• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 15

Ngày soạn: 9/12/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 11 tháng 12 năm 2017 Toán

CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

2. Kĩ năng: Áp dụng tính nhẩm để có ngay kết quả.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs lên làm bài (tính nhẩm) 320 :10; 3200 :100; 32000 :1000 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b.Hướng dẫn chia cho số có tận cùng là chữ số 0 (12’)

- Gv đưa phép chia: 320 :40

- Nhận xét về số bị chia và số chia ?

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất một số chia cho một tích để tính.

Vậy 320 :40 = 8 - Em có nhận xét gì về kết quả của

320 :40 và 32 :4 ?

- Em có nhận xét gì về 320 và 32, 40 và 4 ? - Vậy khi thực hiện 320 :40 ta chỉ cần xoá đi 1 chữ số 0 ở tận cùng 320, 40 rồi lấy 32 :4.

- Yêu cầu hs đặt tính.320 40 0 8 - Gv đưa ví dụ 2: 32000 : 400 - NX kết quả 32000 :400 và 320 :4 ?

- Muốn chia 2 số có tận cùng là các c.số 0 ta làm như thế nào?

* Kết luận: Sgk c. Thực hành Bài tập 1(6’):Tính

Yêu cầu Hs đặt tính và tính:

- Gv củng cố cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

- 3 Hs lên làm bài.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hsđọc phép chia

- 320 và 40 đều có tận cùng là các chữ số 0.

- 2, 3 Hs nêu cách làm.

- 1 hs thực hiện

320 :40 = 320 :(10

4)

= 320 :10 :4 = 32 :4 = 8 - đều bằng 8

- Hs phát biểu.

- 1 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Hs tự thực hiện.

- cùng xoá đi 1;2;3 c.số 0 ở tận cùng bên phải của số chia và số bị chia...

- Nhiều Hs đọc

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs làm bài và chữa bài.

(2)

Bài tập 2(6’): Tìm x -Yêu cầu Hs làm

-GV nhận xét chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn ? Bài tập 3(6’):Giải toán

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm ntn?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà:ghi nhớ cách làm, chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 Hs đọc yêu cầu.

- 1 Hs nêu tên TP phép tính - 1 hs làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung - Đổi chéo vở kiểm tra.

Tích : thừa số đã biết - 1 Hs đọc bài toán - Hs tự làm, lớp làm vở.

-Chữa bài, nhận xét.

- ...cùng xoá đi 1;2;3 c.số 0 ở tận cùng bên phải của số chia và số bị chia...

____________________________________________

Tập đọc

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

3. Thái độ: Yêu mến cuộc sống, luôn có những khát vọng sống tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1.Kiểm tra bài cũ(5’)

- Đọc bài Chú Đất Nung và trả lời câu hỏi 2, 3. Sgk

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện đọc(10’)

- Gv chia bài làm 2 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

- 2 hs lên trả bài.

- Lớp nhận xét.

1 Hs đọc toàn bài - Hs đọc nối tiếp lần 1.

- Hs đọc nối tiếp lần 2.

- Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc

(3)

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc đoạn: “Từ đầu ... sao sớm” và trả lời câu hỏi:

- Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?

- Tác giả đã qs cánh diều bằng những giác quan nào?

Gv tiểu kết chuyển ý Đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những niềm vui lớn như thế nào ?

- Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ những ước mơ đẹp như thế nào ?

- Qua câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói lên điều gì ?

Gv tiểu kết chuyển ý - Qua bài đọc con hiểu được điều gì ?

=> Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

- Ghi ý chính

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc đoạn: “Tuổi thơ ... vì sao sớm”

- Yêu cầu hs đọc trong nhóm.

Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Trò chơi thả diều đem lại điều gì cho các bạn nhỏ ?

*Quyền trẻ em:GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được vui chơi và mơ ước....

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà:đọc bài,chuẩn bị bài giờ sau : Tuổi ngựa.

- Học sinh đọc thầm để trả lời.

- cánh diều mềm mại, tiếng sáo vi vu...

- Bằng tai và bằng mắt.

Tả vẻ đẹp của cánh diều Đọc thầm tiếp

- Hò hét nhau, thả diều thi.

+ Nhìn bầu trời đêm huyền ảo đẹp như một thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi....

+ Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tien áo xanh bay xuống từ trời ...

Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.

Niềm vui và những ước mơ đẹp ..

- HS nêu .

Hs nhắc lại

- 2 hs nối tiếp đọc bài.

- Lớp phát biểu.

- Hs đọc theo cặp - 2 hs đọc.

- Nhận xét-đánh giá.

Niềm vui và những ước mơ đẹp

________________________________________

Ngày soạn: 10/12/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017

(4)

Toán

CHIA CHO SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số(chia hết,chia có dư).

2. Kĩ năng: Đặt tính, thực hiện tính và giải toán.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt, rèn tính kiên trì, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) Tìm x ? x

40 = 25600

x

90 = 37800 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. H/dẫn chia cho số có hai chữ số:(12’) - Gv đưa phép chia: 672 : 21

- Nhận xét về số chia ?

- Yêu cầu hs sử dụng tính chất 1 số chia cho 1 tích tìm kết quả.

