Ngày soạn: 1/4/2021 Ngày giảng:8/4
Tiết 55: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU 1 Kiến thức
- Nắm được các kiến thức ở các chương 7, 8, 9:
+ Bài tiết, cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Quá trình bài tiết nước tiểu. Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
+ Cấu tạo và chức năng của da. Vệ sinh da + Hệ thần kinh và giác quan
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp kiến thức, trình bày, vẽ tranh 3. Thái độ
GD HS ý thức tự giác, nghiêm túc và xây dựng thói quen, nếp sống văn hóa 4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí,
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, vận dụng kiến thức vào cuộc sống…
5.Đối với HSKT
- Nắm được cơ bản kiến thức - Năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
GV: hệ thống câu hỏi và bài tập, Máy chiếu HS: ôn tập kiến thức đã học từ HK 2
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại, tổng hợp kiến thức
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY- GIÁO DỤC 1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức Mục tiêu: HS củng cố kiến thức
+ Bài tiết, cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Quá trình bài tiết nước tiểu. Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
+ Cấu tạo và chức năng của da. Vệ sinh da + Hệ thần kinh và giác quan
- Thời gian: 10 phút - Phương pháp: Vấn đáp, - Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV y/c HS nhớ lại chương bài tiết
GV: Chiếu tranh cơ quan bài tiết nước tiểu
? Trình bày cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
? Sự tạo thành nước tiểu chính thức ở các đơn vị chức năng của thận? Cơ chế của quá trình này?
1. Chương 7: Bài tiết
- Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu gồm:
Thận: có các đơn vị chức năng gồm cầu thận, nang cầu thận và ống thận để lọc máu và hình thành nước tiểu
2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, lỗ đái
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình: quá trình lọc máu ở cầu thận (cơ chế khuếch tán), quá trình hấp thụ lại, quá trình bài tiết tiếp
GV: Máy chiếu tranh cấu tạo da
? Nêu cấu tạo và chức năng của da?
HS: Giới thiệu trên tranh GV: Chữa chuẩn
GV: Máy chiếu tranh
? Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
? So sánh cấu tạo trong và chức năng của tủy sống, đại não, tiểu não, trụ não.
? So sánh cung phản xạ vận động với cung phản xạ sinh dưỡng
Câu hỏi dành cho HSKT
? Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng
? Cấu tạo và chức năng của cơ quan phân tích thị giác, thính giác
? PXKĐK, PXCĐK là gi? Cho ví dụ
? So sánh tính chất của 2 loại phản xạ này?
? Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế PXCĐK với đời sống con người
(cơ chế chủ động) 2. Chương 8: Da
- Cấu tạo và chức năng của da
3. Chương 9: Hệ thần kinh và giác quan
* Cấu tạo: Hệ TK gồm: TKTƯ (não và tủy sống), thần kinh ngoại biên( dây thần kinh, hạch thần kinh)
*Chức năng:
- Hệ TK vận động: điều hòa sự hoạt động của cơ vân => hoạt động theo ý muốn
- Hệ TK sinh dưỡng: điều hòa cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản => hoạt động không theo ý muốn
*Cơ quan phân tích: thị giác, thính giác
* Phân biệt PXCĐK và PXKