• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 29

Ngày soạn: 6/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

2. Kiến thức:

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK; Bảng phụ, phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số ta làm như thế nào?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích yêu cầu 2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng lớp.

- Chữa bài:

Nêu cách làm.

+ Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu? ý nghĩa?

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.

* GV: Củng cố tỉ số của 2 số. (Lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị đo.)

Bài 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng phụ.

+ Nêu cách làm.

- HS đối chiếu kết quả.

* GV: Củng cố tìm hai số khi biết tổng và tỉ số.

Bài 3:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm bài, 1 em làm bài trên bảng

- Hs trả lời

Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết : - HS nêu yêu cầu

- HS làm VBT, 1 em làm bài trên bảng lớp.

* Kết quả:

a)

4

3 c)

3 12

b)7

5 d)

8 6

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - HS nêu yêu cầu

- HS l m VBT, 1 em l m b i trên b ngà à à ả ph .ụ

Tổng 2 số 72 120 45

Tỉ số của 2 số

5 1

7 1

3 2

Số bé 12 15 10

Số lớn 60 105 27

Bài 3:

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở, 1 em làm bài bảng lớp.

(2)

lớp .

+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

- Chữa bài:

+ Nêu cách làm.

+ BT ở dạng bài nào?

+ Tỉ số

7

1 có ý nghĩa như thế nào?

- Nhận xét Đ, S. HS đối chiếu kết quả.

- GV: + Xác định dạng toán +Tìm cách giải

+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp Bài 4

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm bài, 1 em làm bài trên bảng phụ.

- Chữa bài:

+ Nêu cách làm.

+ BT ở dạng bài nào?

- Nhận xét Đ, S.

- HS đối chiếu kết quả.

- GV: + Xác định dạng toán ( Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số)

+Tìm cách giải

+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.

Bài 5

- Học sinh đọc bài toán và nhận xét + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Tổng số đo chiều dài, chiều rộng được tính như thế nào?

+ Vậy đây là dạng bài toán nào?

- Học sinh theo nhóm làm bài. 1 học sinh xung phong lên bảng chữa bài.

=> GV ở điều kiện thứ hai của bài tập ta xây dựng đây là dạng bài tìm hai số khi biết tổng và hiệu.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau

Bài giải Số thứ nhất:

Số thứ hai:

Tổng số phần bằng nhau là:

1+ 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135 Số thứ hai là:

1080 - 135 = 945

Đáp số: 135 và 945 Bài 4. HS nêu yêu cầu

- HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ.

Bài giải Ta có sơ đồ:

Chiều rộng:

Chiều dài:

Tổng số phần bằng nhau là:

2+ 3 = 5 (phần) Số đo chiều rộng hcn là:

125 : 5= 25 (m) Số đo chiều dài hơn là:

125 -25 = 100 (m)

Đáp số: 25m và 100m Bài 5

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

64 : 2= 32 (m)

Chiều rộng của hình chữ nhật là:

( 32 -8) : 2 = 12 (m)

Chiều dài của hình chữ nhật là:

32 - 12 = 20 (m)

Đáp số: 20 (m)

2, 3 hs nhắc lại - Lắng nghe

____________________________________________

1080

?

?

125m

? m

? m

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, H'Mông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn áp phiên.

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự

ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

* GDQTE: - Quyền được giáo dục về giá trị (Vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa) II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ chép 2 đoạn cuối, đoạn 1 III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- HS đọc bài “Con sẻ’’.

+ Nêu nội dung bài?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV mục đích yêu cầu tiết học

2. H dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- 1 HS đọc bài

- Lớp đọc thầm chia đoạn +Bài chia làm mấy đoạn?

* Học sinh luyện đọc nối tiếp - Lần 1: Đọc, sửa phát âm:

- Lần 2: Đọc , giải nghĩa từ khó - Lần 3: Đọc, HS nhận xét

* HS luyện đọc theo cặp

*GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi :

+ Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh về người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh?

- GV: Trên con đường đi đến Sa Pa, tác giả bắt gặp rất nhiều nét đẹp của thiên

- Hs đọc và nêu nội dung bài

- Theo dõi

- Bài chia 3 đoạn :

+ Đoạn 1: "Xe chúng tôi... liễu rủ"

+ Đoạn 2: "Buổi chiều... tím nhạt"

+ Đoạn 3: Còn lại

- Phát âm: tạo nên, leo chênh vênh, lướt thướt liễu rủ, long lanh, nồng nàn.

- Đọc đúng câu dài: “Những đám mây trắng nhỏ sà xuống cửa kính ô tô / tạo nên cảm giác bồng bềnh / huyền ảo.’’

- Đ1: Đường lên chênh vênh, xung quanh là những đám mấy, cảnh cấy chuối rừng ra hoa, đàn ngựa..

- Đ2: Tác giả bắt gặp những hoạt động của người dân tộc nơi đây..

- Đ3: Sự biến đổi của thời tiết Sa Pa ->

cảnh vật cũng thay đổi theo...

(4)

nhiên, cảnh vật, cuộc sống người dân, hoa lá, thu hút người qua đường

+ Mỗi đoạn trong bài gợi cho ta điều gì về Sa Pa ?

+ Tìm những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả?

- GV: Bằng sự quan sát, liên tưởng, tác giả miêu tả rất chi tiết, rõ nét vẻ đẹp của con người, sự vật ở Sa Pa...

+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là "Món quà kì diệu của thiên nhiên"

+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

- GV: Bài văn cho thấy tác giả là một người yêu thiên nhiên, biết cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh rồi diễn tả lại

+ Nêu nội dung bài.

* GDQTE: Qua tìm hiểu bài em thấy trẻ em có quyền gì?

c) H ướng dẫn đọc diễn cảm : - 3 HS nối tiếp đọc.

+ Nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 số em thi đọc trước lớp.

- HS đọc đoạn mình thích - HS đọc cả bài.

- Nhận xét.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Qua bài tập đọc này giúp em học được gì qua cách miêu tả của tác giả?

- Liên hệ HS làm văn miêu tả...

- Về đọc bài tốt và chuẩn bị bài sau.

- Đ1: Phong cảnh đường lên Sa Pa.

- Đ2: Phong cảnh một thị trấn trên đường lên Sa Pa.

- Đ3: Cảnh đẹp Sa Pa.

+ Những đám mây sà xuống... huyền ảo - Những bông hoa chuối rực lên như ngọn lửa

- Chùm đuôi cong lướt thướt liễu rủ - Nắng phố huyện vàng hoe

- Sương núi tím nhạt - Thoắt cái.. nồng nàn

+ Vì nơi đây có rất nhiều cảnh đẹp đặc sắc.

