• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15 Ngày soạn: 10/12/2021

Ngày giảng: 13/12/2021

Tiếng Việt

BÀI 29: CÁNH CỦA NHỚ BÀ Đọc: Cánh cửa nhớ bà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ

- Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ. Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân

- Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Em thấy những ai trong bức tranh?

+ Hai bà cháu đang làm gì ở đâu?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ

+ Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ

+ Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ:

Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

(2)

luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124.

1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa?

2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa?

3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài?

4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới?

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124.

- HDHS thực hiện nhóm 4.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Đáp án đúng: bà

C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống

C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3

C4: Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi - HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về

- 4-5 nhóm lên bảng.

- Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ.

- Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa…

(3)

thấy mình cần làm gì?

- GV nhận xét giờ học.

Toán

ÔN TẬP (TIẾT 2) Đã soạn ngày 10/12/2021

BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (3 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.

- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước.

 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh.

- Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Các hình trong SGK.

- Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật.

- Bảng phụ/giấy A2.

b. Đối với học sinh - SGK.

- Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

- Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,....

TIẾT 2 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Môi trường sống của thực vật, động vật (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN

(4)

THỨC

Hoạt động 3: Phân loại thực vật theo môi trường sống

a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các cây theo môi trường sống.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV mời 1 HS đứng dậy đọc to lời con ong SGK trang 64.

- GV yêu cầu HS:

+ Quan sát Hình 1-9 SGK trang 64 và trả lời câu hỏi:

Chỉ và nói tên cây sống trên cạn, cây sống dưới nước.

+ Hoàn thiện bảng theo mẫu

SGK trang 65:

+ Qua bảng trên, em rút ra được những cây nào có môi trường sống giống nhau?

Bước 2: Làm việc nhóm

- GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về bảng kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý, bổ sung và hoàn thiện.

- HS ghi chép kết quả vào giấy A2.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV giải thích cho HS:

+ Có hai loại rau muống, loại rau muống trắng thường được trồng trên cạn, kém chịu ngập nước. Loại rau muống tía thường được thả bè trên ao, hồ hoặc có thể

- HS đọc lời con ong: Môi trường sống của thực vật và động vật là nơi sống và tất cả những gì xung quanh chúng; có môi trường sống trên cạn, môi trường sống dưới nước.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trao đổi, ghi kết quả vào giấy.

- HS trình bày:

+ Cây chuối, nhãn, thanh long, ngô, xoài là những cây sống ở môi trường trên cạn. Chúng tạo thành nhóm cây sống trên cạn.

+ Cây rau rút, sen, bèo tây, cây súng là những cây sống ở môi trường dưới nước. Chúng tạo thành nhóm cây dưới nước.

(5)

sống trên cạn nhưng ưa đất ẩm.

+ Có nhiều giống lúa khác nhau như lúa nương, lúa nước,...Lúa nương sống trên cạn, là các giống lúa của đồng bào vùng cao, thường được trồng trên nương rẫy ở Tây Nguyên vào mùa mưa. Lúa nương có những đặc điểm như rễ khỏe, ăn sâu vào lòng đất để hút nước, lá dày, thoát ít hơi nước. Lúa nước sống ở ruộng nước, rễ ăn nông, lá mỏng hơn lúa nương.

Hoạt động 4: Trò chơi “Tìm những cây cùng nhóm”

a. Mục tiêu:

- Củng cố, khắc sâu cách phân loại thực vật theo môi trường sống.

- Nhận biết được hai nhóm: thực vật sống trên cạn, thực vật sống dưới nước.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5-6 HS.

- Chia bộ thẻ tên cây hoặc thẻ hình mà HS và GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm.

- Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy

A2.

- HS dán thẻ tên cây/thẻ hình vào bảng sao cho phù hợp .

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Củng cố

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau trò

- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ.

- HS trình bày kết quả:

+ Thực vật sống trên cạn: cây mãng cầu, cây bàng, cây chè, cây chôm chôm, cây sầu riêng, cây vải.

+ Thực vật sống dưới nước: cây sen, cây bèo tấm.

- HS vẽ tranh.

- HS trình bày trước lớp.

(6)

chơi này, nếu dựa theo môi trường sống của thực vật, em rút ra có mấy nhóm thực vật?