- Vậy 672 21 bằng bao nhiêu ?

- Hdẫn hs đặt tính rồi tính như chia cho số có một chữ số.

- Ta thực hiện chia theo thứ tự nào ? 672 21

63 32 42 42 0

- Gv đưa ví dụ 2: 779 : 18 = ? 779 18

72 43 59 54 5

- So sánh số dư và số chia ? - Gv lưu ý hs cách ước lượng.

- Muốn thực hiện chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

c. Thực hành Bài tập 1:(12’)

- Yêu cầu hs tập ước lượng.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc phép chia.

- Có 2 chữ số

672 : 21 = 672 : (3

7)

= 672 : 3 : 7 = 224 : 7 = 32 672 : 21 = 32 - 1 hs đặt tính

- Từ trái sang phải

- 1 hs thực hiện-lớp nháp.

- 1 hs nhắc lại cách chia

- 1 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.

- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.

- HS nói cách thử lại của phép chia.

- HS Đặt tính,thực hiện tính..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

(5)

- Gv nhận xét, thống nhất kết quả đúng.

Bài tập 2:(6’)

- Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

15 phòng : 240 bộ 1 phòng : ? bộ

- Muốn biết mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ta làm phép tính gì?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1 hs đọc bài toán.

- 1 hs tóm tắt

- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Mỗi phòng xếp được số bộ bàn ghế là:

240:15=16 (bộ)

Đáp số : 16 bộ bàn ghế.

___________________________________________

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết tên một số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. Biết những từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia chơi.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng chơi và sử dụng đồ chơi hợp lí.

3. Thái độ: HS có ý thức chơi những trò chơi bổ ích, lí thú.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đặt câu hỏi thể hiện:

+ Thái độ khen.

+ Sự khẳng định.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1:(7’)

-Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ nối tiếp nói tên đồ chơi, trò chơi.

- Gv giúp đỡ hs.

- 2 hs lên bảng đặt câu.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát tranh.

- Hs nối tiếp chỉ tranh nói tên đồ chơi, trò chơi.

+ Đồ chơi: diều. Trò chơi thả diều + Đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió.

- múa sư tử, rước đèn

+ Dây thừng, búp bê, xếp hình,..

- nhảy dây, cho búp bê ăn,..

(6)

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

Bài tập 2:(8’)

- Gv phát bảng nhóm cho hs, yêu cầu các em viết tên đồ chơi, trò chơi.

- Gv lưu ý hs kể tên các trò chơi dân gian, hiện đại.

- Gv nhận xét, đánh giá.

Bài tập 3:(10’)

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.

- Tìm trò chơi bạn trai thích, bạn gái thích ?

-Trò chơi nào có lợi, trò chơi nào có hại?

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Ở trường các con thường chơi những trò chơi gì?

- Gv liên hệ thực tế GD HS cần chọn trò chơi....

Bài tập 4:(5’)

- Yêu cầu hs suy nghĩ và phát biểu:

- Đặt câu thể hiện thái độ.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

+ Màn hình, bộ xếp hình,..

- trò chơi điện tử, lắp ghép hình,..

+ Dây thừng - kéo co

+ Khăn bịt mắt - bịt mắt bắt dê.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc theo nhóm 6 em.

- Đại diện dán, trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Bóng - đá bóng cầu - đá cầu kiếm - đấu kiếm súng – bắn súng

que chuyền mô tô con đồ dựng lều súng

quân cờ- cờ tướng

đu - đu quay đồ hàng - bày cỗ

viên sỏi - ô ăn quan

chơi chuyền đua mô tô trên sàn

cắm trại bắn súng - 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs trao đổi cặp.

+ Trò chơi bạn trai thích: đá bóng, bắn súng, đấu kiếm, đua mô tô, ..

+ Trò chơi bạn nữ thích: rước đèn, bày cỗ, búp bê, cắm trại, đu quay, ..

+ Trò chơi có lợi: thả diều, xếp hình, điện tử, cờ vua, ..

+ Trò chơi có hại: bắn súng, đấu kiếm , bắn súng cao su, ..

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs phát biểu: say mê, hăng say, thú vị, ham thích, đam mê, ...

(7)

- Em cần chơi các đồ chơi trong phạm vi thời gian như thế nào ?

*Quyền trẻ em:GV liên hệ thực tế GDHS trẻ em có quyền được vui chơi...

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

____________________________________________

Buổi chiều

Chính tả (nghe- viết)

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Cánh diều tuổi thơ.

2.Kĩ năng: Luyện viết đúng tên các đồ chơi, trò chơi chứa ch /tr . 3.Thái độ: Ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.

*BVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1 Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu hs viết: sung sướng, sum họp, xa vời, xôn xao, ...

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Hướng dẫn nghe - viết(22’) - Gv đọc đoạn chính tả cần viết:

Từ đầu ... vì sao sớm”.

- Những chi tiết nói lên vẻ đẹp của cánh diều ?

*BVMT:GD ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ.

- Gv lưu ý hs từ ngữ khó:

mềm mại, phát dại, trầm bổng, nâng lên...

- Đặt câu có từ: mềm mại?

- GV đọc bài 1 lần

- Gv đọc cho học sinh viết.

- Gv đọc bài cho hs soát lại.

- Gv thu 5, 7 bài .

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8’)

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lớp đọc thầm - Mềm mại, ...

- 2, 3 hs viết bảng

- Lớp viết nháp-nhận xét.

- HS đặt câu, nhận xét.

- Hs viết bài.

- Hs soát bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.

(8)

Bài tập 2a

- Tìm tên đồ chơi - trò chơi bắt đầu bằng tr / ch theo nhóm 6 em.

- Gv giúp đỡ học sinh.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm điền được nhiều từ đúng.

- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3a

- Yêu cầu hs mô tả đồ chơi để bạn hình dung ra được đồ chơi và có thể biết trò chơi.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Em thích trò chơi nào ? Vì sao ? - Em cần chơi thế nào cho hợp lí ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương hs viết chữ đẹp, sạch sẽ.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Đáp án:

- Chong chóng, chó bông, que chuyền, chọi gà, chơi thuyền, thả chim.

- Trống cơm, cầu trượt, trống, đánh trống, trốn tìm, cắm trại, cầu, ...

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs suy nghĩ, làm bài.

- Hs nối tiếp nhau nói cho bạn đồ chơi, trò chơi.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ hiểu nhất.

__________________________________________

Thực hành Toán

LUYỆN TẬP: TIẾT 1-TUẦN 15 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Chia cho số có 2 chữ số.Tìm thừa số chưa biết.

2. Kĩ năng: Giải toán có lời văn liên quan đến chia cho số có 2 chữ số.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- GV kiểm tra vở thực hành của HS - Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Luyện tập: Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vbt thực hành.

(9)

Bài tập 1:(8’) Tính

- Gv theo dõi hs làm bài, giúp đỡ hs yếu.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Muốn chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào?

Bài tập 2:(7’)Đặt tính rồi tính.

-Quan sát - giúp HS.

- GV củng cố cách đặt tính - thực hiện tính.

Bài tập 3:(7’) Tìm x - GV quan sát giúp hs.

-GV nhận xét chốt lời giải đúng.

-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

Bài tập 4:(8’)Giải toán.

- Bài toán cho biết gì ,bài toán hỏi gì?

- Quan sát - giúp HS.

- Con nào có lời giải khác?

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 HS làm bảng.

- Hs tự làm vào vbt, đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.

Đáp án:

480 : 60 = 8 3200 : 800 = 4 3500 : 70 = 50 81000 : 900 = 90 - 1 hs đọc yêu cầu bài

- 2 HS làm bảng phụ.

- Hs làm bài vào vbt thực hành.

- Báo cáo kết quả,nhận xét -bổ sung.

-1 HS đọc yêu cầu.

-Làm bài - chữa-nhận xét- giải thích cách làm

a) x x 34 = 918 x = 918 : 34 x = 27 b) 14 x x = 532 x = 532 : 14 x = 38 -1 HS đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

-1 HS làm bảng-lớp làm vở thực hành.chữa - Nhận xét, bổ sung.

Bài giải

Bác Lan có số túi xoài là:

375 : 25 = 15(túi)

Đáp số: 15 túi xoài.

.

--- Ngày soạn: 11/12/2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có hai chữ số( Chia hết, chia có dư).Áp dụng làm các bài tập có liên quan.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đặt tính thực hiện tính chia.

(10)

3. Thái độ: Ý thức tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Tính: 725 :15 ; 240 :16

Muốn chia số có 3 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn chia(12’) - Gv đưa phép chia: 8192 : 64 - Em có nhận xét về số bị chia ?

8192 64

64 128

179

128

512

512

0

8192:64 = 128 - Nêu các bước thực hiện phép chia ? * Gv lưu ý hs: Khi chia cho số có 2 chữ số, chọn cách nhẩm ước lượng như sau: 179:64 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5), 512 :64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3) - Gv đưa phép chia: 1154 :62 = ? 1154 62 62 18

534

496

38

-Vậy 1154 : 62 = 18(dư 38)

- Muốn chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào ?

- Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?

c. Thực hành

Bài tập 1(6’): Đặt tính và tính

- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn cho học sinh.

- 2 hs lên bảng làm bài.

Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- Hs đọc phép tính.

- Số bị chia gồm 4 chữ số.

- 1 hs đặt tính rồi tính - Lớp nháp-nhận xét.

- Đặt tính rồi tính.

- Hs thực hiện phép chia.

- Hs nhận xét, bổ sung.

- Đặt tính, tính từ trái sang phải.

- HS nêu cách thử lại.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh tự làm bài- 4 học sinh lên bảng

Nhận xét, chữa bài.

(11)

- Nhận xét- chữa bài

- Muốn thực hiện phép chia ta làm như thế nào?

Bài tập 2: (6’)

- Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

- Con nào có lời giải khác?.

Bài tập 3(6’) Tìm x

- Yêu cầu hs tự làm thống nhất kết quả.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra.

- HS đọc và tóm tắt bài toán.

- HS làm bài, chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải Thực hiện phép chia ta có:

3500 :12 = 291 (dư 8).

Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.

Đáp số: 291 tá bút chì và còn thừa 8 bút chì.

- HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

75 x x = 1800 x = 1800 : 75 x = 24

____________________________________________

Tập đọc

TUỔI NGỰA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài, hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, dù đi đâu cũng luôn nhớ tìm đường về với mẹ.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 sgk, thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài thơ với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý vâng lời cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

(12)

- Đọc bài: Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b.Luyện đọc(10’)

Gọi học sinh đọc toàn bài

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Yêu cầu đọc chú giải.

- Giáo viên nêu cách đọc chung và đọc diễn cảm cả bài.

c. Tìm hiểu bài(12’)

- Đọc khổ thơ 1 cho biết: Bạn nhỏ tuổi gì?

- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? Giáo viên tiểu kết, chuyển ý.

- Đọc khổ 2 để trả lời câu hỏi: Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu ? - Đọc khổ 3 để thấy: Điều gì hấp dẫn ngựa con trên những cánh đồng hoa ?

Giáo viên tiểu kết, chuyển ý - Đọc khổ cuối: Ngựa con nhắn nhủ với mẹ điều gì ?

Giáo viên tiểu kết chuyển ý - Bài thơ muốn nói về điều gì?

- Ghi ý chính.

*Quyền trẻ em:Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục học sinh: trẻ em có quyền được vui chơi và mơ ước..

d. Đọc diễn cảm(8’)

- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.

- Gv treo bảng phụ hướng dẫn:

“Mẹ ơi, con sẽ phi

... Ngọn gió của trăm miền”

- GV nhận xét, tuyên dương học sinh.

3.Củng cố, dặn dò(4’)

- Bài thơ giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- 2 học sinh đọc đoạn, trả lời câu hỏi 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung - Lớp nhận xét.

-1 học sinh đọc toàn bài

- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Học sinh đọc chú giải - Học sinh đọc theo cặp

- Tuổi Ngựa

- Không chịu ngồi yên một chỗ, chỉ thích đi.

Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa - Miền trung du xanh cao nguyên rừng đại ngàn.

- Màu trắng hoa mơ, hương thơm hoa huệ, hoa cúc tràn ngập.

Ngựa con rong chơi khắp mọi miền

- Dù xa xôi cách trở, cách núi cách sông vẫn tìm về với mẹ.

“Ngựa con” luôn nhớ tìm về với mẹ.

Cậu bé ngồi trong lòng mẹ....

- Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu rất yêu mẹ, dù đi đâu cũng luôn nhớ tìm đường về với mẹ.

- Học sinh đọc nối tiếp các khổ thơ.

- Học sinh nêu cách đọc - Học sinh đọc thi.

- Lớp nhẩm thuộc bài.

- Học sinh đọc thuộc lòng.

(13)

- Về nhà đọc bài.

- Chuẩn bị bài giờ sau: Kéo co.

____________________________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể.

2. Kĩ năng: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: HS có ý thức yêu quý, giữ gìn đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Em hãy kể lại câu chuyện: “Búp bê của ai ?” bằng lời của búp bê ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn kể chuyện (7’)

- Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc có nhân vật là những đồ chơi trẻ em hoặc con vật gần gũi.

Câu chuyện em kể có nội dung gì?

Câu chuyện em lấy ở đâu?

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

- Truyện nào có nhân vật là đồ chơi trẻ em - Nêu tên một số câu chuyện

- Gv yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.

- Gv khuyến khích hs chọn câu chuyện ngoài Sgk.

c. Thực hành kể chuyện (23’)

* Kể chuyện trong nhóm:

- Yêu cầu học sinh kể chuyện trong nhóm của mình, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh .

* Kể chuyện trước lớp:

- Yêu cầu mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật.

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- 2 học sinh đọc đề bài.

- Lớp đọc thầm lại đề bài.

Có nhân vật là đồ chơi...

- Được nghe, được đọc..

Học sinh quan sát.

+ Chú Đất Nung, Chú lính chì dũng.., - 4, 5 học sinh nối tiếp nhau phát biểu nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật quen thuộc.

- Từng cặp học sinh kể chuyện cho bạn nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 3, 4 học sinh kể chuyện.

- HS kể chuyện ngoài sgk.

(14)

- Gv tổ chức cho học sinh chất vấn bạn bằng những câu hỏi có liên quan đến nội dung câu chuyện.

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Câu chuyện em kể ( được nghe) có nội dung gì?

- Em cần giữ gìn đồ chơi của mình như thế nào ? Vì sao ?

- Các con vật gần gũi với các em, em cần đối xử với chúng ra sao ?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà: kể chuyện cho người thân nghe.

Chuẩn bị bài giờ sau.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.

______________________________________________________________

Ngày soạn: 12/12/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 tháng 12 năm 2017 Tập làm văn

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật.

- Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.

2. Kĩ năng: Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’) - Thế nào là miêu tả?

- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn làm bài

Bài tập 1(12’): Đọc và trả lời câu hỏi - Yêu cầu trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:

- Tìm phần mở bài, kết bài, thân bài trong bài văn: “Chiếc xe đạp của chú Tư” ?

- 2 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài.

-Học sinh trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Mở bài:“Trong làng tôi .. của chú”.

-Thân bài: ở xóm vườn ... Nó đá đó.

