm Đ3

+ Gửi tặng Vân 1 cành mai.

+… vì cành mai chở nắng phương

Nam đến cho Vân trong những ngày

đông buốt giá.

Vì cành mai chỉ có ở miền Nam gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền Nam

- Đọc thầm cả bài.

a/ vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm

b/ vì tình bạn đẹp đẽ … N-B c/ vì hoa mai là loài hoa đặc trưng của

Tết m.Nam.

- HS thi đọc phân vai ( 4 em).

- 3 nhóm hs đọc theo vai.

KỂ CHUYỆN (20') 1. Nêu nhiệm vụ (1’)

- Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kế từng đoạn câu chuyện NPN.

2. Hướng dẫn hs kể chuyện theo tranh(19’) - GV giúp học sinh nắm yêu cầu

VD: Ý 1: Truyện xảy ra đúng vào ngày hai mươi tám Tết ở TPHCM. Ý 2: Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa chở hoa trên đường

- Đọc yc BT.

- 1 hs kể mẫu đoạn 1.

- Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau.

(6)

Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa 1 rừng hoa. Ý 3: Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?”

3. Củng cố – dặn dò: (3’)

- GV nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện.

* GD-BVMT: HS có ý thức yêu hoa , chăm sóc và bảo vệ các loài hoa.

- Nhận xét tiết học.

- 3 hs nối tiếp nhau kể.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

_____________________________________

Thực hành Tiếng việt LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

+ HS biết đặt câu hỏi với mẫu câu đã học. Biết hoàn thành bài tập 1, bài tập 2.

2. Kĩ năng

+ Rèn cho HS có kỹ năng làm bài tốt.

3. Thái độ

+ GD HS ý thức yêu quý nơi mình lớn lên.

* Bài 2: HSNK

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VTH

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: (30’)

Hoạt động 1: Luyện đọc: Con kênh xanh xanh

- GV đọc mẫu toàn bài

+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó

+ GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó: Nóng nực, con lạch, mát rượi

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Gọi HS thi đọc nối tiếp đoạn

- Lớp đọc nối tiếp cả bài, GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập a. Ở hai bên đầu một con lạch

b. Lũ lớn, bờ mương lở, hai nhà nạo đáy

- HS đọc thầm theo GV - HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó.

- Nhận xét sửa sai - HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải thích, theo dõi - HS đọc nối tiếp theo nhóm - HS thi đọc nối tiếp đoạn - Lớp đọc nối tiếp bài

- HS hoàn thành BT

(7)

c. Do lạch rộng, sâu, nước ra vô mạnh như thủy triều

d. Vì nằm võng bên bờ lạch mát như nằm ghe bơi dọc kênh

e. Nạo, treo, nằm ôn, bơi g. Làm gì?

- Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV nhận xét- GV chốt ý đúng 3. Củng cố dặn dò: (5’)

- Nhận xét giờ học

- Củng cố kiến thức bài học

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời: Tình cảm gắn bó với quê hương qua hình ảnh của rơm tháng mười.

========================================================

NS:21/ 11/ 2020

NG: Thứ 3 ngày 24 tháng 11 năm 2020

Tập đọc

TIẾT 34: CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc đúng, ránh mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ .

- Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát , thơ 7 chữ trong bài . 2. Kĩ năng

- Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước. (thuộc 2 – 3 câu ca dao trong bài ) 3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

* GD - BVMT: HS thấy biết yêu quí mội trường thiên nhiên và có ý thức bảo vệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn thơ hướng dẫn HTL - HS: Xem trước bài học, SGK,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Nắng phương nam

+ Vì sao các bạn nhỏ chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? Qua câu chuyện trên, em hiểu điều gì?

- GV nhận xét.

2. Bài mới: (30')

a. GTB: Đất nước ta ở mọi miền đều có nhiều cảnh đẹp. Hôm nay các em sẽ được đọc 1 số câu ca dao nói về những...

- 3 hs nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

+… vì cành mai chỉ có ở m.Nam sẽ gợi cho

+… thiếu nhi các miền cần phải đoàn kết, thương yêu nhau, giúp đỡ lẫn nhau.

b. Luyện đọc. (15')

- GV đọc bài thơ. - Học sinh lắng nghe.

(8)

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.

+ Tô Thị: tên 1 tảng đá to trên 1 ngọn núi ở TP Lạng Sơn có hình dáng giống như người mẹ bồng con trong ra phía xa như đang ngóng đợi chồng về. Có cả 1 câu chuyện dài về sự tích tảng đá có tên Tô Thị.

+ Tam Thanh: Tên ngôi chùa đặt trong hang đá nổi tiếng ở TP Lạng Sơn.

+ Trấn Vũ: 1 đền thờ ở bên Hồ Tây.

+ Thọ Xương: tên một huyện cũ ở Hà Nội trước đây.

