• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:………... Tiết 12 Ngày giảng:……….

BÀI 9

KHU VỰC TÂY NAM Á.

I/ Mục tiêu.

Sau bài học, HS cần:

1.Kiến thức:

- Xác định vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á trên bản đồ.

-Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình ( chủ yếu là núi và cao nguyên) khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.

-Trình bày được đặc điểm kinh tế của khu vực: trước đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp và thương nghiệp phất triển, đặc biệt là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

-Nắm được vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nam Á.

2. Kỹ năng :

- Đọc bản đồ, lược đồ: tự nhiên, kinh tế Tây Nam Á và khu vực Tây Nam Á để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Tây Nam Á, một số khu vực của Tây Nam Á.

- Quan sát tranh ảnh và nhận xét, một số hoạt động kinh tế ở Tây Nam Á.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

4. Những năng lực hướng tới.

- Năng lực tự học,giải quyết vấn đề,sử dụng bản đồ,sử dụng hình ảnh,năng lực tư duy.

II/ Chuẩn bị.

(2)

GV:- Bản đồ TNA ( tự nhiên, chính trị) - Bản đồ TN châu Á.

- Một số tranh ảnh về tự nhiên- kinh tế các quốc gia Tây Nam Á.

HS:- Sách giáo khoa.

III.Phương pháp,kĩ thuật

- Thảo luận, trực quan, nêu vấn đề, đàm thoại gợi mở…

- Động não, tư duy IV/ Hoạt động dạy học.

1.Ổn định.(1p) 2.KTBC.(4p)

- Những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào

Trả lời:

- Có nhiều giống cây trồng vật nuôi ( đa dạng, phong phú).

- Là những nước sản xuất lúa gạo lớn nhất thế giới: 93% sản lượng lúa gạo TG.

- Những nước đông dân nhất TG: TQ, ÂĐ: sản xuất lúa gạo trong nươcvs và còn thừa để xuất khẩu.

- Những nước xuất khẩu gạo nhất nhì TG: Thái Lan, Việt Nam.

3.Bài mới.

Mở bài:

Tây Nam Á nằm ở vị trí ngã ba của ba châu lục, Á, Âu, Phi, là khu vực có nhiều núi và cao nguyên, có khí hậu khô hạn và có nguồn tài nguyên giàu mỏ phong phú. Tây Nam Á còn là nơi phát sinh các nền văn minh cổ đại. để hiểu rõ hơn về khu vực này chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay.

Hoạt động GV-HS Nội dung

Hoạt động 1.

Mục tiêu: hs xác định vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực Tây Nam Á trên bản đồ.

1. Vị trí địa lí.

- Tiếp giáp:

+ Biển vịnh: biển Đen, Cax-pi,

(3)

Thời gian: 8 phút.

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác lược đồ.

GV: :-Treo bản đồ tự nhiên TNA Dựa vào lược đồ H 9.1 SGK cho biết:

HS: Dựa vào lược đồ SGK trả lời câu hổi của GV

- Khu vực Tây Nam Á tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào?

HS:Tiếp giáp:

+ Biển vịnh: biển Đen, Cax-pi, A- ráp, Địa Trung Hải, Vịnh Pec- xích.

+ Châu Phi, Châu Âu, Nam Á, Trung Á -Tây Nam Á nằm trong các vĩ độ nào?

HS:Vĩ độ: 120B - 420B Kinh độ: 260Đ - 730Đ

- Em có nhận xét gì về vị trí của Tây Nam Á?

HS:-> Vị trí nằm trên đường giao thông quốc tế và là ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi.

GV: Với đặc điểm vị trí nêu trên Tây Nam Á thuộc các đới khí hậu ? Đặc điểm tự nhiên ở đây ra sao, chúng ta tìm hiểu tiếp.

………

………..

………

A- ráp, Địa Trung Hải, Vịnh Pec- xích.

+ Châu Phi, Châu Âu, Nam Á, Trung Á.