-Kết bài:Đám con nít cười... của mình.

(15)

-Phần mở bài, thân bài, kết bài có tác dụng gì ?

- Mở bài, kết bài theo cách nào ?

- Tác giả tả chiếc xe bằng những giác quan?

- Phần thân bài chiếc xe đạp tả theo thứ tự nào ?

- Gv nhận xét chốt lại.

Bài tập 2(18’):Lập dàn ý

Đề bài: Tả chiếc áo em mặc hôm nay.

- Để quan sát kĩ đồ vật sẽ tả, chúng ta cần quan sát bằng các giác quan nào ?

- Khi tả đồ vật cần lưu ý điều gì ?

Lưu ý học sinh: chỉ lập dàn ý- chọn những chi tiết chính

- Sử dụng hệ thống câu hỏi

+ Chiếc áo cũ hay mới, mặc được bao lâu?

+ Áo màu gì? Chất vải gì? Dáng áo trông thế nào?Thân? Cổ? Túi áo? Hàng khuy?

Em có cảm giác gì khi mặc áo?...

-Gv nhận xét, tuyên dương những học sinh làm tốt.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

+ Mở bài: Giới thiệu về chiếc xe của chú Tư.

+ Thân bài;Tả chiếc xe và tình cảm của chú Tư

+ Kết bài: Nói lên niềm vui của đám trẻ và chú Tư bên chiếc xe.

- Mở bài: Trực tiếp - Kết bài: Tự nhiên - Mắt nhìn, tai nghe.

+ Tả bao quát chiếc xe: xe đẹp nhất + Tả những bộ phận nổi bật: xe màu + Nói về tình cảm: Chú lấy giẻ lau ..

- Học sinh đọc yêu cầu và đề bài.

- Bằng nhiều giác quan: mắt, tai, mũi, cảm nhận.

- Kết hợp lời kể với lời miêu tả, với tình cảm của con người với đồ vật.

- Học sinh tự làm bài vào vở bài tập.

- Hs đọc bài làm của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện phép chia cho số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số( chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: : Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ.

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Tính: 1898 :73 = ? - 2 Hs lên bảng làm bài.

(16)

6543 :79 = ?

Muốn chia cho số có 2 chữ số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Luyện tập

Bài tập1(10’) Đặt tính rồi tính

- Gv yêu cầu Hs đặt tính đúng, viết các chữ số thẳng cột với nhau

- Gv theo dõi, giúp đỡ Nhận xét, chữa bài

- Khi chia cho số có hai chữ số ta làm thế nào ?

Bài tập 2(10’)Tính giá trị của biểu thức - Yêu cầu thực hiện tính đúng quy luật.

- Gv theo dõi, giúp đỡ

- Muốn tính giá trị của biểu thức có +; -; x ; : ta làm như thế nào?

Bài tập 3 : (10’)

- Bài toán cho biết gì bài toán hỏi gì?

Tóm tắt:

1 bánh xe: 36 nan hoa

5260 nan:.. chiếc xe 2 bánh, thừa .. nan hoa ?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs nêu

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài.

- 2 Hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

Đặt tính và thực hiện từ trái sang phải.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Lớp làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

46857 + 3444 : 28;

= 46857 + 123

= 46980

- 1 Hs đọc bài toán.

- 1 Hs tóm tắt bài.

- HS làm vở, 1 HS làm bảng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Mỗi xe đạp cần có nan hoa là:

36

2 = 72 (nan) Thực hiện phép chia ta có:

5260 : 72 = 73 ( dư 4 )

Vậy lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và còn thừa 4 nan hoa.

Đáp số: 73 xe đạp thừa 4 nan hoa

_________________________________________

Luyện từ và câu

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU

(17)

1. Kiến thức: Hs nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi).Tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.

2. Kĩ năng: Nhận biết được quan hệ và tích cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị bày tỏ sự cảm thông.

3. Thái độ: HS có ý thức khi giao tiếp với mọi người.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp

- Lắng nghe tích cực: Biết cách lắng nghe và hỏi trong những trường hợp cần bày tỏ sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’):Câu hỏi dùng vào những mục đích nào ? Lấy ví dụ ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Phần nhận xét(10’) - Yêu cầu Hs đọc khổ thơ.

- Tìm câu hỏi trong khổ thơ ?Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép

- Yêu cầu suy nghĩ, đặt câu hỏi về sở thích của người khác:

- Cách đặt câu hỏi như vậy đã lịch sự chưa, phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi chưa ?

- Để giữ phép lịch sự cần tránh những câu hỏi như thế nào?

c. Ghi nhớ: (2’) Sgk d. Luyện tập

Bài tập 1(10’):Tìm mối quan hệ và tính cách các nhân vật

-Yêu cầu đọc và thảo luận nhóm để nhận xét về quan hệ 2 nhân vật.

Gv theo dõi giúp đỡ Hs .

- Gv nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng.

- 2 Hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài1 - Hs khổ thơ.

Mẹ ơi con tuổi gì?

Mẹ ơi

- Hs nối tiếp đặt câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

- ...làm phiền người khác.

- đọc ghi nhớ.

- 1 Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc đoạn văn.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Lớp làm vào Vbt, báo cáo.