+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp SaPa

* Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

- Quyền được giáo dục về giá trị (Vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa)

- 3 HS nối tiếp đọc.

+ Toàn bài đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha, nhấn giọng ở các từ gợi tả cảnh đẹp Sa Pa.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- 1 số em thi đọc trước lớp.

+ Đoạn: "Xe chúng tôi.... liễu rũ".

- HS đọc đoạn mình thích - HS đọc cả bài.

- Hs trả lời

---

(5)

CHÍNH TẢ: ( Nghe- viết)

TIẾT 29: AI ĐÃ NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4…?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tiếp tục rèn luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch; êt/êch.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện tính cẩn thận, rõ ràng, đúng chính tả, phát triển óc thẩm mĩ.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ ghi ND BT2; 3.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 HS đọc kết quả bài tập (giờ viết trước). GV nhận xét bài viết.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. H dẫn học sinh nghe viết:

- GV đọc mẫu bài viết

+ Dựa vào đâu, người ta tìm ra nguồn gốc của những số đó?

- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng lớp viết dưới lớp viết ra nháp một số từ khó trong bài.

+ Bài có những danh từ riêng nào.

- GV lưu ý học sinh cách trình bày bài - GV đọc chậm từng câu- HS viết bài - GV đọc soát bài, học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn nhận xét.

- Thu và chấm 5 -7 bài tại lớp. Nhận xét bài viết

3. Luyện tập:

Bài 2a: Tìm tiếng có nghĩa

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu quan sát.

- Cả lớp tìm nối theo yêu cầu rồi đặt câu với từ đó.

- Mời 2 học sinh lên bảng thi nối.

- Lớp và giáo viên nhận xét chốt kết quả?

khi nào dùng từ " Khi nào dùng từ chăng - trăng "?

Bài 3. Điền tiếng có vần êt - êch ; âm đầu

- Hs thực hiện yêu cầu

+ Năm 750 một người Ấn Độ mang đến Bát Đa một bảng thiên văn do người Ấn Độ làm ra.

+ Từ khó:

Ả rập, Bát Đa, dâng, quốc vương, rộng rãi.

- HS gập sách, ngồi ngay ngắn viết bài - HS nghe viết

- HS nghe soát bài, học sinh

- đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn nhận xét.

Bài 2 :

- Học sinh đọc yêu cầu quan sát.

- Cả lớp tìm nối theo yêu cầu rồi đặt câu với từ đó.

Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung tr

ch

ai am

an âu ăng

ân

con trai - chai nước)vết chàm - quả trámchan hoà - nước )

tràn)

con trâu - châu báutrăng khuya- biết chăng

trân trọng - bàn chân)

(6)

tr, ch hợp lý vào 

- Gọi Học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài:

+ Ô 1 là những tiếng như thế nào? ô 2 có đặc điểm gì?

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm đôi - Các nhóm báo cáo kết qủa. Học sinh bổ sung

- GV chốt kết quả ở bảng 2.

- HS đọc lại ND câu chuyện đã hoàn thành.

+Truyện đáng cười ở điểm nào.

* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) - GV nhận xét giờ học

- Dặn dò học sinh chuẩn bị tốt cho giờ học sau.

bài:

- Học sinh làm việc nhóm đôi

- Các nhóm báo cáo kết qủa. Học sinh bổ sung

+ nghếch mắt + nghệt mặt + châu Mĩ + trầm trồ + kết thúc + trí nhớ

+ Sơn cứ tưởng chị Hương nhớ truyện 500 năm trước...

* Quyền được tiếp nhận thông tin.

- Lắng nghe

_____________________________________________

Ngày soạn: 7/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp cho HS biết cách giải toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

2. Kĩ năng:

- Xác định được hiệu và tỉ số của hai số đó.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, SGK, phấn mầu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 1 HS lên bảng chữa BT 4

+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số có những bước làm nào?

- Nhận xét, tuyên dương II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Dạy bài mới:

Bài toán 1: Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là 3

5. Tìm hai số đó.

- Hs thực hiện yêu cầu

- Lắng nghe - HS đọc bài toán

(7)

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Tỉ số

5

3 cho biết điều gì?

+ Từ tỉ số của bài toán, hãy tóm tắt bằng sơ đồ? Hiệu của hai số ứng với phần nào trên sơ đồ?

+ Theo sơ đồ, có số lớn hơn số bé mấy phần?

+ Phép tính?

- Gv : 24 đơn vị ứng với 2 phần bằng nhau trên sơ đồ. Muốn biết giá trị của 1 phần, ta làm như thế nào?

+ Số bé (số lớn ) được tìm như thế nào?

- GV trình bày bài giải ở bảng lớp. HS làm vào vở.

+ Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, cần mấy bước giải? Là những bước nào?

- Gv chốt các bước giải để tìm ra số lớn (số bé)

2. Bài toán 2 :

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

+ Chiều dài hơn chiều rộng 12m, nghĩa là như thế nào?

+ Đây là dạng bài toán nào?

+ 12 m ứng với mấy phần trên sơ đồ?

Cách giải BT.

- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán

- Lớp và GV nhận xét:

+ Số lớn (bé) được tìm như thế nào?

+ So sánh các bước làm của 2 dạng bài tìm hai số biết tổng -tỉ số; hiệu - tỉ số?

- Kết luận : Ở dạng bài toán này, dựa vào sơ đồ, ta có được hiệu số phần bằng nhau. Sử dụng 4 bước giải toán để làm bài toán.

3. Thực hành:

Bài 1

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm VBT, 1 em làm bài trên bảng lớp.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Chữa bài:

+ Nêu cách làm.

+ BT thuộc dạng toán nào?

+ Tỉ số

5

3 nghĩa là: Số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn bằng 5 phần như thế.

Bài giải Ta có sơ đồ:

Số bé:

Số lớn:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 = 2 (phần) Số bé là :

24 : 2 x 3 = 36 Số lớn là:

24 + 36 = 60

Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60

* Các bước giải:

+ Vẽ sơ đồ đoạn thẳng

+ Tính hiệu số phần bằng nhau + Tìm số lớn

+ Tìm số bé

- Học đọc đề bài toán (SGK - 150) Bài giải

Ta có sơ đồ:

Chiều dài:

Chiều rộng:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 4= 3 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là:

12:3 x 7 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là:

28 - 12 = 16 (m)

Đáp số: 28m; 16m Bài 1.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài, 1 em làm bài trên bảng Bài giải

Ta có sơ đồ:

Số bé:

Số Lớn:

?

?

24

?m

?m 12m

?

? 123

(8)

+ Tỉ số

5

2 có ý nghĩa gì?

- GV: + Xác định dạng toán +Tìm cách giải

+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.