+ Yên Thái: Tên 1 làng làm giấy bên Hồ Tây trước đây

+ Gia Định: tên 1 tỉnh cũ ở miền Nam, 1 bộ phận lớn nay thuộc TPHCM.

- HS đọc từng dòng thơ, mỗi em đọc 2 dòng thơ.

- HS đọc từng đoạn thơ trước lớp.

- HS từng câu ca dao trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. (15') - GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.

+ Mỗi câu ca dao nói đến 1 vùng. Đó là những vùng nào?(hs TB )

* GV: 6 câu ca dao nói trên nói về cảnh đẹp của 3 miền B – T – N trên đất nước ta.

- GV mời 1 Hs lại bài thơ.

+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì?

+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm cho non sông ta ngày càng giàu đẹp hơn?

- HS đọc thầm cả bài + chú giải.

+ C1: Lạng Sơn; C2: Hà Nội; C3:

Nghệ An, Hà Tĩnh; C4: Thừa Thiên Huế – Đà Nẵng; C5: TPHCM; C6:

Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp.

- HS đọc thầm lại bài thơ.

+ HS tự nêu

+… Cha ông ta từ bao đời nay đã gây dựng nên đất nước này; giữ gìn, tô điểm cho non sông ngày càng thêm đẹp.

d. Học thuộc lòng bài thơ.

- GV hướng dẫn Hs học thuộc lòng tại lớp.

- GV cho hs đọc từng đoạn 1, 2 lần rồi cả bài.

- GVnhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

- HS đọc thuộc tại lớp từng đoạn thơ.

- 3 HS đọc 3 đoạn thơ.

- 2 HS đọc thuộc cả bài thơ.

3. Củng cố – dặn dò: ( 3p)

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Những người con của Tây Nguyên. Nhận xét tiết học.

* GD-BVMT: Mỗi vùng trên đất nước ta đều có những cảnh thiên nhiên tươi đẹp;

chúng ta cần phải giữ gìn và bảo vệ những cảnh đẹp đó.

Toán

TIẾT 57: SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ.

(9)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức- Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

2. Kĩ năng- Có kĩ năng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

3. Thái độ- Có thái độ yêu thích môn học

*Bài 1,2 học sinh cả lớp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Phấn màu, bảng phụ . - HS: Vở, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Luyện tập.

- Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: (30') a. Giới thiệu bài: (2') - Ghi tựa.

234 x 2; 160 x 5; 124 x 4

b. Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. (15')

- GV nêu bài toán.

- GV phân tích bài toán. Vẽ sơ đồ

- GV: Đoạn thẳng AB gấp đoạn thẳng CD.

Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB(dài 6m) dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta làm như thế nào?

- GV ghi bài giải lên bảng.

+ Đây là bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp may lần số bé.

- Cho hs q/s bài toán rồi rút ra qui tắc - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé.

- 3 HS nhắc lại.

- HS: Đoạn AB dài gấp 3 lần đoạn CD.

Bài giải

Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD số lần là:

6 : 2 = 3 (lần) Đáp số : 3 lần c. Thực hành: (15')

Bài tập 1: Trả lời câu hỏi

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình

a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng có trong hình này.

- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm ntn - Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?

- GV mời 1 HS lên bảng làm.

- GV mời 2 HS đứng lên trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hình a) có 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.

+ Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng.

+ Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần).

Bài tập 2: Bài toán

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc yêu cầu đề bài.

(10)

- GV hỏi : Bài toán thuộc dạng gì?

+ Muốn s.sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

- GV yêu cầu Hs cả lớp làm vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài tập 3: Bài toán - GVmời HS đọc đề bài.

- GV cho HS thảo luận câu hỏi:

+ Con lợn nặng bao nhiêu kg?

+ Con ngỗng nặng nặng bao nhiêu kg?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết con lợn nặng mấy lần con ngỗng ta làm sao?

- GV yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp.

+ Bài toán thuộc dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.

Bài giải

Số cây cam gấp số cây cau có số lần là:

20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+Con lợn nặng 42 kg.

+Con ngỗng nặng 6kg.

+Con lợn nặng mấy lần con ngỗng, +Ta lấy 42: 6.

3. Củng cố - dặn dò (5')

-Về nhà xem lại bài và ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

Một HS lên bảng làm.Cả lớp nhận xét.

_______________________________________________

HĐNGLL

CHỦ ĐIỂM: MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU I. MỤC TIÊU

HS hiểu được mục đích, ý nghĩa và nắm vững nội dung thi đua, chỉ tiêu thi đua của “Tháng học tốt, tuần học tốt”.

Tự giác và quyết tâm học tập tốt để đền đáp công ơn các thầy giáo, cô giáo.

II. NỘI DUNG – HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG 1/ Nội dung:

Chương trình hành động của lớp trong tháng 11 và trong tuần cao điểm của tháng (từ ngày 15 – 20/11).