+ Đoạn a: Quan hệ của hai nhân vật là quan hệ thầy trò.

Thầy: ân cần, trìu mến.

Lu - i: lễ phép.

+ Đoạn b: Quan hệ thù địch.

Tên phát xít: hống hách, xấc xược. Cậu bé: nói trống không vì căm thù kẻ xâm lược.

(18)

- Qua bài tập con hiểu được điều gì?

Bài tập 2(8’):So sánh và rút ra nhận xét

- Tìm câu hỏi trong đoạn văn? Câu hỏi nào các bạn hỏi ông cụ

- Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi như thế nào ?

- Các câu h ỏi này đã phù hợp và tế nhị chưa?

*Liên hệ giáo dục Hs :Cần tế nhị, tránh hỏi những câu hỏi phiền hà....

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Thế nào là phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà thực hiện giữ phép lịch sự khi nói, hỏi người khác.

- Chuẩn bị bài sau.

- Tính cách của nhân vật...

- 1Hs đọc yêu cầu bài- Đọc đoạn văn Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ không ạ?

Thưa cụ, chắc là cụ bị ốm ạ?

+ Không phù hợp, chưa tế nhị.

- Biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi).Tránh những câu hỏi tò mò ...

__________________________________________

Buổi chiều

Mĩ thuật

VẼ CHÂN DUNG

I/ Mục tiêu

- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khuôn mặt người.

- Học sinh biết cách vẽ chân dung.

- Tập vẽ tranh đề tài chân dung.

- Học sinh yêu quý người thân, biết quan tâm đến mọi người.

II/ Chuẩn bị

GV: - SGK, SGV.

Một số ảnh chân dung.

- Một số tranh chân dung của hoạ sĩ, của học sinh và tranh ảnh về đề tài khác.

HS : - Giấy vẽ, SGK, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, sáp màu.

III/ Hoạt động dạy - học 1. Tổ chức lớp. (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. ( 1’)

- Nêu các bước vẽ của bài vẽ theo mẫu?

3. Bài mới.

Gi i thi u b i ( 1’)ớ ệ à

Hoạt động của Giáo viên 1. Quan sát, nhận xét ( 5’)

- Gv yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh đã chuẩn bị để hs nhận biết:

Hoạt động của học sinh

+ HS quan sát tranh và trả lời:

(19)

+ Tranh và ảnh chân dung khác nhau ở đặc điểm gì?

- GV yêu cầu hs quan sát gương mặt bạn để thấy được:

+ Đặc điểm khuôn mặt mọi người có giống nhau hay không?

+ Khuôn mặt người gồm những bộ phận nào?

+ Các bộ phận trên khuôn mặt của mọi người có giống nhau hay không?

+ Giáo viên tóm tắt:

+ Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau.

+ Mắt, mũi, miệng của mỗi người có hình dạng khác nhau;

+ Vị trí của mắt, mũi, miệng ... trên khuôn mặt của mỗi người một khác (xa, gần, cao, thấp, ...)

2. Cách vẽ chân dung ( 6’):

Yêu cầu hs nêu lại cách vẽ tranh chân dung GV gợi ý hs cách vẽ hình (GV phác hình một số khuôn mặt lên bảng )

+ Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy.

- Giáo viên cho xem một số bài vẽ chân dung của lớp trước để các em học tập cách vẽ.

3. Thực hành( 17’):

- GV quan sát, hướng dẫn hs vẽ bài

+ Vẽ phác hình khuôn mặt, cổ, vai, tóc cho vừa với phần giấy.

+ Vẽ mầu tóc, da áo và màu nền theo cảm nhận riêng.

+ảnh được chụp bằng máy nên rất giống thật và rõ từng chi tiết.

+Tranh được vẽ bằng tay, thường diễn tả tập chung vào đặc điểm chính của nhân vật.

+Khác nhau: Hình trái xoan, hình vuông, hình tròn ...

+Mắt, mũi, miệng,…

+Không. Tỉ lệ dài ngắn, to nhỏ, rộng hẹp của trán, mắt, mũi, miệng, cằm,

…khác nhau.

- Lắng nghe.

- Hs quan sát hình 37 SGK và nhắc lại:

- Quan sát

=>+ Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt;

+ Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi, miệng ... để vẽ hình cho rõ đặc điểm.

+ Vẽ các nét chi tiết đúng với nhân vật.

+ Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù hợp với nhân vật.

+ Vẽ màu da, tóc, áo;

+ Vẽ màu nền;

- Quan sát

- HS tập vẽ tranh đề tài chân dung theo hướng dẫn

4. Nhận xét,đánh giá ( 3’).

- Gv h/dẫn HS n/xét một số bài vẽ về:

+ Bố cục. Cách vẽ hình, các chi tiết-màu.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cảm nghĩ của mình về một số bài vẽ chân dung.

(20)

- Học sinh xếp loại bài vẽ theo ý thích.

- Gv bổ sung cho ý kiến của HS, k/luận và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp.

5. Dặn dò ( 1’):

- Quan sát, nhận xét nét mặt con người khi vui, buồn, lúc tức giận, ...

- Sưu tầm các loại vỏ hộp để chuẩn bị cho bài sau.