Bài 2:

- Gọi hs nêu yêu cầu

- Cho hs làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng phụ.

+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Chữa bài:

+ Nêu cách làm.

+ BT thuộc dạng toán nào?

+Nêu các bước giải bài toán?

- GV:+ Xác định dạng toán +Tìm cách giải

+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp.

Bài 3

- HS đọc đề bài và tự tóm tắt

- Cả lớp làm bài. 2 HS lên bảng thi giải toán nhanh

- HS khác nhận xét bài. Gv chốt kết quả + Số lớn được tìm bằng cách nào?

+ Bài toán gồm những bước giải nào - HS đọc to bài giải

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’) + Nhắc lại dạng toán vừa học.

+ GV nhận xét tiết học, nhắc HSchuẩn bị bài sau.

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 2 = 3 (phần) Số bé là:

123 : 3 x 2 = 82 Số lớn là:

123 + 82 = 205

Đáp số: 82 và 205 Bài 2.

- HS nêu yêu cầu

- HS làm bài, 1 em làm bài trên bảng phụ.

Bài giải Ta có sơ đồ:

Tuổi con:

Tuổi mẹ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

7 - 2 = 5 (phần) Tuổi của con là:

25 : 5 x 2 = 10 (tuổi) Tuổi của mẹ là:

25 + 10 = 35 (tuổi)

Đáp số:10 tuổi và 35 tuổi Bài 3

Bài giải:

Số bé nhất có ba chữ số là: 100 Hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 5 = 4 (phần).

Số bé là:

100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là:

100 + 125 = 225

Đáp số: 125 và 225 - Hs nêu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 57: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm: Du lịch - Thám hiểm 2. Kĩ năng:

- Biết một số từ thuộc địa danh: phản ứng trả lời nhanh trong trò chơi " Du lịch trên sông."

? tuổi 25 tuổi

(9)

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

* GDMT: HS hiểu biết về thiên nhiên quê hương đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, phiếu học tập, từ điển tiếng Việt III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn học sinh làm bài:

Bài 1 : Hoạt động nào được gọi là Du lịch.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi.

- Lần lượt học sinh nêu ý kiến học sinh khác nhận xét?

+ Em và gia đình đã đi du lịch những nơi nào?

- GV: Đất nước ta có rất nhiều cảnh đẹp, là nơi phát triển du lịch.

+ Đặt câu với từ Du lịch.

Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và suy nghĩ để trả lời.

+ Em hiểu " thám hiểm " là gì?

- Học sinh nêu ý kiến lấy ví dụ?

* GV: Có rất nhiều hoạt động thám hiểm diễn ra ở những vùng trời, non nước nhằm tìm ra những hiểu biết mà người khác chưa thấy từ thiên nhiên...

+ Đặt câu với từ ‘‘thám hiểm’’

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên phổ biến luật chơi"Du lịch trên sông’’

- HS theo nhóm 3 người, thảo luận (2)' để tìm câu trả lời. GV phát phiếu cho 4 nhóm.

- HS dán kết quả và trình bày kết quả.

- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv

Bài 1:

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm đôi.

- Chọn ý trả lời đúng:

b) Du lịch: đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

+ Học sinh kể: Vịnh Hạ Long, Hà Nội…

+ VD:

- Em rất thích đi du lịch.

- Đi du lịch thật là vui.

Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập

+ Thám hiểm : thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn có thể gặp nguy hiểm

+ VD: Cô- lôm – bô là một nhà thám hiểm tài ba.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Nghe giáo viên phổ biến luật chơi"Du lịch trên sông’’

- HS theo nhóm 3 người, thảo luận (2)' để tìm câu trả lời.

- HS dán kết quả và trình bày kết quả.

Lớp và giáo viên nhận xét câu trả lời.

Đáp án:

a- Sông Hồng

(10)

Lớp và giáo viên nhận xét câu trả lời.

- Tuyên dương nhóm trả lời đúng nhất.

- 2 cặp HS lần lượt đọc lại câu đố - câu trả lời đúng.

* Giáo dục bảo vệ môi trường III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Giờ học giúp em có những hiểu biết gì mới.

- GV nhận xét giờ học

- Dặn HS về học thuộc bài 4; chuẩn bị cho giờ học sau.

b- Sông Cửu Long.

c- Sông Cầu.

d- Sông Lam.

đ- Sông Mã.

e- Sông Đáy.

g- Sông Tiền, Sông Hậu.

h- Sông Bạch Đằng.

* HS hiểu biết về thiên nhiên quê hương đất nước tươi đẹp, có ý thức bảo vệ môi trường.

- Hs trả lời - Lắng nghe

___________________________________________________

KỂ CHUYỆN

TIẾT 29: ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Phải mạnh dạn đi đó đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mau khôn lớn, vững vàng.

2. Kĩ năng:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng 1 cách tự nhiên.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

* GDMT: HS thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng từ đó có ý thức bảo vệ động vật hoang dã.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc phóng to

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 2 Hs lên bảng kể chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc - Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu sơ lược câu chuyện như SGV 189 2. GV kể chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng

- GV kể lần 1(giọng phù hợp diễn biến

- Hs thực hiện yêu cầu

- 2 HS lên bảng kể

- Nghe mở sách

(11)

của chuyện)

- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ - Phần lời ứng với mỗi tranh

- GV kể lần 3

3. Hướng dẫn HS kể và nêu ý nghĩa chuyện

a) Kể trong nhóm b) Thi kể trước lớp

+ Nêu ý nghĩa của chuyện III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Giáo dục bảo vệ môi trường:

+ Tìm câu tục ngữ phù hợp với câu chuyện?

- GV nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.

- Quan sát tranh, đọc thầm nhiệm vụ - HS nghe, kết hợp theo dõi tranh minh hoạ.

- Tranh 1: Hai mẹ con Ngựa trắng quấn quýt bên nhau

- Tranh 2: Ngựa Trắng ao ước có cánh như Đại Bàng Núi.

- Tranh 3: Ngựa Trắng xin mẹ cho đi xa cùng Đại Bàng.

- Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng

- Tranh 5: Đại Bàng Núi lao xuống đánh sói cứu Ngựa Trắng.

- Tranh 6 : Ngựa Trắng thấy chân mình bay trên không như Đại Bàng.

- Quan sát tranh trên bảng lớp - Nghe GV kể

- Mỗi nhóm 3 HS kể cho nhau nghe chuyện.

- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi kể từng đoạn theo 6 tranh, sau đó kể cả chuyện

+ Phải mạnh dạn đi ra ngoài học hỏi mới hiểu biết và khôn lớn vững vàng.

- Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

* HS thấy được nét thơ ngây và đáng yêu của ngựa trắng từ đó có ý thức bảo vệ động vật hoang dã.