Hoạt động 5: Vẽ cây và nơi sống của nó a. Mục tiêu: Củng cố, vận dụng hiểu biết của HS về cách phân loại thực vật.

b. Cách tiến hành:

- GV hướng dẫn HS: Vẽ một cây mà HS yêu thích và nơi sống của nó, cho biết cây đó thuộc nhóm cây sống trên cạn hay dưới nước.

- GV mời một số HS lên bảng giới thiệu bực vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ cây sống ở đâu, thuộc nhóm cây sống trên cạn hay dưới nước.

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 15: VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì.

- Giúp HS nhận thức được những việc mình cần làm trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. Quả bóng gai.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- GV hướng dẫn HS chơi trò :" Trước khi và sau khi"

- GV vừa tung quả bóng gai cho HS vừa đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả bóng gai, vừa đáp:

+ GV: Sau khi ngủ dậy … HS + Phải

….

+ GV: Trước khi đi học … + GV: Trước khi đi ngủ ...

+ GV: Sau khi ngủ dậy … + GV: Trước khi đi học …

- Với những tình huống có nhiều đáp án, GV tung quả bóng gai cho nhiều HS khác nhau.

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- HS đáp lại:

- HS tham gia chơi.

- HS theo dõi.

(7)

- GV tổ chức HS tham gia chơi.

- GV nhận xét.

- GV dẫn dắt Kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc.

2. Khám phá chủ đề:

*Lập thời gian biểu.

- YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì?

- GV đề nghị HS liệt kê 4 – 5 việc thường làm hằng ngày từ lúc đi học về cho đến khi đi ngủ, HS có thể viết, vẽ ra tờ giấy .

- GV đề nghị HS đánh số 1, 2, 3, 4, 5 hoặc nối mũi tên để sắp xếp các việc theo thứ tự thời gian.

- GV Mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế hoạch, ghi: THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU.

- Yêu cầu HS báo cáo.

- GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét .

GV Kết luận: Khi đã biết mình phải làm việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV yêu cầu HS Thảo luận theo nhóm, tổ hoặc cặp đôi về những ngày cuối tuần của mình.

+ Những việc gì em thường xuyên tự làm không cần ai nhắc?

+Những việc nào em làm cùng bố mẹ, gia đình, hàng xóm?

- GVYC HS Tìm những điểm chung và những điểm khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong nhóm.

GV Kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều thời gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong phú hơn.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân.

(HS có thể lựa chọn để đưa ra những việc mình thường làm trên thực tế:

tắm gội, chơi thể thao, ăn tối, đọc truyện, xem ti vi, trò chuyện với bà, giúp mẹ nấu ăn, đánh răng, sắp xếp sách vở và quần áo,…).

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi.

(Lau cửa sổ, tưới cây, chăm cây cối, dọn vệ sinh khu phố, đi học vẽ, xem ti vi, đi mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ nấu ăn, tập đàn, sang nhà bà chơi, sắp xếp lại giá sách, bàn học, đọc sách,…).

- HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

(8)

mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và thực hiện.

Ngày soạn: 10/12/2021 Ngày giảng: 14/12/2021

Tiếng Việt CHỮ HOA Ô, Ơ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ.

+ Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Tương tự với chữ hoa Ơ

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

(9)

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu.

+ Cách nối từ Ô sang ng.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

3. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

4. Vận dụng

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Tiếng Việt

NÓI VÀ NGHE: BÀ CHÁU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà.

- Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Kể về bà cháu

- GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Cô tiên cho hai anh em cái gì?

+ Khi bà mất hai anh em đã làm gì?

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- HS trả lời.

(10)

+ Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào?

+Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình

- YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó …

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

Một hột đào

Trồng cây đào bên mộ bà Buồn bã , trống trải

Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Toán

EM VUI HỌC TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đo cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó cũng có kĩ năng sử dụng cân đồng hồ và giải quyết vấn đề với các đơn vị lít.

- Cũng có kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình chữ nhật, hình tứ giác gắn với các hoạt động tạo hình.

- Phát triển các NL toán học. Thông qua các ho t đ ng tr i nghi m: t o tia s ,ạ ộ ả ệ ạ ố thi t k trò ch i, đo đ dài m t s đ v t, HS có c h i đế ế ơ ộ ộ ố ồ ậ ơ ộ ược phát tri n NLể mô hình hoa toán h c, NL gi i quy t v n đ toán h c, NL s d ng công c ,ọ ả ế ấ ề ọ ử ụ ụ phương ti n h c toán. ệ ọ

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên:

- Các đồ vật có thể chứa được nước như: bình, chai, lọ,... trong đó có chai 1 lít.