--- HĐGDNGLL - VHGT

GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT,NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi người.

2.Kĩ năng:

- Học sinh biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ em cần giúp đỡ họ để đề phòng tai nạn giao thông .

3. Thái độ:

- Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ .Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .

II. Chuẩn bị:

- GV : Tranh ảnh trong SGK .

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động cơ bản :

- 1 HS đọc nội dung câu chuyện Qua đường cùng nhau.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

- Trên đường đi học về,Thảo và Minh đã nhìn thấy ai?

-Vì sao bạn gái đeo kính râm,tay cầm gậy dò đường , chần chừ không băng qua đường?

-Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn gái bị khiếm thị ?

-Em có nhận xét gì về hành động của Thảo và Minh ?

- Bạn nào đã từng giúp đỡ người khuyết tật khi tham gia giao thông ?

- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết tật đi đường là thể hiện tình yêu thương

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

Giúp người khuyết tật đi đường Là em đã biết yêu thương chân tình.

(21)

chân thành .

2. Hoạt động thực hành :Bày tỏ ý kiến - HS quan sát một số hình ảnh giáo viên đưa ra và bày tỏ ý kiến bằng cách đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh các bạn có hành động đúng và thẻ có mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có hành động sai .

- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo viên đưa ra và trình bày ý kiến của mình trước việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.

- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông chúng ta cần giúp đỡ người già ,trẻ nhỏ,người khuyết tật là thể hiện nếp sống văn minh

3. . Hoạt động ứng dụng:

a. Khi giúp đỡ người khác , em cần có thái độ và lời nói thế nào để người cần giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?

b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:

Buổi trưa trời nắng gay gắt.Một phụ nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu.

Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm , chị dừng lại lấy tay áo lau mồ hôi trên trán .Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng vừa đạp xe tới……

GV chốt ý: Khi tham gia giao thông,thấy người gặp khó khăn ,em cần làm gì ?

- Khi giúp đỡ người khác em cần có lời nói và thái độ như thế nào ?

III. Củng cố :

- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến của mình

- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận xét

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm đôi viết tiếp câu chuyện.

- 2 Nhóm đóng vai .

- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý tình huống của nhóm bạn , chú ý đến lời nói, thái độ của các bạn .

-HS trả lời

Em người lịch sự ,văn minh Gặp ai gian khó tận tình giúp ngay.

--- Ngày soạn: 13/12/2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 15 tháng 12 năm 2017 Toán

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số(chia hết,chia có dư)

(22)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số.

3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(4’) - Yêu cầu tính:

7895 :83; 9785 :79 - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn chia(12’)

- Gv đưa phép chia: 10105 :43 = ? - Nhận xét về số bị chia ?

- Yêu cầu Hs nêu cách tính ? 10105 43

150 235 215

00

- Muốn chia 10105 cho 43 em làm như thế nào ?

- Gv đưa phép tính: 26345 :35 = ? - Yêu cầu hs tự làm:

26345 35 184 752 095

25

Nhận xét về 2 phép chia

- Muốn chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số ta làm thế nào ?

- Muốn thử lại phép chia ta làm như thế nào?

c. Thực hành Bài tập 1(12’)

- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.

- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- 2 Hs tính, lớp làm vào nháp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs đọc phép chia.

- Có 5 chữ số - Đặt tính rồi tính - 1 hs thực hiện - Lớp nhận xét.

- Hs phát biểu

- Hs đọc và nhận xét phép tính.

- 1 Hs lên bảng làm- Lớp làm nháp - Lớp nhận xét.

Có dư và không dư

- Đặt tính rồi tính, số dư phải nhỏ hơn số chia.

Thương nhân số chia + số dư.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

a/ 23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 428 00 44 b/ 18510 15 42546 37 035 1234 055 1149

(23)

- Muốn thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào?

Bài tập 2 :(6’)

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Muốn chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

051 184 060 366 00 33

- 1 Hs đọc bài toán.

- HS tóm tắt miệng.

- 1HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải

1 giờ 15 phút = 75 phút 38 km400m = 38400m Trung bình mỗi phút người đó đi được là:

38400:75 = 512(m) Đáp số: 512m.

____________________________________________

Tập làm văn

QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe.. ) phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác.

2. Kĩ năng: Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả đồ chơi.

3. Thái độ: HS có ý thức giữ gìn ,bảo quản đồ chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giấy khổ to- 1 đồ chơi mà mình thích

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật ? - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’) b. Nhận xét(12’)

-Yêu cầu Hs quan sát đồ chơi mang đến lớp ( hoặc trong sách)

- Yêu cầu giới thiệu đồ chơi của mình.

- Gv nhận xét, sửa cách dùng từ, diễn đạt.

- 2 Hs nêu - Lớp nhận xét.

- Quan sát- Ghi những điều đã quan sát được

- Hs nối tiếp giới thiệu.

(24)

- Theo em khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?

- Gv nhận xét, kết luận.

*Ghi nhớ:

c. Luyện tập(18’)

Lập dàn ý miêu tả đồ chơi mình vừa quan sát được

Lưu ý hs chỉ lập dàn ý với đủ 3 phần - Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.