- Vĩ độ: 120B - 420B - Kinh độ: 260Đ - 730Đ

->Vị trí nằm trên đường giao thông quốc tế và là ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi.

(4)

……….

Hoạt động 2.

Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình ( chủ yếu là núi và cao nguyên) khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn tài nguyên dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.

Thời gian: 15 phút.

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác lược đồ.

- Dựa H9.1 cho biết các miền địa hìnhcủa Tây Nam Á từ ĐB- TN? Diện tích?

 Yêu cầu:

- Tây Nam á > 7 tr km2.

- Địa hình: nhiều núi, sơn nguyên ,cao nguyên và đồng bằng của sông STigrơ, Ơphrat.

- Dựa H2.1 kể tên các đới và các kiểu khí hậu của Tây Nam Á? Cảnh quan chủ yếu của Tây Nam Á

HS:- Khí hậu: khô hạn, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc và bán hoang mạc.

- Dựa H1.2 cho biết Tây Nam Á có những khoảng sản chủ yếu nào? Nêu tên những nước ở Tây Nam Á có nhiều khoáng sản?

- Khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt.

2. Đặc điểm tư nhiên.

- Tây Nam á > 7 tr km2. - Địa hình: nhiều núi, sơn nguyên ,cao nguyên và đồng bằng của sông Stigrơ, Ơphrat.

- Khí hậu: khô hạn, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc và bán hoang mạc.

- Khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt.

(5)

GV: chuẩn kiến thức: HS ghi nhớ.

………..

……….

……….

……….

Hoạt động 3

Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm kinh tế của khu vực: trước đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp và thương nghiệp phất triển, đặc biệt là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

Thời gian: 12 phút.

Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.

Phương pháp: đàm thoại,thuyết trình, giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật: Khai thác bảng số liệu, hình ảnh.

- Hãy cho biết dân số Tây Nam á là bao nhiêu? thuộc những chủng tộc nào?

Yêu cầu.

HS:- Khoảng 286 tr người.

- Chủ yếu người Arập và theo đạo hhồi là chủ yếu.

Tập trung ven biển và thung lũng

- Dân cư phân bố chủ yếu ở đâu? Vì sao?

- Dựa H1.2 và 9.3 cho biết:

- Đọc tên các nước trên bán đảo Aráp?

Nước có diện tích lớn nhất, nước có diện tích nhỏ nhất?

3.Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị.

a.Dân cư.

- Khoảng 286 tr người.

- Chủ yếu người Arập và theo đạo hồi là chủ yếu.

- Tập trung ven biển và thung lũng

b.Kinh tế.

(6)

- Đọc tên các nước ở phần đất liền?

nước có diện tích lớn nhất, nước có diện tích nhỏ nhất.

GV: Nhấn mạnh : Diện tích các nước rất chênh lệch, có nước rất rộng lớn như:

Arậpxêut, Iran, song có những nước rất nhỏ bé như Co Oét, Cata.

b. Kinh tế.

- Nền kinh tế của các nước Tây Nam Á trước và nay có gì khác nhau?

HS:- Trước đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp.

- Nay công nghiệp và thương nghiệp phát triển, đặc biệt là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

- Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nào mà tây Nam Á đã phát triển ngành công nghiệp khai thác và chế biến dâu khí?

HS:- Trữ lượng dầu mỏ, khí đốt lớn.

- Vị trí thuận lợi, là ngã ba của 3 châu lục.

- Hãy chứng minh ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ ở Tây Nam Á phát triển nhất?

HS:- Hằng năm khai thác > 1 tỉ tấn dầu = 1/3 sản lượng TG.

GV: Cho HS quan sát H9.2 khai thác dầu khí ở Iran.

- Dựa vào H9.4, cho biết Tây Nam Á,

- Trước đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp.

- Nay công nghiệp và thương nghiệp phát triển, đặc biệt là công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.

(7)

xuất khẩu dầu mỏ đến các nước nào?

- Sự phát triển của công nghiệp và

thương mại đã làm cho quá trình đô thị hoá ở đây diễn ra như thế nào?