Cân sức khoẻ cho các nhóm.Giấy vẽ, bút chì, bút màu.Cuộn dây để tạo hình bằng dây.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

- GV dẫn dắt vào bài C. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu:

- Đo cân nặng của các bạn trong nhóm thông qua đó cũng có kĩ năng sử dụng cân đồng hồ và giải quyết vấn đề với các đơn vị lít.

- Cũng có kĩ năng nhận dạng hình tam giác, hình chữ nhật, hình tứ giác gắn với các hoạt động tạo hình.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Thực hành cân

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm:

Dùng cân để cân các bạn trong nhóm rồi

- HS cân và ghi lại kết quả vào bảng

(12)

viết kết quả vào bảng:

Tên Cân nặng

- HS chia sẻ cách cân, cách ghi cân nặng và những chú ý khi thực hiện cần

- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm

Bài tập 2: Thực hành trải nghiệm đong đo sức chứa của một vật sử dụng ca 1 lít

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm: HS lấy các đồ vật có thể đựng nước đã chuẩn bị từ trước như: bình, chai, lọ,... trong đó có một đô vật đựng được 1 lít nước.

- GV hướng dẫn thực hiện: Cùng nhau thảo luận thực hiện các công việc sau:

+Xếp riêng những đồ vật có thể chứa được ít hơn 11, các đồ vật chứa được 1 l và các đồ vật chứa được nhiều hơn 11.

+ Dùng bình 1l để múc nước đổ vào một bình to. Trước khi múc, cùng ước lượng xem cần đổ mấy lần thì đầy bình đó. Thực hành để kiểm tra dự đoán HS chia sẻ, nhận xét các hoạt động vừa thực hiện.

Bài tập 3:

- Tạo hình sáng tạo sử dụng đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc HS thực hiện theo nhóm: tạo hình sáng tạo sử dụng đoạn thăng, đường thẳng. đường cong, đường gấp khúc và nói cho bạn nghe ý tưởng của mình.

- HS thực hiện theo nhóm

- HS thực hành đong đo sức chứa của một vật sử dụng ca 1 lít

- HS ghi chép lại nếu được

- HS sử dụng các đường thẳng, cong, gấp khúc để tạo hình

- HS thực hiện tạo hình bằng dây theo nhóm

(13)

Bài tập 4: Dùng dây tạo hình

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm:

- Cá nhân mỗi HS trong nhóm tưởng tượng và dùng dây tạo ra các hình khác nhau, chia sẻ ý tưởng và cách làm với bạn. Cùng nhau thảo luận chọn một ý tưởng tạo hình rồi cùng nhau hợp tác dùng dây tạo hình.

- GV hướng dẫn quan sát HS D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 5: Trò chơi “Tung vòng” và chạy theo đường tạo thành hình tứ giác

- GV tổ chức cho HS chơi theo kiểu tiếp sức, mỗi bạn sẽ tung vòng ra 4 vị trí khác nhau tạo thành một hình tứ giác, bạn đo sẽ chạy theo đường tạo thành hình từ giác vừa tạo.

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

- HS tham gia trò chơi

- Quan sát GV hướng dẫn

Ngày soạn: 10/12/2021 Ngày giảng: 15/12/2021

Tiếng Việt

BÀI 30: THƯƠNG ÔNG Đọc: Thương ông

(14)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu

- Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề.

- Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

- Gọi HS đọc bài thơ:Cánh cửa nhớ bà.

- Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cửa?

- Nhận xét, tuyên dương.

- Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm.

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó…

- Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay nhóm bốn.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Ông của Việt bị đau chân , nó sung tấy đi lại khó khăn.

C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm.

C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi

(15)

- HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66

- Tuyên dương, nhận xét.sa Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127

- HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

có tình yêu thương ông - HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon ton, nhanh nhảu

- Đọc câu thơ thể hiện lời khen của Ông với Việt:

Cháu thế mà khỏe Vì nó thương ông - HS đọc.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

Toán

Làm quen với phép nhân – Dấu nhân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu nhân “x”.

- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học.

II. Đồ dùng dạy – học 1. Giáo viên:

- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn; 10 thẻ, mỗi thẻ 5 chấm tròn; 10 chấm tròn rời trong bộ đồ dùng học Toán.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân

(16)

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.

2. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động

1.1. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

1.2. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK.

- HS nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh, chẳng hạn:

+ Bạn gái và bạn trai đang chơi xếp thẻ

+ Bạn gái nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, mình lấy ra 5 thẻ

+ Bạn trai hỏi: Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- GV đặt vấn đề: Em có thể trả lời câu hỏi của bạn trai không? Có tất cả bao nhiều chấm tròn?

- HS trả lời

- GV khẳng định kết quả: Mỗi thẻ

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK

- HS trả lời có 10 chấm tròn và giải thích cách tìm kết quả (đếm 2, 4, 6, 8, 10 có 10 chấm tròn hoặc đếm 1, 2, 3,... 10...)

(17)

có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm tròn.

- GV dẫn dắt vào bài mới : Hôm nay, chúng ta sẽ được làm quen với một phép tính mới: Phép nhân

2. Hình thành kiến thức

a. Mục tiêu:Làm quen với phép nhân qua các tình huống thực tiễn, nhận biết cách sử dụng dấu nhân “x”.

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1.. GV yêu cầu HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

- Tay đặt các thẻ chấm tròn trước mặt, miệng nói: Mỗi thẻ có 2 chấm tròn, 5 thẻ có 10 chấm tròn:

- Chỉ tay vào 5 thẻ chấm tròn trước mặt nói: 2 được lấy 5 lần.

- GV giới thiệu:

2 được lấy 5 lần

Ta có phép nhân 2 × 5 = 10 Đọc là Hai nhân năm bằng mười - GV yêu cầu HS đọc lại.

- GV giới thiệu dấu nhân, HS lấy dấu nhân trong bộ đồ dùng đưa cho bạn xem, nói: Dấu nhân.

Hoạt động 2.HS thao tác tương tự với các phép nhân khác, chẳng hạn:

2 được lấy 3 lần

Ta có phép nhân 2 × 3 = 6

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS chú ý quan sát mẫu và làm bài tập

(18)

2 được lấy 6 lần

Ta có phép nhân 2 × 6=12 C. Luyện tập

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1: Xem hình rồi nói (theo mẫu) - GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh, tay chỉ vào các thẻ chấm tròn và nói theo mẫu

Mẫu:

5 được lấy 3 lần 5 x 3 = 15

- GV đưa ra các trường hợp khác tương tự để HS nắm chắc khái niệm phép nhân.

- Ở bài này, GV chưa nên khai thác kết quả phép nhân, chưa yêu cầu HS tìm kết quả phép nhân.

- HS nên được thực hành nhiều lần, thao tác trên vật thật nói phép nhân tương ứng

Bài tập 2 : Chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ

- HS làm bài tập:

6 được lấy 3 lần, ta có phép nhân 6 x 3.

5 được lấy 2 lần, ta có phép nhân 5 x 2.

4 được lấy 3 lần, ta có phép nhân 4 x 3.

- GV yêu cầu HS quan sát lựa chọn phép nhân thích hợp

(19)

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, chọn phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ, giải thích cho bạn nghe lí do chọn

- GV hướng dẫn GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát mỗi khay trứng có 6 quả trứng, có 3 khay trứng.

- HS nói: 6 được lấy 3 lần ta có phép nhân 6 x 3.

- GV chữa bài chỉ vào từng tranh vẽ và chốt lại

Bài tập 3: Xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân sau:

- GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đối xếp các chấm tròn thích hợp với mỗi phép nhân trong bài.

- Với mỗi trường hợp, HS xếp chấm tròn và nói cho bạn nghe phép nhân tương ứng, chẳng hạn:

3 được lấy 5 lần.

Ta có phép nhân: 3 × 5

- GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân, lần lướt cho tới hết bài

4. Vận dụng

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 4:

a. Xem tranh rồi thảo luận về phép

- HS thực hiện theo mẫu

- HS nhận xét

a. Bạn Quân nêu phép tính đúng

b. Chẳng hạn: Mỗi hộp có 2chiếc bánh, 3 hộp có 6 chiếc bánh. 2 được lấy 3 lần. Ta có phép nhân: 2 x 3

= 6.