- Dàn ý đã đủ 3 phần chưa? Trong từng phần đượ miêu tả như thế nào/ Có phù hợp không?

- Gv nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Khi quan sát đồ vật ta cần chú ý điều gì?

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.

- Lớp nhận xét.

Trình tự hợp lí từ bao quát đến từng bộ phận.

- Quan sát bằng nhiều giác quan.

- Tìm ra đặc điểm riêng để phân biệt nó với đồ vật khác.

- Đọc ghi nhớ.

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs tự làm bài- 1 hs làm giấy - Nối tiếp đọc bài.

- Lớp nhận xét-đánh giá.

Mở bài: Giới thiệu gấu bông - đồ chơi em thích nhất.

Thân bài:

- Hình dáng:Gấu không to lắm, gấu ngồi, dáng tròn, tay vòng trước ngực.

- Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng màu hồng ở tai.

- Hai mắt: đen láy, tròn xoe, trông rất thông minh, nghịch ngợm.

- Mũi: màu nâu, nhỏ, trong như một chiếc cúc áo gắn trên mõm.

- Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chót.

Kết bài:- Em rất yêu chú gấu bông.

- Em luôn coi chú như một người bạn thân thiết nhất.

____________________________________________

Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 15 I. MỤC TIÊU

- Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua. Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

(25)

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

2. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp

- Chuyên cần: ...

- Ôn bài: ...

- Thể dục vệ sinh: ...

- Đồng phục:...

*Học tập

...

...

...

...

*Các hoạt động khác

- Lao động: ...

- Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tuyên truyền tiết kiệm điện. Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm. Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học, vệ sinh môi trường. Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục hướng dẫn HS học kiến thức mới, ôn kiến thức cũ để chuẩn bị thi cuối học kì I.

(26)

(27)

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 15

I. MỤC TIÊU:

- Nhận xét chung trong tuần.

- Phương hướng tuần tới.

- Học sinh khiêm tốn học hỏi, biết tự sửa chữa khuyết điểm và có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể.

II. CHUẨN BỊ:

- Ghi chép trong tuần.

- Họp cán bộ lớp.

(28)

III. NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Ổn định tổ chức.

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của học sinh.

b. GV nhận xét:

*Nề nếp

- Chuyên cần: Đảm bảo chuyên cần không có học sinh đi học muộn - Nề nếp ôn bài:Đã đi vào nề nếp, tự giác khi ôn bài.

- Xếp hàng thể dục: ra xếp hàng thể dục nhanh nhẹn, thẳng hàng các động tác tập đã đều và đẹp, hàng nam cần chú ý hơn.

- Xếp hàng ra về : Đã đi vào nề nếp.

- Vệ sinh lớp học : sạch sẽ, không có học sinh ăn quà vặt, bàn ghế kê ngay ngắn - VSSK: Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.

- Thực hiện tiếng trống sạch trường nghiêm túc.

- Duy trì và thực hiện nghiêm túc việc mặc đồng phục khi đến trường thứ 2, 4,6.

- Học sinh có đủ ghế ngồi khi sinh hoạt tập thể.

* Học tập:

- Một số hs có ý thức tốt: học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, tự giác, tích cực trong học tập, bên cạnh đó vẫn còn nhiều hs chưa tập trung trong học tập,còn rụt rè,chưa chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp.

- Tham gia thi giải toán trên mạng : 6hs * Các hoạt động khác:

- Thực hiện ATGT: Hs trong lớp thực hiện nghiêm túc ATGT, không có trường hợp hs, phụ huynh vi phạm.

- Không có hs mang và sử dụng đồ chơi nguy hiểm, thực hiện tốt VS ATTP.

- Thực hiện tốt việc chăm sóc công trình măng non.

- Lao động hoàn thành công việc được phân công.

- Thực hiện tốt việc phòng dịch bệnh.

3. Phương hướng tuần tới

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp của lớp, trường.

- Tiếp tục tham gia thi giải toán, Tiếng Anh trên mạng, cần lập nhiều tài khoản để luyện.

- Tuyên truyền thực hiện tốt phòng dịch bệnh, An toàn trường học, phòng chống đuối nước, Vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Xây dưng trường học an toàn, thân thiện, thực hiện tốt VS ATTP, VSCN, vệ sinh trường, lớp....

- Tuyên truyền Cuộc thi : Viết về gương sáng thanh,thiếu nhi.

- Tuyên truyền cảnh giác với các thủ đoạn , hành vi xâm hại tình dục và bị buôn bán qua biên giới của trung tâm công tác xã hội trẻ em tỉnh Quảng Ninh.

- Lao động theo sự phân công.

- Tiếp tục trồng và chăm sóc công trình măng non.

4. Văn nghệ.

(29)
(30)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

[r]

Hỏi có ít nhất bao

Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông... Bài 4: Cho 8 hình tam giác mỗi hình như

[r]

Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, giải bài toán có lời vănd. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ

Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số( trường hợp chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số).. 2.Vận dụng phép

Lưu ý: Ở lần chia thứ hai hoặc thứ ba, số bị chia bé hơn số chia thì viết 0 ở thương theo lần chia đó... Các bước thực hiện chia số có bốn chữ số

Kiến thức: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số, Tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn.. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có