Các cá nhân đăng kí thi đua thực hiện tốt chương trình hành động của lớp.

Các tổ đăng kí thi đua

Văn nghệ

2/ Hình thức hoạt động:

Lễ đăng kí thi đua.

Hát, ngâm thơ, kể chuyện…

III. CHUẨN BỊ

1/ Về phương tiện hoạt động:

Bản chương trình hoạt động của lớp

Bản đăng kí thi đua của tổ

Bản đăng kí thi đua của cá nhân

Một vài kinh nghiệm học tập của những HS giỏi của lớp.

2/ Về tổ chức:

(11)

GVCN họp cán bộ lớp, Đội để xây dựng chương trình hành động, thống nhất nội dung, kế hoạch hoạt động.

Hướng dẫn HS viết đăng kí thi đua

Đề nghị một số HS báo cáo kinh nghiệm học tập.

Dự kiến khách mời.

Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ.

Phân công người điều khiển hoạt động, trang trí lớp…

BÀI: TỔ CHỨC LỄ ĐĂNG KÍ THI ĐUA:

“THÁNG HỌC TỐT, TUẦN HỌC TỐT”

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Hoạt động 1: Mở đầu

Hát tập thể: cả lớp cùng hát bài: Tiếng chuông và ngọn cờ

Nhạc và lời: Phạm Tuyên

Trái đất thân yêu lòng chúng em xiết bao tự hào.

Một quả cầu đẹp tươi lung linh giữa trời đầy sao.

Trái đất chính là nhà bao gắn bó thiết tha. Và bạn nhỏ gần xa đấy chính gia đình của ta.

Thế giới quanh em bừng sáng lên mỗi sớm bình minh. Bàn tay em điểm tô cho trái đất đẹp xinh.

Thế giới muốn hoà bình và chán ghét chiến tranh. Cùng hoà chung tiếng hát chúng em có chung niềm tin

ĐK: Boong bính boong! Hồi chuông ngân vang khắp nơi. Trong khúc ca đầy tình yêu thương sáng ngời. Boong bính boong! Cờ bay giữa tiếng chuông ngân hãy phất cao lên lá cờ hoà bình (…… cờ của ta.)

a. Giới thiệu chương trình

Vài lời về công lao của thầy cô giáo, trách nhiệm của HS về học tập, rèn luyện tốt để đền đáp công ơn thầy cô.

Nêu chương trình hoạt động: Phát động và đăng kí thi đua học tập, rèn luyện để đền đáp công ơn thầy cô của lớp, của tổ; nghe báo cáo và thảo luận kinh nghiệm học tập, một vài tiết mục văn nghệ xen kẽ.

2/ Hoạt động 2: Thực hiện chương trình:

Nghe phát động thi đua – chương trình hành động của lớp về học tập, rèn luyện, sau đó lớp thảo luận về các chỉ tiêu cụ thể, biện pháp thực hiện…

rồi biểu quyết tập thể theo từng nội dung.

Cả lớp Lớp trưởng Lớp trưởng Và cả lớp Tổ trưởng

HS đăng kí

(12)

Đại diện tổ đọc bản đăng kí thi đua của tổ mình và nộp lại bản đăng kí cho lớp.

Một vài HS đọc bản đăng kí, cam kết và nộp bản đăng ký cho lớp.

Một vài HS giỏi báo cáo kinh nghiệm học tập, các bạn khác nêu câu hỏi tranh luận bổ sung ý kiến.

Văn nghệ xen kẽ giữa các nội dung của chương trình.

HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ về thầy cô:

“Gươm vàng rớt xuống Hồ Tây

Công cha cũng trong, nghĩa thầy cũng sâu”

“Muốn sang thì bắt cầu Kiều

Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy”

V. Kết thúc: GVCN nêu nhận xét về sự chuẩn bị của những HS có trách nhiệm, về thái độ của HS trong sinh hoạt lớp;

==============================

NS: 22 / 11 / 2020

NG: Thứ 4 ngày 25 tháng 11 năm 2020 Toán

TIẾT 58: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: - Có kĩ năng giải các dạng toán có lời văn 3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) Luyện tập

- Nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: (30')

a. Giới thiệu bài – ghi tựa. (2') b. Luyện tập: (28')

- Trong vườn có 8 cây bưởi và 64 cây cam. Hỏi số cây cam gấp mấy lần số cây bưởi?

Bài tập 1: Viết vào chỗ trống - GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

+ GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.

- GV yêu cầu HS làm vào nháp. Gv gọi 2 HS đứng lên đọc câu hỏi và trả lời

- GV nhận xét.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.

Sợi dây 18m dài gấp sợi dây 6m số lần là:

18: 6 =3(lần)

Bao gạo 35 kg cân nặng gấp

(13)

Bài 2: Bài toán

bao gạo 5kg số lần là:

35 : 5 = 7 (lần).

- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài

- GV cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:

+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết đựơc điều gì?