HS:- Quá trình đô thị hoá nhanh 80- 90 % dân số sống trong đô thị.

- Các nước có quá trình đô thị hoá nhanh ở Tây Nam Á?

HS:I- xra-ren, Co- oet, Li-Băng..

-Với vị trí chiến lược quan trọng đã làm cho tình hình chính trị ở Tây Nam Á như thế nào?

HS:- Tranh chấp giữa các bộ tộc trong và ngoài khu vực.

GV: liên hệ mở rộng: tình hình chính trị ở Irắc, Iraen và Palextin.

-Sự bất ổn định đó đã ảnh hưởng đến những lĩnh vực nào của Tây Nam Á.

- Sự bất ổn định đó đã ảnh hưởng đến kinh tế, đời sống xã hội của các nước này.

………..

………..

c.Chính trị.

- Không ổn định.

4. Củng cố(4p)

BT1: Chọn câu trả lời đúng nhất.

Tây Nam á có vị trí chiến lược quan trọng do:

a. Vị trí ở nơi qua lại giữa 3 châu lục á, Âu, Phi.

b. Nằm trên đường giao thông biển ngắn nhất giữa châu Âu và châu á.

c. Nhờ kênh đào Xuy-ê.

(8)

BT2: Ý nàothể hiện đúng nhất nguyên nhân làm cho Tây Nam á phát triển mạnh khai thác dầu mỏ?

a. Có trữ lượng dầu và khí lớn nhất thế giới.

b. Hàng năm, khai thác hơn 1 tỉ tấn dầu.

c. Được nhiều nước công nghiệp đầu tư khai thác, chế biến.

d. ý A và C

BT3: ý nào không thuộc đặc điểm dân cư Tây Nam á?

a. Phần lớn dân cư là Arập, theo đạo Hồi.

b. Dân cư sông tập trung ở những nơi có dầu mỏ.

c. Tỉ lệ dân thành thị cao.

5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1p) + Đặc điểm vị trí khu vực Nam Á.

+ Kể các miền địa hình chính từ Bắc xuống Nam.

+ Khu vực nằm chủ yếu nằm trong khu vực khí hậu nào?

+ Cho biết sự phân bố lượng mưa của châu Á.

V/Rút kinh nghiệm.

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Phía đông nam có khí hậu mang tính chất lục địa; thảm thực vật chủ yếu là Thảo nguyên ôn đới; nhóm đất chính là Đất đen thảo nguyên ôn đới.. + Phía nam có khí hậu

Câu hỏi trang 121 Địa Lí lớp 7: Quan sát bản đồ tự nhiên của từng khu vực của châu Á và các thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu,

- Hiểu được đặc điểm tự nhiên của khu vực: Địa hình ( Chủ yếu là núi và cao nguyên), khí hậu nhiệt đới khô và có nguồn dầu mỏ, khí đốt lớn nhất TG.. - Hiểu được đặc

- Khu vực ĐNA gồm 2 bộ phận: Đất liền và hải đảo.. Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm tự nhiên của khu vực: ĐH đồi núi là chính, ĐB châu thổ màu mõ; Khí hậu nhiệt đới,

+ Rừng cận nhiệt: phân bố ở khu vực địa hình cao của cao nguyên Mộc Châu, ở đây có khí hậu cận nhiệt vùng núi, lượng mưa và nhiệt độ thấp, đất feralit trên đá vôi.

Câu 2: Hãy cho biết ở châu Á đới khí hậu nào có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.. Đới khí hậu

Dựa vào lược đồ tự nhiên khu vực Tây Nam Á, trình bày đặc điểm và ý nghĩa vị trí địa lý của khu vực Tây Nam Á?. Khu vực Tây Nam Á có các dạng

- Kết luận: Ở vùng vĩ độ cao do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với bề mặt Trái Đất nhỏ nên nhận được ít nhiệt, ánh sáng dẫn tới nhiệt độ ở đây thường thấp?. Ở nơi có vĩ