(20)

tính của Quân và Thư. Theo em bạn nào nêu phép tính đúng ?

b. Kể một tình huống có sử dụng phép nhân trong thực tế

- GV yêu cầu HS xem trang và thảo luận

- Yêu cầu HS nhận xét bạn nào đưa ra phép tính đúng bằng các lập luận chứng cứ của mình. GV khuyến khích HS nói suy nghĩ của mình, trình bày thuyết phục.

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép nhân rồi chia sẻ với bạn

- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép nhân, hôm sau chia sẻ với các bạn

- HS chú ý lắng nghe

Ngày soạn: 10/12/2021 Ngày giảng: 16/12/2021

Tiếng Việt

NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

(21)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:

2. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Vận dụng

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2,a,b.

- HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào VBTTV/ tr.66.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Hôm nay em học bài gì?Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình.

- GV nhận xét giờ học.

- Hát

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, N, Đ, K

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

Đáp án

a/ Điền Tr hay Ch:

Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà

Trống choai nhanh nhảu đáp là O…O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà

- HS chia sẻ.

Tiếng Việt

TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh.

- Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

(22)

- Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động.

- Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động 2. Khám phá

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ vật.

+ Các hoạt động.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

2. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc đoạn thơ

- GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ

- YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn có gì?

Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu?

Bố ,mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau

- Hát

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em

+ Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, chạy, nối, sửa.

- HS đọc.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Ông đang chơi cờ với bạn

Bà đang xem ti vi

Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa

(23)

là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng ở đâu?

Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu?

Trức mặt có gi?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

Bạn nhỏ đang viết bài - HS chia sẻ.

Toán

BÀI 53: PHÉP NHÂN (2 TIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đặt các yêu cầu sau:

- Biết cách tìm kết quả phép nhân dựa vào phép công các số hạng bằng nhau

- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân trong một số tình huống gắn với thực tiễn

- Phát triển các NL toán học

 Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số

 Phát triển tư duy toán cho học sinh II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC

1. Học sinh: Bộ đồ dùng toán lớp 2, SGK Toán 2 2. Giáo viên:

- Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 2 chấm tròn; 10 thể, mỗi the 5 chấm tròn; 10 chấm tròn rời trong bộ đồ dùng học Toán.

- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân.

- Trò chơi, tạo không khí vui vẻ, phần khởi trước khi vào giờ học, giữa giờ học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo hứng khởi để học sinh vào bài mới

b. Cách thức tiến hành:

1. GV yêu cầu HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần

lượt các hoạt động: - HS hoạt động theo nhóm bàn

(24)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK, nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. Mỗi tàu lượn có 3 bạn, 5 tàu lượn có tất cả 15 bạn.

- GV đặt câu hỏi để HS nêu phép nhân: 3 được lấy 5 lần. Ta viết phép nhân 3 × 5 = 15

2. GV đặt vấn đề: Trong tình huống trên các em đã viết được phép nhân. Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách tìm kết quả phép nhân.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu:Biết cách tìm kết quả phép nhân dựa vào phép công các số hạng bằng nhau

b. Cách tiến hành:

Hoạt động 1.HS nhận biết cách tìm kết quả phép nhân.

- GV gắn các thẻ chấm tròn. Nêu vấn đề : Có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- HS chú ý lắng nghe

- GV yêu cầu HS quan sát các thẻ chấm tròn

(25)

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát các thẻ chấm tròn, nhận xét:

3 được lấy 5 lần.

Ta viết phép nhân: 3 × 5 = ? 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15 3 x 5 = 15

Vậy: Có tất cả 15 chấm tròn.

Hoạt động 2. HS thao tác tương tự với các phép nhân khác, chẳng hạn:

2 × 3 = ?

2 × 3 = 2 + 2 + 2 = 6 2×3=6

Ta có phép nhân: 2 × 3 = 6.

5 x 2 = 2

5 × 2 = 5 + 5 =10 5 x 2 = 10

Ta có phép nhân 5 x 2 = 10.

C. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức vừa được học.