+ Vậy ta phải đi tìm số kg cà chua của thử ruộng thứ hai trước.

- GV yêu cầu HS cả lớp vào nháp. 1 bạn lên bảng thi đua làm bài. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.

- GV chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS thảo luận nhóm đôi.

+ Ta phải biết số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu.

Bài tập 3: Viết số thích hợp

- GV mời HS đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng.

+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?

+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Cả lớp làm vào SGK, 5 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét rồi chữa bài.

- HS đọc.

+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé.

+ Ta lấy số lớn chia cho số bé.

3. Củng cố – dặn dò: (1p)

- Về nhà làm lại bài tập và ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: Bảng chia 8.

- Nhận xét tiết học.

Chính tả

TIẾT 23: CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi.

2. Kĩ năn g- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2) - Làm đúng bài tập BT 3b

3. Thái độ - Có thái độ yêu thích môn học

* GDBVMT: HS có ý thức yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, - HS: VBT, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới (30p) a.GTB: (2p)

-Vườn, vấn vương, cá ươn, đường đi.

(14)

b. Hướng dẫn hs viết chính tả

- Đọc bài và nói: Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương – một dòng sông nổi tiếng ở TP Huế.

+ Tg tả hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương?

(HS K+G)

* GDBVMT: HS yêu quí dòng sông Hương và có ý thức bảo vệ dòng sông ko bị ô nhiễm.

+Những chữ nào trong bài phải viết hoa? (HS TB+Y)

b. Đọc cho hs viết.

c. Chấm chữa bài.

3. Hướng dẫn hs làm BT

BT 2 - HS đọc yc rồi làm vào VBT.

- 2 đội lên bảng trình bày, cả lớp bình chọn nhóm thắng cuộc.

BT3b

- HS đọc yc. Gv cho hs thảo luận nhóm 2 rồi làm vào VBT. 1 em đố, 1 em trả lời, nhận xét rồi chữa bài.

4. Củng cố-dặn dò (1p) - Nhận xét tiết học .

- Về chữa lỗi và đọc các BT để ghi nhớ. Chuẩn bị: Cảnh đẹp non sông.

- 2 hs đọc .

+… khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước; tiếng lanh canh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn.

+… đầu đoạn, đầu câu và tên riêng.

- Buổi chiều, yên tĩnh, khúc quanh, thuyền

chài.

- Con sóc, mặc quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc.

- Hạt mà không nở thành cây, dùng để xây nhà là hạt cát.

=================================

Luyện từ và câu

TIẾT 12: ÔN TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI, SO SÁNH.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1) 2. Kĩ năng

- Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2) - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ viết sẵn BT1, 3.

- HS: VBT, xem bài trứơc ở nhà.

(15)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kiểm tra 2 em làm lại BT 2, 4 tuần 11 2. Dạy bài mới: (30')

a. GTB: (1p)

- Nêu mđyc tiết học.

b. Hd hs làm BT: (29p)

* Bài tập 1

Cho hs đọc yc. Hd từng nhóm 2 thảo luận rồi làm vào VBT, sau đó 1 hs trình bày bảng , cả lớp nhận xét rồi chữa bài.

- GV nêu: Đây là cách ss mới: ss hđ vời hđ. Cách ss này giúp ta cảm nhận được hđ của những chú gà con thật ngộ nghĩnh và đáng yêu

* Bài tập 3: Cho hs đọc yc, cả lớp làm bài cá nhân vào VBT, 2 hs (TB+ Y) lên bảng làm thi đua. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc rồi chữa bài.

a. chạy, lăn

b. Hđ chạy của những chú gà con được ss với hđ lăn tròn của những hòn tơ nhỏ.

- Cả lớp ĐT

3. Củng cố- dặn dò: (2p)

- Nhận xét tiết học. Cho điểm và biểu dương những hs tốt.

- Về xem lại các BT và ghi nhớ. Bài sau: MRVT: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

_______________________________

Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (Tiết 1)

I- MỤC TIÊU

+ HS hiểu tn là tích cực tham gia việc lớp, việc trường, vì sao cần phải tích cực ?

* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc .

GD HS biết yêu quý các bạn tích cự làm việc lớp, việc trường.

*) KNS

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

*) GDMT biển và hải đảo: Chúng ta cần tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(16)

-GV: Các bài hát về chủ đề nhà trường, các tấm thẻ.

- HS: Vở bài tập đạo đức 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1- Khởi động:(3')

GV cho HS hát: Em yêu trường em.

- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2- Các hoạt động:

* HĐ 1:(10') Phân tích tình huống.

GV cho HS quan sát tranh

- HD giải quyết tình huống: Dùng thẻ.

+ GV kết luận:

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận đóng vai một cách ứng xử.

- GV cùng HS nhận xét.

* HĐ 2:(10') Đánh giá hành vi.

- GV cho HS làm bài trong vở bài tập.