- Hs nêu

__________________________________________

Ngày soạn: 8/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 143: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giải được bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó để giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK; Bảng phụ, phiếu học tập.

(12)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Muốn giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, ta làm như thế nào?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập:

Bài 1

- HS đọc đề bài và tóm tắt + Bài toán cho biết gì? hỏi gì?

+ Dạng bài toán? Em tóm tắt dựa vào điều kiện nào?

- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán.

- Lớp và GV nhận xét kết quả + Tỉ số

8

3có ý nghĩa như thế nào?

+ Số bé được tính ra sao?

Bài 2

- HS đọc đề bài và tự tóm tắt

+ Bài toán thuộc dạng BT nào? Hiệu số trong bài là số nào? ý nghĩa?

- 1 HS trình bày. Lớp và GV nhận xét + Dựa vào đâu ta có sơ đồ và tìm ra hiệu số phần bằng nhau?

+ Bài toán gồm mấy bước giải? HS đổi vở kiểm tra chéo.

Bài 3

- Gọi HS đọc đề và tóm tắt bài toán

+ Bài toán cho biết gì?, hỏi gì? tại sao 4A nhiều cây hơn 4B

+ Theo sơ đồ, mỗi bạn trồng được bao nhiêu cây? dạng bài tập

HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài - Lớp và GV nhận xét bài

- Bài gồm những bước giải nào?

GV : Dạng bài toán này chưa cho biết ngay hiệu số, do đó phải xác định hiệu rồi đưa bài toán về dạng quen thuộc

Bài 4

- GV treo sơ đồ. HS đặt đề cho bài toán - 2 HS lên bảng thi giải nhanh bài toán.

Lớp làm bài và nhận xét

- Hs trả lời

Bài 1. - HS đọc đề bài , xác định dạng toán và tóm tắt

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

8 - 3 = 5 (phần) Số bé là : 85 : 5 x 3 = 51 Số lớn là : 85 + 51 = 136

Đáp số : Số bé : 51 Số lớn : 136

Bài 2. HS đọc đề bài và tự tóm tắt 1 HS lên bảng trình bày bài làm

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 - 3 =2 (phần) Số bóng đèn màu là:

250 :2 x 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là :

625 - 250 = 375 (bóng)

Đáp số: Đèn màu: 625 bóng Đèn trắng: 375 bóng Bài 3. HS đọc đề và tóm tắt bài toán HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải:

Số HS lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:

35 - 33 = 2 (bạn) Mỗi HS trồng được số cây là:

10 : 2 = 5(cây)

Lớp 4A trồng được số cây là:

5 x 35 = 175 (cây Lớp 4B trồng được số cây là:

175 - 10 = 165 (cây) Bài 4.

HS đặt đề cho bài toán

- 2 HS lên bảng thi giải nhanh bài toán.

(13)

+ Số bé được tìm như thế nào?

+ Kiểm tra lại kết quả bằng cách nào?

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Bài học ôn tập những kiến thức nào?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Hiệu số phần bằng nhau là:

9 - 5 = 4 (phần) Số bé là:

72: 4 x 5 = 90 Số lớn là:

90 + 72 = 162

Đáp số: Số bé: 90 Số lớn: 162

______________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 58: TRĂNG ƠI …TỪ ĐÂU ĐẾN?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài:

- Hiểu: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng. Bài thơ là khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng. Mỗi khổ thơ như một giả định về nơi trăng đến, để tác giả nêu suy nghĩ của mình về trăng.

- Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi dặp lại

"Trăng ơi, từ đâu đến?" với giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của trăng.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 1 HS đọc bài "Đường đi Sa Pa".

+ Nêu nội dung bài.

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc:

- 1 HS đọc bài

- Lớp đọc thầm chia đoạn

- Hs đọc và nêu nội dung bài

- Lắng nghe

(14)

+ Bài chia làm mấy đoạn?

* Học sinh luyện đọc nối tiếp - Lần 1: Đọc, sửa phát âm:

- Lần 2: Đọc, giải nghĩa từ khó - Lần 3: Đọc, HS nhận xét

* HS luyện đọc theo cặp

* GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài:

- HS đọc 2 khổ thơ đầu:

+ Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xanh, từ biển xa ?

+ Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì?

- GV treo tranh giảng về trăng : Tác giả ngạc nhiên thấy trăng mang những hình ảnh tươi đẹp của thiên nhiên...

- HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo và thảo luận câu hỏi:

+ Trong mỗi khổ thơ tiếp theo, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể, đó là những gì, những ai?

+ Trong bài, 1 câu thơ được nhắc lại nhiều lần, đó là câu nào, có tác dụng gì?

- GV: Dưới con mắt của trẻ thơ, vầng trăng đã biến chuyển thành những sự vật rất gần gũi, dễ hiểu..

+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước như thế nào?

- GV : phải có một tình cảm sâu sắc, sự quan sát tinh tế nên Trần Đăng Khoa đã khám phá ra sự độc đáo của trăng ...

+ ND của bài? ( Thảo luận cặp đôi )

c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:

+ Bài thơ cần đọc như thế nào?

- 3 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, HS khác nhận xét bạn đọc, GV đánh giá nhân xét - Treo bảng phụ ghi K1 + 2; yêu cầu HS tìm cách đọc và đọc thể hiện.

- HS luyện đọc trong nhóm (2').

- 4 HS đọc thi diễn cảm. Lớp và GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Nhẩm thuộc bài thơ (3').

+ Bài chia 6 đoạn : - 6 khổ thơ + Phát âm : lửng lơ , diệu kỳ.

=> Đọc đúng câu dài:” +Lưu ý: đọc đúng nhịp thơ của câu :

‘‘ Trăng ơi.../ từ đâu đến?

1. Vẻ tươi đẹp của trăng + Như quả chín, như mắt cá.

+ Tác giả liên tưởng các hình ảnh của trăng với những hình ảnh của thiên nhiên.

+ Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so sánh

2. Trăng đã được trẻ em nhìn với con mắt sáng tạo hơn.

+ Đó là sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân, những đồ chơi, sự vật gần gũi với trẻ em..

+ Câu:‘‘ Trăng ơi.../ từ đâu đến ?

Câu hỏi tu từ để thể hiện sự ngưỡng mộ, thán phục của tác giả trước vẻ đẹp của trăng.

+ Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương, cho rằng không có nơi nào sáng hơn đất nước em...

* Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng và là sự khám phá rất độc đáo của nhà thơ về trăng.

+ Giọng thiết tha, chậm rãi, vô tư.

- 3 HS nối tiếp đọc từng khổ thơ, - HS luyện đọc trong nhóm (2').