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 1:Xem hình rồi nói (theo mẫu)

- HS thao tác tương tự với các phép nhân khác

- HS thực hiện theo cặp

- HS trả lời:

a. 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 4 x 3 = 12

b. 5 x 2 = 5 + 5 = 10 5 x 2 = 10

c. 6 x 3 = 6 + 6 + 6 = 18 6 x 3 = 18

(26)

- GV yêu cầu HS thực hiện theo cặp:

- GV yêu cầu HS quan sát tranh tìm số thích hợp cho ô ? rồi đọc kết quả.

- Nói cho bạn nghe phép nhân tương ứng với mỗi tranh vẽ và cách tìm kết quả của mỗi phép nhân đó.

Bài tập 2 : Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu):

- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân, viết vào vở.

- HS đổi vở, chữa bài nói cho bạn nghe cách làm.

- GV chữa bài đặt câu hỏi để HS nhận xét khi viết tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân thì phép tính trở nên đơn giản, đỡ cồng kềnh hơn.

- GV chốt lại cách chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và cách tìm kết quả phép

- HS làm bài tập:

- HS chữa bài, nhận xét bài của bạn

- HS thảo luận theo cặp

- HS giải thích cho bạn lí do

- HS đưa thêm ví dụ

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình huống xảy ra với mỗi bức tranh

- HS làm bài:

a) Mỗi nhóm có 4 con gà, có 5 nhóm. Vậy 4 được lấy 5

(27)

nhân thông qua tổng các số hạng bằng nhau.

Bài tập 3: Chọn tổng ứng với phép nhân:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, chọn tổng trên toa tàu thích hợp với phép nhân ghi ở mỗi đầu tàu, giải thích cho bạn nghe lí do chọn

- GV chữa bài, nhắc HS có thể viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau hoặc ngược lại.

- GV khuyến khích HS tự nêu thêm ví dụ

Bài tập 4: Nêu phép nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:

- Cá nhân GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ và kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính nhân tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

lần. Ta có phép nhân 4 x 5 = 4 +4 +4 +4 +4= 20. Vậy có tất cả 20 con gà.

b) Mỗi nhóm có 2 bạn, có 5 nhóm. Vậy 2 được lấy 5 lần.

Ta có phép nhân:

2×5=2+2+2+ 2 + 2 = 10.

Vậy có tất cả 10 bạn.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu tình huống có phép nhân

- HS khác bổ sung nhận xét

- HS chú ý lắng nghe

(28)

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em;

khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày D. VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, hoàn thành bài tập

b. Cách thức tiến hành:

Bài tập 5: Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép toán:

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát tranh niêu một tình huống có phép nhân. GV khuyến khích HS nóii suy nghĩ của mình, trình bày thuyết phục.

- HS có thể nêu nhiều tình huống khác nhau có phép nhân trong bức tranh.

- GV yêu cầu HS tìm thêm tình huống có phép nhân trong thực tế.

- GV hỏi HS: Qua bài này, các em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép nhân, hôm sau chia sẻ với các bạn.

Ngày soạn: 10/12/2021

(29)

Ngày giảng: 17/12//2021

Tiếng Việt

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân . - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động

2. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào?

+ Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu?

Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ không?

Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì?

- YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67

- HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra câu hỏi gợi ý:

*Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào?

*Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?

*Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó

- Hát

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

+ Nắm tay dắt ông đi + Trồng cây cùng bố.

+Bà đọc truyện cho bé nghe Em giúp mẹ rủa bát đĩa - HS thực hiện nói theo cặp.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

(30)

cùng người thân

- YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

Tiếng Việt

BÀI 31: ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG Đọc: Ánh sáng của yêu thương

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ.

- Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện

- Qua bài đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Khởi động

- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích trong bài thương ông.

- Vì sao con thích khổ thơ đó?

- HS n/xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ.

- HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ.

-HS đọc và TL

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

(31)

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ.

+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng.

+ Đoạn 4: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây.

- Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. //

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131.

? Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì?

? Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời.

? Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào?

? Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Yêu cầu hs đọc lại bài - Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Vận dụng

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

- NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ?

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm bốn.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám cho mẹ.

C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp đèn nến trước gương để mẹ được kịp phẫu thuật.

C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ.

C4: HS tự trao đổi ý kiến.

- 2-3 HS đọc.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang - HS nghe

- Hs đọc.

(32)

- Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh?

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ?

- HS nghe - HS chia sẻ.