- GV cùng cả lớp chữa bài.

+ GV kết luận:* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình.

* HĐ 3:(10') Bày tỏ ý kiến.

- GV cho HS làm việc cá nhân, dùng thẻ

+ KL: Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc .

3- Hướng dẫn thực hành:(3')

*) Liên hệ: GDTNMT biển và hải đảo:

Chúng ta cần tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, đảo phù hợp với lứa tuổi mình

- Về tìm thêm các gương tích cực tham gia việc lớp việc trường.

- Hs hát

- HS quan sát tranh, nêu nội dung;

1 HS đọc tình huống, nêu các tình huống.

- HS thảo luận và lên đóng vai.

- HS làm bài.

Lắng nghe

HS dùng thẻ giơ đồng ý hay không đồng ý phụ thuộc vào mẫu.

Lắng nghe

===============================================

BUỔI CHIỀU

(17)

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

+ HS kể được tên các môn học ở trường và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó.

+ Rèn kỹ năng biết hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.

+ Giáo dục HS có tinh thần đoàn kết trong các hoạt động.

*KNS

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra cách cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

II. ĐỒ DÙNG

- Hình vẽ minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ:(5')UDPHTM

( Vận dụng chức năng gửi bài- send work; thu bài - collect work)

- Gv gửi bài cho hs nêu yêu cầu chọn và khoanh tròn câu TL đúng nhất.

1Các vật gì dễ cháy?

a. Củi b. Diêm c. Dao

2. Để phòng cháy ta cần phải làm gì?

a. Sắp xếp đồ đạc gọn gàng.

b. Để củi, dầu đốt cạnh bếp.

c. Để chai xăng trong bếp.

GV nhận xét- chốt bài 2/ Bài mới:(28') a/ Giới thiệu bài(2')

- (Sử dụng chức năng quảng bá màn hình tìm và quan sát video trên màn hình)

Cho hs quan sát một video về một số hoạt động ở trường giới thiệu vào bài

b/ Giảng bài:

* Hoạt động 1:(15') Hoạt động cặp đôi.

HS chọn và khoanh trước câu TL đúng nhất xong gửi bài cho gv

- HS quan sát hình vẽ.

- HS nêu cho nhau nghe.

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS suy nghĩ làm bài.

(18)

- GV y/c HS quan sát hình trong SGK.

- Nêu1 số hoạt động HT diễn ra trong giờ học ? + HS làm gì ?

+ GV làm gì ?

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.

- Em thường làm gì trong giờ học ? - Em có thích học nhóm không ?

+ GV kết luận: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài của bạn, ...

* Hoạt động 2: (13') Hoạt động nhóm.

- GV y/c HS hoạt động nhóm.

+ ở trường công việc chính của HS làm gì ? + Kể tên các môn học ở trường ho

GVKL : Chúng ta đều có quyền học tập, vui chơi giải trí. Có bổn phận phải biết chăm ngoan học giỏi.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV y/c HS:

+ Nêu các môn học mà mình thích, vì sao ? + Môn nào em học tốt, môn nào chưa tốt ? + Em đã làm gì giúp đỡ bạn trong học tập ?

- HS thảo luận theo gợi ý.

- Đại diện nhóm báo cáo.

c/ Củng cố dặn dò:(5')

- Chú ý về tìm thêm các hoạt động của trường

==============================

Thực hành toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết giải bài toán bằng hai phép tính

2. Kĩ năng: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải.

3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học

*) Phân hóa: HS năng khiếu làm thêm bài gv giao, hs hạn chế năng lực làm 2 hoặc 3 bài

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: 5p

- GV kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét

B. Bài mới: 30p

-HS để vở bài tập lên bàn.

(19)

1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành Bài 1: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có ít hơn ngăn trên 4 quyển sách. Hỏi cả 2 ngăn có bao nhiêu quyển sách?

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 1.

-yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS chữa bài.

--GV nhận xét.

Bai 2: Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó

-Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài 2.

-yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS chữa bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò: 3p - GV nhận xét tiết học

-HS lắng nghe.

-HS đọc yêu cầu bài 1 -HS làm bài

-HS chữa bài

-HS đọc yêu cầu bài 2 -HS làm bài

-HS chữa bài

NS: 23 / 11 / 2020 NG: Thứ 5 ngày 26 tháng 11 năm 2020

Toán

TIẾT 59: BẢNG CHIA 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu thuộc bảng chia 8.

- Vận dụng được trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8).

2. Kiến thức

- Có kĩ năng giải các dạng toán có lời văn 3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS: Vở. bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5p) Luyện tập - Nhận xét, tuyên dương

2. Hdẫn Hs thành lập bảng chia 8 (15')

- 3 hs đọc bảng nhân 8.

- GV gắn một tấm bìa có 8 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 8 lấy một lần được mấy?