- 4 HS đọc thi diễn cảm.

- Đọc : Khổ :1 +2

- Gập sách, nhẩm thuộc bài thơ(3').

- HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

(15)

- Khuyến khích HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Em thích nhất hình ảnh độc đáo nào của trăng?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học bài

- Hs nêu

___________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 57: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS nắm được cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả con vật 2. Kĩ năng:

- Biết vận dụng những hiểu biết trên để lập dàn ý cho một bài văn miêu tả con vật 3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh hoạ, ảnh phóng to một số vật nuôi trong nhà (chó, mèo, gà, vịt, chim...) phiếu học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 3 HS đọc bài văn miêu tả cây cối.

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Phần nhận xét:

Bài tập : (Tr-112)

- HS đọc yêu cầu bài tập và ND của bài.

Cả lớp đọc thầm lại bài văn và nhận xét.

+ Hãy chia đoạn bài văn?

+ Xác định nội dung chính của mỗi đoạn?

- HS khác nêu ý kiến, bổ sung.

- GV chốt kết quả.

+ Từ bài văn trên, nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật?

3. Ghi nhớ: Sgk (113) 4. Luyện tập:

Bài tập: Lập dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà (và, chim, chó, lợn, trâu, bò...)

- Gọi HS dọc yêu cầu của bài

- Hs thực hiện theo yêu cầu

- Mở bài :

+ (Đ1) - Giới thiệu con mèo được tả trong bài.

- Thân bài :

+ (Đ2) -Tả hình dáng con mèo.

+ (Đ3) - Tả hoạt động, thói quen của con mèo

- Kết bài :

+ (Đ4) - Nêu cảm nghĩ về con mèo.

+ Bài gồm 3 phần: MB; TB; KL - 3 HS đọc ghi nhớ

- Yêu cầu HS học thuộc và nêu lại ND"ghi nhớ".

Bài tập

- HS dọc yêu cầu của bài

- HS dựa theo bài văn tả"Con mèo hung"

(16)

- GV treo ảnh của một số con vật nuôi trong nhà

+ Em chọn tả con vật nào? Tại sao?

- Yêu cầu HS dựa theo bài văn tả"Con mèo hung" để lập dàn ý chi tiết cho các phần

- Y.C Cả lớp làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS làm bài (7' - 8').

- HS lần lượt đọc dàn bài của mình. GV nhận xét

- HS dán kết quả. GV chữa bài

- HS tự chữa, bổ sung trong bài của mình.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu cấu tạo một bài văn miêu tả con vật?

- GV nhận xét tiết học ; yêu cầu học sinh về hoàn chỉnh dàn ý bài làm ở lớp.

- Chuẩn bị cho bài sau: tả ngoại hình, hoạt động của con mèo ….

để lập dàn ý chi tiết cho các phần

* Mở bài : Giới thiệu về con mèo.

* Thân bài : 1. Tả ngoại hình:

+ Bộ lông+ Hai tai + Cái đuôi. + Cái đầu + Bốn chân + Đôi mắt + Bộ ria.

2. Hoạt động chính của mèo.

a. Hoạt động bắt chuột: Động tác rình, động tác vồ.

b. Hoạt động đùa giỡn của mèo.

* Kết bài : Cảm nghĩ chung về con mèo.

+ Bài văn miêu tả gồm có 3 phần: Mở bài; thân bài; kết bài

___________________________________________

KHOA HỌC

TIẾT 57: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết cách làm thí nghiệm, chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, ánh sáng đối với thực vật

2. Kĩ năng:

- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường 3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng làm việc nhóm

- Kĩ năng quan sát so sánh có đối chiếu để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.

III. CHUẨN BỊ:

- Hình trong SGK ; phiếu học tập

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Giờ học trước đã ôn tập những kiến thức nào?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học 2. Nội dung

- Hs nêu

(17)

Hoạt động 1:

* Mục tiêu: HS biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.

* Cách tiến hành:

- GV chia lớp thành 6 nhóm; thảo luận kết quả thí nghiệm và đọc yêu cầu trong SGK.

- Lần lượt các nhóm báo cáo kết quả quan sát được.

+ Trong 5 cây đậu đó, cây nào sống và phát triển bình thường? Tại sao ? + Những cây còn lại sẽ như thế nào?

Tại sao những cây đó không phát triển?

+ Để cây sống, phát triển khoẻ mạnh, cây cần có những điều kiện nào?

- Kết luận: Cây cần đầy đủ các yếu tố, nước, không khí , ánh sáng, nhiệt độ, chất dinh dưỡng để sinh sống, phát triển khỏe mạnh. Nếu thiếu một trong những điều kiện đó cây sẽ phát triển không bình thường

Hoạt động 2:

* Mục tiêu: Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường * Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập. HS quan sát H2 và dự đoán các kết quả của cây với những điều kiện có cho cây - HS báo cáo kết quả, GV nhận xét.

+ Vì sao cây đó héo, không phát triển.

+ Tại sao cây đó sống và phát triển bình thường?

+ Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?

1. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống?

+ Cây 4 + 5 để nơi có nhiều ánh sáng, tưới nước thường xuyên.

+ Cây 1 thiếu ánh sáng, cây 3 không có nước, cây 2 lá cây bị cản không lấy được ánh sáng, không hô hấp được.

=> Những cây đó sẽ héo và chết...

+ Cây cần nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ, chất dinh dưỡng.

- Lắng nghe

2. Dự đoán kết quả của thí nghiệm Các

yếu tố mà cây được cung cấp

ánh sáng

Không khí

Nước Chất khoáng có trong đất

Dự đoán kết quả

Cây

1 ít x x x

Cây gầy yếu Cây

2 e x x x Cây

héo Cây

3 x x x x Cây

héo Cây

4 x x x x

Cây xanh

tốt Cây

5

x x x 0 Cây

xanh

(18)

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường?

- 2 HS đọc "Bạn cần biết" – SGk/

(115)

- GV dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết.

- Về chuẩn bị bài sau

tốt - Hs nêu

- Đọc mục: Bạn cần biết - Lắng nghe

____________________________________

Ngày soạn: 9/ 4/ 2018

Ngày giảng:Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 144: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán ‘‘Tìm hai số kia biết hiệu và tỉ số của hai số đó”

2. Kĩ năng:

- HS biết xác định dạng bài, phân tích các điều kiện đã cho để tìm ra hướng giải bài toán nhanh chóng.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ, phấn màu

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 1 HS lên bảng chữa BT 4.

- GV kiểm tra VBT của 3 HS

+ Dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số gồm mấy bước giải?

- Đánh giá, nhận xét II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập:

Bài 1:

- HS đọc bài toán

+ Bài toán đã cho biết, hỏi gì?

- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán.

- Chữa bài: + Nêu cách làm.

+ Bài toán thuộc dạng nào?

+ Tỉ số trong bài toán là bao nhiêu?

- Nhận xét Đ, S.

- HS đối chiếu VBT để kiểm tra bài.

- GV: + Xác định dạng toán

- Hs thực hiện yêu cầu

Bài 1:

- HS đọc bài toán

- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán.

Bài giải ?

Số lớn:

? 30 Số bé:

Hiệu số phần bằng nhau là:

3 - 1 = 2 (phần)

(19)

+Tìm cách giải

+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp - GV: Trong bài, số bé là một phần nên ta cần tìm số bé trước là thuận tiện.

Bài 2;

- Gọi HS đọc bài toán + Bài toán cho biết, hỏi gì?

+ Xác định hiệu số và tỉ số trong bài toán? Dựa vào đâu em biết?

+ Dạng Bài toán nào?

- Yêu cầu HS làm bài. Một HS lên bảng giải bài toán

- Lớp và Gv nhận xét, chữa bài

+ Tại sao tìm số thứ nhất bằng cách lấy 60: 4

+ Kiểm tra lại kết quả hai số đó như thế nào?

+ Bài ôn những kiến thức nào?

- KL: Với bài toán mà không nói rõ tỉ số của hai số cần dựa vào điều kiện đã biết để suy luận

Bài 3

- HS đọc bài toán

+ Bài toán đã cho biết, hỏi gì?

- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán.

- Chữa bài:

+ Nêu cách làm.

+ Bài toán thuộc dạng nào?

+ Dạng bài toán là gì? Tỉ số

4

1cho biết gì?

+ Có mấy cách tìm ra số gạo tẻ?

- Nhận xét Đ, S.

- HS đối chiếu vở để kiểm tra bài

* GV: + Xác định dạng toán + Tìm cách giải

+ Lựa chọn câu trả lời phù hợp Bài 4

- HS quan sát sơ đồ và nhận xét - HS đặt đề cho bài toán, nhận xét.

- Yêu cầu HS làm bài. 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài:

+ Bài toán cần có những bước giải nào?

- Nhận xét Đ, S.

- Lớp đối chiếu bài và nhận xét III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

Số lớn là:

30 : 2 x 3 = 45 Số bé là:

45- 30 = 15

Đáp số: 15 và 45 Bài

2 . HS đọc bài toán 2 và nhận xét HS làm bài. Một HS lên bảng giải bài toán

- Lớp và Gv nhận xét, chữa bài Bài giải

Vì số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ 2 nên số thứ nhất bằng 1/5 số thứ 2

Coi số thứ nhất là 1 phần thì số thứ hai là 5 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 1 = 4 (phần) Số thứ nhất là:

60 : 4 = 15 Số thứ hai là:

60 + 15 = 75

Đáp số: 15 và 75 Bài 3.

- HS đọc bài toán, tóm tắt bằng sơ đồ - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải bài toán.

Bài giải

Coi số gạo tẻ là 4 phần bằng nhau thì số gạo nếp là 1 phần như thế.

Hiệu số phần bằng nhau là:

4 - 1 = 3 ( phần) Cửa hàng có số gạo nếp là:

540: 3 = 180 ( kg) Cửa hàng có số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 ( kg)

Đáp số: Gạo nếp : 180kg Gạo tẻ: 720kg

Bài 4.

- HS đọc y/c bài toán Nêu cách làm.

- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở

- Lớp nhận xét

* Đáp số:

Số cây cam là: 34 cây Số cây dứa là: 204 cây

(20)

+ Bài học ôn tập những kiến thức nào?

Các bài toán đó có gì đặc biệt?

- GV nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà học bài, làm bài và chuẩn bị bài sau

- Hs nêu

___________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 58: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.

2. Kĩ năng:

- Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử thể hiện sự cảm thông - Kĩ năng thương lượng

- Kĩ năng đặt mục tiêu III. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ BT 2; 3 (nhận xét); phiếu học tập BT4 (luyện tập).

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Con hiểu thế nào là du lịch?

+ Thám hiểm nghĩa là gì?

- Nhận xét

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Nội dung bài:

a. Phần nhận xét:

* Bài tập: ( Trang 110 ; 111)

- 4 HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu BT 1; 2; 3; 4.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn trong BT1 và trả lời câu hỏi ở BT 2 ; 3; 4 - HS lần lượt nêu ý kiến.

- HS khác nhận xét.

- GV chốt kết quả ở bảng.

+ Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị.

+ Tại sao lời đề nghị của Hùng bị từ chối?

+ Để yêu cầu được giúp đỡ mọi người

- Hs trả lời

- Lắng nghe Câu nêu yêu cầu đề nghị

Lời của ai Nhận xét

- Bơm cho cái bánh xe

Hùng Bất lịch sự - Vậy cho

tôi

Hùng Bất lịch sự - Bác ơi

cho cháu

Hoa Y/c lịch sự

+ Lời yêu cầu phải phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, xưng hô hợp lý.

+ Lời của cậu không thể hiện sự tôn tọng người khác

(21)

khác thực hiện theo ta phải như thế nào?

- 2 HS đọc lại nội dung "ghi nhớ "

b. Ghi nhớ: SGK (111) 3. Luyện tập:

Bài 1: Chọn cách nói phù hợp:

- HS đọc yêu cầu BT

- HS trao đổi nhóm đôi và nêu ý kiến + Để mượn bút, em sẽ nói như thế nào?

- HS khác nhận xét, đọc thể hiện ngữ điệu phù hợp.

Bài 2: Chọn cách nói phù hợp với người lớn:

- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cách trả lời + Em chọn cách nói nào? Tại sao?

- GV: Lời yêu cầu phải phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, xưng hô hợp lý.

Bài 3: So sánh cặp câu khiến:

- HS yêu cầu thảo luận nhóm (2 bàn) + Tại sao câu đó có giữ, không giữ được phép lịch sự?

- HS nêu ý kiến. HS khác nhận xét - Gv chốt kết quả

- Lưu ý: Sử dụng ngữ điệu phù hợp. Lời yêu cầu phải phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, xưng hô hợp lý.

Bài 4: Đặt câu khiến

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài vào VBT.

- Gv phát phiếu cho 2 HS làm bài - HS nối tiếp đọc câu khiến đặt đặt - GV nhận xét

- 2 HS dán kết quả, GV nhận xét

- Lưu ý: Lời yêu cầu phải phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, xưng hô hợp lý.

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

* Giáo dục kĩ năng sống:

+ Để yêu cầu được giúp đỡ mọi người khác thực hiện theo ta phải như thế nào?