Toán

PHÉP NHÂN (Tiết 2) (Đã soạn ngày 16/12/2021)

BÀI 11: MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên và nơi sống của một số thực vật, động vật xung quanh.

- Chỉ và nói được tên thực vật, động vật trên cạn, sống dưới nước.

 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Đặt và trả lời được câu hỏi để tìm hiểu về nơi sống của thực vật và động vật thông qua quan sát thực tế, tranh ảnh.

- Biết cách phân loại thực vật và động vật dựa vào môi trường sống của chúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a. Đối với giáo viên

- Giáo án.

- Các hình trong SGK.

- Thẻ hình hoặc thẻ tên một số cây và con vật.

- Bảng phụ/giấy A2.

b. Đối với học sinh - SGK.

- Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

- Một số loại cây thông dụng ở địa phương như các cây nhỏ đang được trồng trong bầu hoặc chậu đất hoặc dưới nước; một số hình ảnh qua sách, báo,....

TIẾT 3 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

(33)

- GV cho cả lớp chơi trò chơi dân gian Chim bay, cò bay.

- GV phổ biến luật chơi: HS đứng thành vòng tròn, một HS làm người điều khiển đứng giữa các bạn. Người điều khiển hô “chim bay”

đồng thời dang hai cánh như chim đang bay.

Cùng lúc đó mọi người phải làm động tác tương tự và hô theo người điều khiển. Nếu người điều khiển hô những con vật không bay được như “trâu bay” hay “thỏ bay” thì HS phải đứng im, ai làm động tác bay theo người điều khiển thì sẽ bị phạt bằng cách nhảy lò cò 5 bước.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 6: Phân loại động vật theo môi trường sống

a. Mục tiêu: Biết cách phân loại các con vật theo môi trường sống.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1-9 SGK trang 66 và trả lời

câu hỏi: Chỉ và nói tên con vật sống trên cạn, con vật sống dưới nước trong hình vẽ.

- GV gợi ý cho HS một số con vật HS có thể không biết:

+ Con hổ là động vật sống hoang dã trong rừng – là môi trường sống trên cạn. Hổ còn được gọi là “chúa sơn lâm”, là động vật ăn thịt, to khỏe mà nhiều con vật khác khiếp sợ.

+ Lạc đà là động vật sống trên cạn. Người ta thường sử dụng lạc đà để chở hàng hóa qua sa mạc khô cằn vì lạc đà có thể nhịn khát rất giỏi. Lạc đà được ví như “con tau trên sa mạc”.

- HS chơi trò chơi.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS điền vào bảng.

(34)

+ Sao biển có cơ thể giống như một ngôi sao 5 cánh, sống ở biển.

- GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng vảo vở theo mẫu SGK trang 66.

Bước 2: Làm việc nhóm

- GV hướng dẫn HS chia sẻ với các bạn về bảng kết quả của mình. Các bạn trong nhóm góp ý, hoàn thiện, bổ sung.

- HS ghi chép kết quả vào giấy A2.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Qua bảng trên, em rút ra những con vật nào sống ở môi trường sống giống nhau.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 7: Trò chơi “Tìm những con vật cùng nhóm”

a. Mục tiêu:

- Củng cố, khắc sâu cách phân loại động vật theo môi trường sống.

- Nhận biết được hai nhóm động vật: động vật sống trên cạn, động vật sống dưới nước.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm

- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 5- 6HS.

- Chia bộ thẻ tên con vật hoặc thẻ hình mà HS và GV đã chuẩn bị cho mỗi nhóm.

-

Mỗi nhóm chuẩn bị một bảng trên giấy A2.

- HS trả lời:

+ Con bò, gà, lạc đà, chó, hổ, lạc đà là những con vật sống ở môi trường trên cạn. Chung tạo thành nhóm động vật sống trên cạn.

+ Con cá vàng, cua đồng, cá heo, sao biển là những con vật sống ở môi trường dưới nước. Chúng tạo thành nhóm động vật sống dưới nước.

- HS thảo luận theo nhóm, thực hiện nhiệm vụ.

- HS trả lời:

+ Động vật sống trên cạn: con thỏ, con ngựa, chim bồ câu, con voi, con gấu.

+ Động vật sống dưới nước: con cá thu, con tôm, con cá chép.

(35)

HS dán thẻ tên con vật/thẻ hình vào bảng sao cho phù hợp.