- Hãy viết phép tính tương ứng với “ 8 được

- HS quan sát hoạt động của GV và trả lời: 8 lấy một lần được 8.

- Phép tính: 8 x 1 = 8.

(20)

lấy 1 lần bằng 8”?

- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.

- GV viết lên bảng 8 : 8 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .

- GV viết lên bảng phép nhân: 8 x 2 = 16 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.

- GV gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.

- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy lập phép tính . - Vậy 16 : 8 = mấy?

- Gv viết lên bảng phép tính : 16 : 6 = 2.

- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 8. Hs tự học thuộc bảng chia 8

- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.

- Có 1 tấm bìa.

- Phép tính: 8 : 8= 1.

- HS đọc phép chia.

- Có 16 chấm tròn.

- Có 2 tấm bìa.

- Phép tính : 16 : 8 = 2 - Bằng 2.

- Hs đọc lại.

- Hs đọc bảng chia 8 và học thuộc lòng.

-Hs thi đua học thuộc lòng.

* Thực hành: (15') Bài tập 1: (cột 1, 2, 3)

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - GV yêu cầu HS tự làm.

- GV yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. GV nhận xét.

Bài tập 2: (cột 1, 2, 3)

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu Hs tự làm bài. HS nêu miệng.

+ Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể nghi ngay kết quả của 40 : 8 và 40 : 5 không? Vì sao?

- GV nhận xét, chốt lại.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Chúng ta có thể ghi ngay, vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

Bài tập 3:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài:

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.

+ Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán.

- Một em lên bảng giải.

- GV chốt lại kq đúng.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau..

+Mỗi mảnh vài dài bao nhiêu mét?.

Đáp số: 4 mét vải.

(21)

Bài tập 4:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS tự làm bài. 1 em lên bảng giải.

- GV chốt lại kq đúng.

+ Bài 3: chia thành phần bằng nhau.

+ Bài 4: chia theo nhóm.

3. Củng cố, dặn dò: (5') - Học thuộc bảng chia 8.

- Chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

BUỔI CHIỀU Tập làm văn

TIẾT 12: NÓI, VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh, theo gợi ý (BT1)

2. Kĩ năng

- Viết được những điều nói ở BT1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)

* KNS: -Tư duy sáng tạo

-Tìm kiếm và xử lí thông tin

3. Thái độ: - Có thái độ yêu thích môn học

*BVMT: HS biết yêu mến cảnh đẹp của TN và MT trên đất nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý (BT1).Tiết 90 - HS: VBT, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV nhận xét bài cũ - 2 HS nói về quê hương của mình.

2. Thực hành: (30')

BT 1: Nói những điều em biết về cảnh đẹp

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- GV KT việc hs ch.bị tranh. Nhắc hs chú ý:

Các em có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết trong SGK. Có thể nói theo cách trả lời các câu hỏi gợi ý nói tự do, ko phụ thuộc vào gợi ý.

- 1 hs giỏi làm mẫu.

- GV cho từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe.

Bài tập 2: Viết đoạn văn

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV nhắc: các em cần chú ý về nội dung,

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- HS lắng nghe.

- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe.

- 4 HS kể lại câu chuyện.

- Tấm ảnh chụp cảnh 1 bãi biển tuyệt đẹp. Đó là cảnh biển Phan Thiết. Bao trùm lên bức tranh là màu xanh của biển, của cây cối, núi non và bầu trời.

(22)

cách diễn đạt (dùng từ, đặt câu, chính tả, …) - GV theo dõi hs làm bài, uốn nắn sai sót của các em; phát hiện những hs làm bài tốt.

- Sau đó GV yc 4, 5 Hs xung phong trình bày nói trước lớp. Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.

- GV nhận xét, tuyên dương, chấm những bài hay.

3. Củng cố – dặn dò: (5')

* GD-BVMT: HS biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cảnh đẹp đó.

- VN bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.

- Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học.

Giữa màu xanh ấy, nổi bật lên màu trắng tinh của cồn cát và màu vôi vàng sậm quét trên những ngôi nhà lô nhô ven biển. Núi và biển kề nhau thật đẹp.Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế.

--- Tự nhiên và xã hội

TIẾT 24: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU

+ HS kể được tên các môn học ở trường và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó.

+ Rèn kỹ năng biết hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường.

+ Giáo dục HS có tinh thần đoàn kết trong các hoạt động.

* KNS

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra cách cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.

II. ĐỒ DÙNG

- Hình vẽ minh hoạ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ:(5')

- Gv gửi bài cho hs nêu yêu cầu chọn và khoanh tròn câu TL đúng nhất.

1Các vật gì dễ cháy?

a. Củi b. Diêm c. Dao

2. Để phòng cháy ta cần phải làm gì?

a. Sắp xếp đồ đạc gọn gàng.

b. Để củi, dầu đốt cạnh bếp.

HS chọn và khoanh trước câu TL đúng nhất xong gửi bài cho gv

(23)

c. Để chai xăng trong bếp.