- HS nêu lại ghi nhớ.

- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà học, làm bài và chuẩn bị bài sau

- HS đọc ghi nhớ

Bài 1 : - HS đọc yêu cầu BT

- HS trao đổi nhóm đôi và nêu ý kiến b) Lan ơi, cho tớ mượn cái bút.

c) Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không ?

Bài 2: HS đọc yêu cầu và suy nghĩ cách trả lời

a) Bác ơi, mấy giờ rồi ạ!

b) Bác ơi, bác làm ơn cho cháu biết mấy giờ rồi ạ!

c) Bác ơi, bác xem giùm cháu mấy giờ rồi ạ!

=> Lịch sự phù hợp...

Bài 3: - HS yêu cầu thảo luận nhóm - HS nêu ý kiến. HS khác nhận xét a) C1: Có từ xưng hô.

C2: không có từ xưng hô, cộc lốc.

b) C2: có tính chất bắt buộc.

C1: Nhẹ nhàng, tình cảm.

c) C1: Cộc lốc.

C2: Có từ xưng hô, ý tứ.

d) C2: Có từ xưng hô, lịch sự.

C1: Có tính chất ra lệnh.

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu bài tập. HS làm bài vào VBT.

- 2 HS làm bài vào phiếu - 2 HS dán kết quả,

a) Bố ơi, cho con mua sách nhé!

b) Bác cho cháu ngồi nhờ một lúc nhé!

- Kĩ năng giao tiếp: ứng xử thể hiện sự cảm thông

- Kĩ năng thương lượng - Kĩ năng đặt mục tiêu ______________________________________________

LỊCH SỬ

TIẾT 29: QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (1789)

(22)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Sau bài học, HS biết dựa vào lược đồ và gợi ý của Gv, thuật lại được diễn biến “Trận Quang Trung đại phá quân Thanh’.’

2. Kĩ năng:

- Thấy được tài trí của Nguyễn Huệ trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.

3. Thái độ:

- HS tích cực trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Phiếu học tập, lược đồ Trận Quang Trung đại phá quân Thanh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

+ Kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân Tây Sơn?

+ Ý nghĩa sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long?

- Nhận xét.

II. Bài mới:( 30’) 1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học 2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: (cá nhân)

- Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập có ghi sẵn một số mốc thời gian (5')

- HS lần lượt đọc kết quả bài tập. HS khác nhận xét, bổ sung.

- Yêu cầu HS dựa vào kênh chữ, kênh hình để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

- Kết luận : Nhờ có tài chỉ huy, có chiến lược quân sự chính xác, Quang Trung đã có một trận lớn, tiêu diệt gọn quân

Thanh...

Hoạt động 2: ( nhóm đôi)

- HS theo cặp trao đổi về quyết tâm chống giặc và tài nghệ quân sự của Quang

Trung trong cuộc đại phá quân Thanh + Tại sao Quang Trung cho nghĩa quân ăn Tết trước rồi ra Thăng Long.

+ Đêm mồng 3 tết Kỷ Dậu, quân ta đã làm như thế nào để thắng giặc?

+ Muốn chống lại tên của giặc từ trong thành Ngọc Hồi bắn ra, Quang Trung đã

- Hs thực hiện yêu cầu

1. Diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh.

- Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)

- Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789) - Mờ sáng ngày mồng 5

" Ngày 20... Quân ta toàn thắng’’...

2. Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.

+ Để nâng cao quyết tâm, khuyến khích động viên nghĩa quân trong những ngày tiếp theo...

+ Ta vây đồn, hò reo vang dậy -> quân giặc khiếp sợ và quy hàng...

+ Ghép ván thành tấm chắn, lấy rơm dấp

(23)

làm gì?

- HS nêu ý kiến và nhận xét, góp ý...

+ Ngày 5 tết có ý nghĩa như thế nào của nhân dân ta?

- Kết luận: Dù quân giặc đông, mạnh, quân ta từ xa đến nhưng Quang Trung đã khéo léo biến yếu -> mạnh để có chiến thắng vang dội vào ngày 5 tết (1789)...

* GV: Giáo dục HS lòng biết ơn, lòng tự hào...

III. Củng cố- dặn dò: ( 5’)

+ Nêu lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung ?

- 1 HS nêu ND bài học – SGK/ (63).

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS học bài, chuẩn bị cho bài sau

nước và quấn ra ngoài, rồi 20 người một tấm tiến sát vào thành và xông lên

+ Ta tổ chức Giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại thắng Quân Thanh

________________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

Bài 8: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức:

- Biết được để xe đúng nơi quy định, sắp xếp xe gọn gàng giúp cho việc lưu thông dễ dàng hơn và góp phần làm cho cuộc sống thêm đẹp.

2. Về kĩ năng:

- Thực hiện để xe đúng quy định, sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí.

3. Về thái độ:

- Tự giác thực hiện và nhắc nhở mọi người để xe đạp đúng nơi quy định, sắp xếp xe gọn gàng, hợp lí.

- Yêu quý, giữ gìn xe đạp của mình.

II. Chuẩn bị:

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. Ho t ạ động d y h c:ạ ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I.. Ôn định II. Bài mới

1. Hoạt động trải nghiệm:

- Trong lớp, bạn nào tự đi lại bằng xe đạp?

- Khi đến trường, em để xe ở đâu?

- Khi đến nhà bạn, em để xe ở đâu?

- Khi đến cửa hàng, em để xe ở đâu?

- Giới thiệu bài: Xe đạp là phương tiện đi lại quen thuộc của chúng ta, vậy khi đi đến nơi, chúng ta phải để xe ở đâu? Và để như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm

- HS đưa tay

- HS trả lời theo thực tế của bản thân - Lắng nghe

(24)

hiểu qua bài học: ĐỂ XE ĐẠP ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH

2. . Hoạt động cơ bản

Phân tích truyện: Phải để xe gọn gàng - Yêu cầu HS đọc nội dung câu chuyện.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Các bạn đã để xe đạp trước nhà Toàn như thế nào?

Câu 2: Tại sao người đi bộ không thể đi trên lề đường được?

Câu 3: Anh Toàn đã hướng dẫn các bạn sắp xếp xe như thế nào?

Câu 4: Nhờ anh của Toàn hướng dẫn, xe cộ đã được sắp xếp như thế nào?

+ Qua câu chuyện, em học hỏi được điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận:

+ Chúng ta phải để xe đúng quy định.

Nơi có nhà xe,chúng ta phải để trong nhà xe. Nơi không có nhà xe, để sát một bên đường, bên cửa, không chắn lối đi…

+ Khi để xe, phải để gọn gàng, ngay hàng, thẳng lối.

