• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 7: 150_12052021

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "File thứ 7: 150_12052021"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRƯỜNG THCS GIA THỤY MÃ ĐỀ 150

(Đề gồm 4 trang)

ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 Năm học: 2020- 2021

Ngày thi: 19/4/2021 Thời gian: 45 phút I/

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm)

Em hãy trả lời câu hỏi bằng cách tô vào phiếu bài làm chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1 : Chính phủ do

A. Quốc hội bầu ra. B. Nhà nước bầu ra.

C. Đảng bầu ra. D. Nhân dân bầu ra.

Câu 2 : Quốc hội khóa XV (2021- 2026) đã bầu ai là Chủ tịch nước?

A. Nguyễn Minh Triết. B. Nguyễn Tuấn Dũng.

C. Nông Đức Mạnh. D. Nguyễn Xuân Phúc

Câu 3 : Cơ quan nào đảm bảo việc tôn trọng và chấp hành Hiến pháp và pháp luật?

A. Viện kiểm sát nhân dân. B. Chính phủ.

C. Quốc hội. D. Tòa án nhân dân.

Câu 4 : Ở nước ta, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất là

A. Viện kiểm sát nhân dân. B. Tòa án nhân dân.

C. Chính phủ. D. Quốc hội.

Câu 5 : Nhiệm vụ nào sau đây không thuộc vể Ủy ban nhân dân cấp cơ sở?

A. Tổ chức các hoạt động phòng chống lũ lụt ở địa phương.

B. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương.

C. Thực hiện quản lí Nhà nước ở địa phương.

D. Tham gia soạn thảo Hiến pháp và pháp luật.

Câu 6 : Công việc và nhiệm vụ nào sau đây thuộc về Ủy ban nhân dân?

A. Xây dựng trường học, trạm y tế, phòng chống dịch bệnh.

B. Đề xuất chủ trương phát triển giáo dục- y tế của địa phương.

C. Giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

D. Ổn định và nâng cao đời sống nhân dân.

1

(2)

Câu 7 : Cơ quan quyền lực Nhà nước gồm:

A. Bộ Giáo dục và Đào tạo.

B. Hội đồng nhân dân Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

C. Tòa án nhân dân Quận Lê Chân, Hải Phòng.

D. Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương.

Câu 8 : Cơ quan hành chính Nhà nước bao gồm:

A. Quốc hội và Chính phủ.

B. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

C. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.

D. Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 9 : Cơ quan Công an giải quyết được việc làm nào sau đây?

A. Sao giấy khai sinh. B. Xin cấp giấy khai sinh.

C. Đăng kí kết hôn. D. Khai báo tạm vắng.

Câu 10 : Ai là Chủ tịch nước đầu tiên của nước ta?

A. Tôn Đức Thắng. B. Hồ Chí Minh. C. Võ Nguyên

Giáp. D. Phạm Văn

Đồng.

Câu 11 : Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) do A. Nhân dân trực tiếp bầu ra.

B. Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) bầu ra.

C. Đại diện nhân dân bầu ra.

D. Hội đồng nhân dân bầu ra.

Câu 12 : Ý kiến nào sau đây là không đúng kiến thức về Nhà nước CHXHCN Việt Nam?

A. Quyền lực của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng tương đương với quyền lực của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên- Huế.

B. Dù có cùng cơ sở làm việc nhưng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân là hai cơ quan khác nhau.

C. Quốc hội và Chính phủ là hai cơ quan giống nhau vì đều là cơ quan trung ương.

D. Ủy ban nhân dân là cơ quan hành chính của Nhà nước ở địa phương.

2

(3)

Câu 13 : Nước ta đổi tên là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào?

A. 1975. B. 1954. C. 1976. D. 1945.

Câu 14 : Ý kiến nào sau đây là đúng kiến thức về Nhà nước CHXHCN Việt Nam?