GV nhận xét- chốt bài 2/ Bài mới:(28') a/ Giới thiệu bài(2')

- (Sử dụng chức năng quảng bá màn hình tìm và quan sát video trên màn hình)

Cho hs quan sát một video về một số hoạt động ở trường giới thiệu vào bài

b/ Giảng bài:

* Hoạt động 1:(15') Hoạt động cặp đôi.

- GV y/c HS quan sát hình trong SGK.

- Nêu1 số hoạt động HT diễn ra trong giờ học ? + HS làm gì ?

+ GV làm gì ?

- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.

- Em thường làm gì trong giờ học ? - Em có thích học nhóm không ?

+ GV kết luận: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài của bạn, ...

* Hoạt động 2: (13') Hoạt động nhóm.

- GV y/c HS hoạt động nhóm.

+ ở trường công việc chính của HS làm gì ? + Kể tên các môn học ở trường ho

GVKL : Chúng ta đều có quyền học tập, vui chơi giải trí. Có bổn phận phải biết chăm ngoan học giỏi.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV y/c HS:

+ Nêu các môn học mà mình thích, vì sao ? + Môn nào em học tốt, môn nào chưa tốt ? + Em đã làm gì giúp đỡ bạn trong học tập ?

- HS quan sát hình vẽ.

- HS nêu cho nhau nghe.

- Đại diện nhóm trả lời.

- HS suy nghĩ làm bài.

- HS thảo luận theo gợi ý.

- Đại diện nhóm báo cáo.

c/ Củng cố dặn dò:(5')

- Chú ý về tìm thêm các hoạt động của trường

==============================

Tập viết

TIẾT 12: ÔN CHỮ HOA: H

I. MỤC TIÊU

(24)

1. Kiến thức

- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng ); N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân … vịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng

- Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng ;bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

- GV: Mẫu viết hoa H. Các chữ Ghềnh ráng và câu t.ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

- HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. Viết bảng con.

- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.

- GV nhận xét.

2. Thực hành: (30')

- Ghềnh Ráng, Ghé

- Giới thiệu chữ H hoa.

- GV treo chữ mẫu cho HS quan sát. - HS quan sát.

* Hướng dẫn HS viết trên bảng con.

* Luyện viết chữ hoa.

- GV cho HS tìm các chữ hoa có trong bài?

(HS TB+Y)

- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết chữ H:

Nét 1 đặt bút ở đkẻ 3 viết nét cong trái lượn ngang,dừng bút giữa đkẻ 3,4.Nét 2 viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi lượn lên viết nét móc phải,dừng bút giữa đkẻ 1,2 .Nét 3 lia bút lên quá đkẻ 2,viết nét thẳng đứng cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết,dừng bút - GV yêu cầu HS viết chữ “H, N, V”

* HS luyện viết từ ứng dụng.

- GV gọi Hs đọc từ ứng dụng:

- GV giới thiệu: Hàm Nghi ( 1872 – 1943) làm vua 12 năm tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt rồi đưa đi dày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.

- GV yêu cầu Hs viết vào bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng.

- GV mời Hs đọc câu ứng dụng.

- HS: H, N, V.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con: H:V:N - HS đọc: tên riêng Hàm Nghi.

- Hàm Nghi

- HS đọc câu ứng dụng:

(25)

- GV giải thích câu ca dao: tả cảnh đẹp thiên nhiên và hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân là dãy núi cao nằm ở giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng.

- HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng

* Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.

- GV nêu yêu cầu

+ Viết chữ H: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ N, V: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ Hàm nghi : 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết câu tục ngữ: 1 lần.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.

- HS viết vào vở

* Chấm chữa bài.

- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.

- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.

- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

3. Củng cố- dặn dò: ( 5p)

- Cho hs nhắc lại từ và câu ứng dụng.Về viết tiếp phần ở nhà.

-Về viết thêm ở nhà, HTL câu ứng dụng. Chuẩn bị bài: Ôn chữ hoa I

==========================================

NS: 24 / 11 / 2020

NG: Thứ 6 ngày 27 tháng 11 năm 2020

BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 60: LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 8.

2. Kĩ năng

- Vận dụng phép chia 8 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8).

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

*Bài 1,2 học sinh sả lớp

*) UDPHTM

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, phấn màu . - HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Bảng chia 8.

- Nhận xét tuyên dương

- Ba em đọc bảng chia 8.

(26)

2. Thực hành

Bài tập 1: Đặt tính( Vận dụng chức năng gửi bài- send work; thu bài - collect work)

- Gv gửi bài cho hs nêu yêu cầu chọn và khoanh tròn câu TL đúng nhất.

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- HS đọc yêu cầu đề bài

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần a)

GV hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao?

- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm - Yêu cầu cả lớp làm vào Vở Bài tập 2: Tính

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV mời 8 Hs lên bảng làm. GV chốt lại kq đúng.