* GV chốt ý:

Xe cộ sắp xếp gọn gàng

Đúng nơi, đúng chỗ dễ dàng lưu thông 3. Hoạt động thực hành

- Gv đưa từng tranh

- Tranh 1

+ H: Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên để xe hai bên cửa để không ảnh hưởng lối đi.

- Tranh 2 - Tranh 3

+ H: Để xe như tranh 2, tranh 3 sẽ đem

- 1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận; trình bày:

Câu 1: Các bạn để xe dựng ngang,dựng dọc trước nhà Toàn, một số chiếc còn dựng cả xuống long đường.

Câu 2: người đi bộ không thể đi trên lề đường được vì lối đi đã bị chắn hết.

Câu 3: Có 7 chiếc xe, các bạn nên để hai bên cửa ra vào: bên trái 4 chiếc, bên phải 3 chiếc và không được để xe dưới lòng đường.

Câu 4: Xe cộ đã được để ngay hàng, thẳng lối, không làm ảnh hưởng đến vỉa hè dành cho người đi bộ.

- Hs trình bày ý kiến cá nhân.

- 2 HS đọc, lớp đồng thanh

- Hs đưa thẻ đúng sai, giải thích. Đối với tranh sai, cho biết em nên để xe như thế nào cho đúng?

- Tranh 1: Sai.

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

- Tranh 2: Đúng - Tranh 3: Đúng

- Không chắn lối đi. Làm cho khung cảnh thêm đẹp, gọn gàng, ngăn nắp.

- Tranh 4: Sai.

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

- Tranh 5: Sai.

(25)

lại lợi ích như thế nào?

- Tranh 4

+ H: Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: Ta nên đưa xe lên lề đường, xếp gọn gàng vào 1 vị trí.

- Tranh 5

+ H: Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: ta nên xếp xe ngay hàng thẳng lối hai bên lối ra vào cửa hàng.

- Tranh 6

+ H: Em nên để thế nào cho đúng?

+ Nhận xét, tuyên dương, chốt: Không được để xe ở nơi trái quy định.

- H: Qua các tranh trên, em nhận thấy phải để xe đạp như thế nào?

- H: Để xe đạp gọn gàng, ngăn nắp đem lại lợi ích gì?

* GV Kết luận:

+ Phải để xe gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi quy định, không làm ảnh hưởng lối đi lại của mọi người.

+Để xe gọn gàng là góp phần làm khung cảnh xung quanh thêm đẹp và bảo quản xe tốt hơn.

4. Hoạt động ứng dụng

( thay tình huống trong sách bằng tình huống thực tế khác)

* Tình huống: Tuấn chở Lan đến trường bằng xe đạp. Khi đến trường, Tuấn để xe nằm trên phần sân ngay cạnh lớp học.

Thấy lạ, Lan bèn hỏi:

- Sao bạn lại để xe thế này?

- Xe mình hỏng chân chống, không đứng được?

- Nhưng sao bạn lại để xe ở ngay lớp thế này?

- Để đây cho tiện, lúc về ra lấy cho nhanh ra nhà xe xa lắm.

Nếu em là Lan, em sẽ làm gì?

- Nhận xét, tuyên dương, chốt: Khi đến trường, các em cần để xe trong nhà xe.

Sắp xếp xe gọn gàng, ngăn nắp để quang cảnh trong trường thêm đẹp, xe đạp của em được giữa gìn, bảo quản cẩn thận

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

- Tranh 6: Sai.

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

+ Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân + Nhiều hs nêu ý kiến cá nhân

- Hs đọc tình huống - Thảo luận nhóm 4

- Một số nhóm đóng vai giải quyết tình huống

- Các nhóm khác nhận xét.

(26)

hơn.

*GHI NHỚ:

Dù em đi học, đi chơi…

Để xe đúng chỗ đúng nơi, gọn gàng III. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét tiết học

- Bài sau: Không ném đất, đá ra đường giao thông

--- Ngày soạn: 10/ 4/ 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018 TOÁN

TIẾT 145: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc suy luận.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, bảng phụ, phấn màu.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C: Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- 1 HS lên bảng làm BT4 (151).

+ Nêu các bước của bài toán "Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số".

- Nhận xét, tuyên dương II. Bài mới:( 30’)

1. Giới thiệu bài

- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Luyện tập:

Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

+ Đề bài đã cho biết gì, yêu cầu làm gì?

- HS đặt đề bài cho 2 phần BT. GV nhận xét.

- Mời 2 HS lên bảng tính và điền kết quả.

Cả lớp làm vào VBT.

- Lớp và giáo viên nhận xét, chữa bài:

+ Cách tìm số bé, số lớn?

+ Tỉ số cho biết những gì?

KL: Đây là dạng bài toán đã cho biết rõ ràng về hiệu và tỉ số.

Bài 2:

- Hs thực hiện yêu cầu

- Cả lớp quan sát và nhận xét.

- Lắng nghe Bài 1:

- HS nêu y/c bài tập

- 2 HS lên b ng tính v i n k t qu .ả à đ ề ế ả C l p l m v o v . ả ớ à à ở

Hiệu hai số

Tỉ số của hai số

Số bé Số lớn 15

3

2 30 45

36

4

1 12 48

Bài 2.

- HS đọc đề bài

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giữ cây đứng vững, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây, cung cấp oxy cho cây, hạn chế bốc hơi nước..?. TỈA,

Việc tiêu nước phải kịp thời, nhanh chống bằng các biện pháp thích hợp. Tác hại của việc thừa nước đối với cây

Người tinh khôn xuất hiện cách đây khoảng 4 vạn năm, ở nhiều nơi trên thế giới.. Đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, em hãy cho biết cuộc sống của người tinh

Nếu không được cung cấp đầy đủ chất khoáng, cây phát triển kém, không ra hoa kết quả hoặc nếu có sẽ cho năng suất thấp.. Nếu không được cung

• Nghiên cứu chuỗi giá trị cây sen từ bộ giống, chân đất, kỹ thuật canh tác, công nghệ sau thu hoạch, đa dạng sản phẩm sen, kênh phân phối và thị trường. • Bảo tồn

Người dân nơi đây sống bao bọc bởi rừng, cộng với những khó khăn như đã trình bày ở trên thì việc sử dụng cây thuốc lấy từ rừng là điều tất yếu, điều này đã giúp cho

Việc chế biến và tiêu thụ dược liệu trong lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe (vị thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm, thực phẩm chức năng) đã được các doanh

Bảy yếu tố tác động đến sinh thái cây cao su (địa hình, độ dốc, thổ nhưỡng, lượng mưa, nhiệt độ, lớp phủ và sương muối) được xử lý thành các bản đồ đánh giá tương