A. Tòa án nhân dân huyện (quận) thuộc bộ máy Nhà nước cấp tỉnh (thành phố).

B. Tuyên ngôn Độc lập ra đời năm 1945.

C. Hiến pháp là do Chính phủ ban hành.

D. Tòa án nhân dân quận (huyện) được goi là cơ quan hành chính của Nhà nước.

Câu 15 : Hội đồng nhân dân xã (phường, thị trấn) do A. Nhân dân xã (phường, thị trấn) trực tiếp bầu ra.

B. Nhân dân trực tiếp bầu ra.

C. ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) bầu ra.

D. Đại diện nhân dân bầu ra.

Câu 16 : Công việc và nhiệm vụ nào sau đây thuộc về Hội đồng nhân dân?

A. Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

B. Tổ chức các hoạt động phòng chống lũ lụt.

C. Đề xuất chủ trương phát triển kinh tế- xã hội của địa phương.

D. Thực hiện quản lí Nhà nước ở địa phương.

Câu 17 : Khi cần đăng kí giấy khai sinh thì đến cơ quan nào?

A. Trạm y tế.

B. Trường học.

C. Công an xã (phường, thị trấn).

D. Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).

Câu 18 : Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được tổ chức ở những cấp nào?

A. Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

B. Cấp xã.

C. Cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.

D. Cấp huyện, cấp xã.

3

(4)

Câu 19 : Cơ quan xét xử gồm:

A. Tòa án nhân dân Quận Lê Chân, Hải Phòng.

B. Chi cục Kiểm lâm tỉnh Nghệ An.

C. Viện kiểm sát nhân dân thành phố Đà Nẵng.

D. Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.

Câu 20 : Ý kiến nào sau đây là đúng với chức năng, nhiệm vụ của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn)?

A. Thôn, xóm, tổ dân phố là cơ quan Nhà nước thấp nhất ở địa phương.

B. Đối với những công việc quan trọng, cả Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đều trực tiếp giải quyết.

C. Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực Nhà nước cấp địa phương.

D. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đều do nhân dân trực tiếp bầu ra.

II. TỰ LUẬN (5 điểm)

Câu 1. (2 điểm) Huỳnh và Phong tranh luận với nhau:

- Huỳnh: Theo tớ, Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là hai cơ quan khác nhau.

- Phong: Tớ thì cho rằng, Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp đều do nhân dân bầu ra, nên không có sự phân biệt.

Theo em, ý kiến của Huỳnh hay Phong là đúng? Vì sao?

Câu 2. (3 điểm) Nêu trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Cho bốn ví dụ về việc mà em và gia đình đã liên hệ với các cơ quan hành chính nhà nước ở xã (phường, thị trấn) nơi em ở để được giải quyết.

Lưu ý: Học sinh làm bài vào phiếu trả lời trắc nghiệm.

4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

UBND là cơ quan chấp hành nghị quyết của HĐND và là cơ quan hành chính ở địa phương.1. Xây dựng trường học khang trang cho

Câu 9: Sự hình thành cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp của Bắc Trung Bộ góp phần tạo thế kinh tế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có giá trị sản xuất thủy sản đạt tỉ lệ trên 50% trong tổng giá trị sản xuất nông -

Câu 36: Dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, sản xuất công nghiệp được chia thành các nhóm ngành nào sau đây.. Công nghiệp nặng, công

Vua lấy làm thương xót, sai trung thư san định lại luật lệnh, châm chước cho thích dụng với thời thế, chia ra môn loại, biên thành điều khoản, làm thành sách Hình

Nội dung nào dƣới đây là một trong những phƣơng hƣớng cơ bản của chính sách dân số ở nƣớc taA. Phân bố dân số

(3 điểm) Nêu trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn).. Cho bốn ví dụ về việc mà em và gia đình đã liên hệ với các cơ quan hành

Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam về văn hóa, giáo dục nghĩa là các dân tộc đều.. thống nhất chỉ dùng chung một