Bài tập 3: Bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:

+ Người đó có bao nhiêu con thỏ?

+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?

+ Người đó làm gì với số thỏ còn lại?

+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con - GV yêu cầu HS làm vào Vở. Một HS lên bảng làm.

- GV nhậ xét, chốt lại.

Bài tập 4: Bài toán

- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài:

- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?

- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?

- Hướng dẫn HS tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).

- GV yêu cầu HS làm phần b) vào Vở. GV chốt lại.

3. Củng cố – dặn dò: (5') - Tập làm lại bài và ghi nhớ.

- Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học

+ Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS nêu miệng.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS thảo luận nhóm đôi.

+ Có 42 con thỏ.

+ Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ..

+ Nhóm đều vào 8 chuồng.

+ Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ.

Số nhóm chia được là:

35 : 7 = 5 (nhóm).

Đáp số : 5 nhóm.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Có tất cả 16 ô vuông.

+ Ta lấy 16 : 8 = 2.

- HS đánh dấu và tô màu vào hình.

Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)

Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông).

(27)

Kĩ năng sống(20p)

KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Giúp Hs tự nhận thức được những nguyên nhân và những hành động, việc làm dễ gây tai nạn, thương tích cho bản thân.

2. Kĩ năng

- Qua bài rèn cho Hs kĩ năng phòng tránh các tai nạn thương tích có thể gặp trong cuộc sống hằng ngày.

- Bài tập cần làm: Bài 1,2 3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG

- Vở bài tập KNS

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu những mặt mạnh của bản thân mình?

Và những điều mình còn phải cố gắng?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: 15’

a) Giới thiệu bài.

- Gv giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.

b) Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1: Xử lí tình huống

- Gv cho Hs đọc nội dung tình huống bài tập 1trong sgk

+ Nhà Nam nuôi con vật gì?

+Tình cảm giữa Nam và chú chó ra sao?

+ Chuyện gì xảy ra khi Nam nhặt miếng xương rơi ra ngoài vào bát?

? Khi bị chó cắn , bạn Nam đã phải làm gì?

- Gọi Hs đọc các câu hỏi

- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:

? Vì sao những con vật thân thiết có thể trở thành nguy hiểm?

? Những động vật nuôi nào có thể gây thương tích cho con người?

? Làm thế nào để tránh bị các con vật đó gây thương tích?

- Gọi đại diện một số nhóm lên trả lời

- Gv nhận xét và chốt: Những con vật nuôi thân thiết cũng có thể gây ra tai nạn thương

- 2 Hs trả lời

- Lắng nghe - 3Hs đọc

- Nhà Nam nuôi chú chó Bốp-bi.

- Thường ngày cứ khi nào học xong bài là Nam lại chơi đùa với Bốp-bi.

- Con chó nổi giận đớp vào tay Nam.

- Nam đã phải đi tiêm phòng.

- Hs đọc 3 câu hỏi trong sách.

- Hs thảo luận nhóm bàn theo từng câu hỏi.

- Đại diện nhóm lên trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung

(28)

tích cho con người. ...

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

- Cho Hs đọc yêu cầu bài tập 2 trang 16 sgk.

- Gv giúp Hs hiểu yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs quan sát từng tranh và đi tìm hiểu nội dung từng tranh

VD: Tranh1 + Tranh1 vẽ gì?

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

+ Hành động đó có nguy hiểm không, vì sao?

+ Việc làm của bạn nhỏ có thể gây ra hậu quả gì?

- Cho Hs thảo luận nhóm 4 đánh dấu + vào ô trống dưới tranh vẽ hành động có thể gây tai nạn thương tích cho bản thân và người khác.

- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Gv chốt:

* Kết luận chung: Trong cuộc sống chúng ta cần biết phòng tránh các tai nạn thương tích . Khi bị tai nạn thương tích cần sơ cứu kịp thời, sau đó đưa đến bác sĩ nếu thấy cần thiết.

C. Củng cố- dặn dò: 1’

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà xem lại bài và xem trước bài sau

- 2 Hs đọc

- Hs quan sát tranh và tìm hiểu nội dung tranh theo sự hướng dẫn của Gv

- Tranh vẽ một bạn nhỏvà một tổ ong.

- Bạn nhỏ cầm que chọc vào tổ ong.

- Hs trả lời

- Bạn nhỏ có thể sẽ bị ong đốt.

- Hs thảo luận nhóm 4

- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác bổ sung

- Hs nhắc lại kết luận

=========================================

SINH HOẠT TUẦN 12( 20p) I, MỤC TIÊU

- Học sinh nắm được yêu nhược điểm của bản thân cũng như của các thành viên trong lớp từ đó có hướng khắc phục.

1. Gv nhận xét các hoạt động trong tuần

...

...

...

2. Kế hoạch tuần tới

...

...

...

(29)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.