- GV giới thiệu cho HS: Trong thực tế có một số con vật đặc biệt như con ếch có thể sống cả trên cạn và dưới nước. Ếch đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc sống hoàn toàn dưới nước. Nòng nọc biến đổi rồi trở thành ếch. Ếch sống trên cạn ở nơi ẩm ướt.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Bước 3: Củng cố

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Sau trò chơi này, nếu dựa vào môi trường sống của động vật, em rút ra có mấy nhóm động vật?

Hoạt động 8: Vẽ một con vật và nơi sống của nó

a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu cách phân loại động vật theo môi trường sống.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS: Vẽ một con vật sống trên cạn hoặc dưới nước và nơi sống của chúng vào vở hoặc giấy A4.

- GV mời một số HS lên bảng giới thiệu về bức vẽ của mình với cả lớp, nêu rõ con vật sống ở đâu, thuộc nhóm động vật sống trên cạn hay dưới nước.

+ Có môi trường sống trên cạn và dưới nước, do đó có thể phân thành hai nhóm động vật: nhóm động vật sống ở môi trường trên cạn và nhóm động vật sống ở môi trường dưới nước.

- HS vẽ con vật theo ý thích.

- HS trình bày, giới thiệu về bức vẽ.

Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(36)

* Sơ kết tuần:

- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

* Hoạt động trải nghiệm:

- HS củng cố lại thói quen làm việc theo thời gian biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 15:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 15.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

………

………

………

* Tồn tại

………

………

………

b. Phương hướng tuần 15:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 15.

(37)

- YCHS Làm việc theo cặp đôi, người kể, người nghe. Tự nhận xét xem mình đã làm được mọi việc đúng giờ chưa hay vẫn còn quên và nhầm lẫn. Nghe lời khuyên của bạn xem mình nên làm gì để khắc phục.

- GV Khen ngợi, đánh giá.

Kết luận: Lập thời gian biểu thì dễ mà làm việc theo thời gian biểu thì khó. Ai cũng thấy khó, kể cả người lớn vì chúng ta hay quên, hay mải chơi, hay lười,...

Nhưng chính vì thế, chúng ta cần cố gắng hằng ngày để tạo thành thói quen.

b. Hoạt động nhóm:

- GV mời HS viết hoặc vẽ ra giấy một việc mình định làm vào cuối tuần này: Đó là việc gì? Em cần chuẩn bị gì để làm được việc đó? Em sẽ làm vào thời gian nào? Em có cần nhờ ai hỗ trợ không?

- GV tổ chức HS báo cáo.

- GV nhận xét.

3. Cam kết hành động.

- GV mời cả tổ đập tay và nói: Quyết tâm!

Quyết tâm! Quyết tâm!.

-GV khuyến khích HS thực hiện dự định cuối tuần và hẹn sẽ hỏi lại về việc này vào tuần sau.

-HS chia sẻ.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện.

- HS ngồi theo nhóm, tổ và lắng nghe các thành viên chia sẻ về dự định cuối tuần của mình.

Các bạn góp ý thêm.

Ví dụ: Bạn An dự định cuối tuần sẽ học cách bóc trứng luộc. Bạn Bình dự định cuối tuần sẽ vẽ một bức tranh để tặng bố. Bạn Hoà dự định cuối tuần sẽ nhổ tóc bạc cho bà,

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Môi trường sống và cấu tạo: Lớp Bò sát rất đa dạng về môi trường sống (có thể sống trên cạn và sống dưới nước) và cấu tạo1. CÁC

Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của động vật bị thay đổi. Các con vật khi bị thay đổi môi

Điều gì sẽ xảy ra nếu môi trường sống của động vật bị thay đổi. Các con vật khi bị thay đổi môi

Có phải những loài cây có thân cứng sống trên cạn không?. CÂU H

đem lại cho ta rất nhiều lợi ích, ta cần làm gì để bảo vệ chúng?.. Vật trong thiên nhiên

Không được giết hại, săn bắn trái phép, không được đốt rừng làm cháy rừng nơi động vật sinh sống.... Triển lãm

*Một số côn trùng có hại: ruồi, muỗi, châu chấu, mối, sâu đục thân…. mối, sâu

-Cuộc sống quanh em có nhiều hoạt động khác nhau + Đề tài gia đình: Đi chợ..