Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào, m a ơi !
M a! M a xuống thật rồi!
Đất hả hê uống n ớc Ông sấm vỗ tay c ời
Làm bé bừng tỉnh giấc . Chớp bỗng loè chói mắt
Soi sáng khắp ruộng v ờn Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh.
Bài 1: Đọc bài thơ
sau
Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nước Ông sấm vỗ tay cười Làm bé bừng tỉnh giấc.
Chớp bỗng lòe chói mắt Soi sáng khắp ruộng vườn Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Bài 2: Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào?
LuyÖn tõ vµ c©u
TUẦN 21 Ông trời bật lửa
Đỗ Xuân Thanh
Bài 1: Đọc bài thơ sau:
Gợi ý:
a) Các sự vật được gọi bằng gì?
b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ nào?
c) Trong câu Xuống đi nào, mưa ơi!, tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
LuyÖn tõ vµ c©u
TUẦN 21
Bài 2: Trong bài thơ trên, những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng những cách nào?
Tªn sù vËt ® îc
nh©n ho¸
C¸ch nh©n ho¸
a) C¸c sù vËt ® îc gäi
b»ng
b) C¸c sù vËt ® îc t¶ b»ng nh÷ng tõ ng÷
c) T¸c gi¶ nãi víi m a th©n mËt nh
thÕ nµo?
Trời Mây
Mưa Trăng sao
Đất
Sấm
¤ng trêi bËt löa
Tªn sù vËt ® îc
nh©n ho¸
C¸ch nh©n ho¸
a) C¸c sù vËt ® îc gäi
b»ng
b) C¸c sù vËt ® îc t¶ b»ng nh÷ng tõ ng÷
c) T¸c gi¶ nãi
víi m a th©n mËt nh thÕ nµo?
Chị mây vừa kéo đến Trăng sao trốn cả rồi Đất nóng lòng chờ đợi Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa ! Mưa xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nước Ông sấm vỗ tay cười Làm bé bừng tỉnh giấc.
Chớp bỗng lòe chói mắt Soi sáng khắp ruộng vườn Ơ ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Ôngông bật lửabật lửa Chịchị kéo đếnkéo đến
trốn trốn
nóng lòng chờ đợi nóng lòng chờ đợi, Xuống
xuống
Tác giả nói với mưa thân mật như với một người bạn.
Xuống đi nào mưa ơiXuống đi nào, mưa ơi !
Ôngông vỗ tay cườivỗ tay cười hả hê uống nướchả hê uống nước
Trời Mây
Mưa Trăng sao
Đất
Sấm
Tên sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá a) Các sự
vật được gọi bằng
b) Các sự vật được tả bằng những từ
ngữ
c) Cách tác giả nói với mưa
Trời Mây Trăng sao
Đất Mưa Sấm
ông chị
ông
bật lửa kéo đến
trốn
Nóng lòng chờ đợi, xuống
vỗ tay cười Hả hê uống nước
Tác giả nói với mưa thân mật như với một người bạn:
Xuống đi nào mưa ơi !
Tên sự vật được nhân hoá
Các sự vật được gọi bằng
Các sự vật được tả bằng những từ
ngữ
Tác giả nói với mưa thân mật như nói với người
Qua bài tập trên, các con thấy có mấy cách nhân hoá sự vật?
Có 3 cách nhân hoá sự vật:
Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con ng ời.
Tả sự vật bằng những từ để tả con ng ời.
Nói với sự vật thân mật nh nói với con ng ời.
Tác dụng của biện pháp nhân hoá?
Bài hôm nay khác bài học nhân hoá hôm tr ớc
ở điểm nào?
LuyÖn tõ vµ c©u
TU N 21 Ầ
KÕt luËn: Cã 3 c¸ch nh©n hãa sù vËt
• * Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông ,
chị,…
• * Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chờ đợi, hả hê,…
• * Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
VÝ dô
B¸c kim giê thËn träng nhÝch tõng b íc mét .
Đ ngủ rồi hả trầu? ã Tao đ đi ngủ đâu ã Mà trầu mày đ ngủ ã Bà tao vừa đến đó Muốn xin mấy là trầu Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày để hái!
...
Đánh thức trầu- Trần Đăng Khoa
Ơi chích chòe ơi!
Chim đừng hót nữa Bà em ốm rồi
Lặng cho bà ngủ…
Quạt cho bà ngủ Thạch Quỳ–
Luyện từ và câu
TU N 21 Ầ
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, ngoại thành Hà Nội.
b) Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
LuyÖn tõ vµ c©u
TU N 21 Ầ
Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
Thường đứng ở cuối câu, nếu đứng ở đầu câu thì chúng ngăn cách với các bộ phận chính của câu bởi dấu phẩy, chúng bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi
chốn trong câu.
Ví dụ : Trên sân trường, các bạn học sinh đang nhảy dây.
Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?” thường đứng ở vị trí nào trong câu? Và nó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
Ông Tổ nghề thêu
Đền thờ ông Tổ nghề thêu
Mộ ông tổ nghề thêu
LuyÖn tõ vµ c©u
TU N 21 Ầ
Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu. (
ChiÕn khu B×nh TrÞ Thiªn)Bài 4: Đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi:
a. Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở đâu ?
b. Trên chiến khu các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở đâu ? Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.
c. Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu ?
Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ
trở về sống với gia đình.
ChiÕn khu B×nh TrÞ Thiªn khãi löa
Địa đạo Vĩnh mốc ở xã Vĩnh Thạch, huyện Vĩnh Linh - Quảng Trị
LuyÖn tõ vµ c©u
TU N 21 Ầ
Ghi nhớ
* Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người: ông , bà, cô, dì, chú , bác , anh, chị,…
• Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người:
bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng, chờ đợi, hả hê,…• * Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
Cã 3 c¸ch nh©n hãa sù vËt
Luyện từ và câu
TU N 21 Ầ
Củng cố Ai nhanh - Ai đúng
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta C y ấ
cày
v n nghi p nông giaố ệ Ta đâu trâu đấy ai mà quản côngBao giờ cây lúa còn bông
Th i còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ănờ
a. Dùng từ gọi ng ời để gọi trâu.
b. Dùng từ ngữ tả ng ời để tả trâu
c. Trò chuyện với trâu nh trò chuyện với ng ời Câu 1: Trong bài ca dao sau
Trõu được nhõn húa theo cỏch nào sau đõy?
Luyện từ và câu
TU N 21 Ầ
Củng cố Ai nhanh - Ai đúng
a. Ông mặt trời vội v đạp xe qua những ngọn núi.ã
c. Chị gà mái mơ lục tục dẫn đàn con đi kiếm mồi b. Bông hồng em dành tặng cô
Câu 2: Câu nào d ới đây không có hình ảnh nhân hóa?
Luyện từ và câu
TU N 21 Ầ
Củng cố Ai nhanh - Ai đúng
a. Chỉ đến khi về già, mọi ng ời mới thấy hết đ ợc sự vô tận của vũ trụ.
c. Trên triền đê, đàn trâu thung thăng gặm cỏ.
b. Bé Hào nhà em ở với ông ngoại.
Câu 3: Câu nào d ới đây có bộ phận trả lời câu
hỏi ở đâu ?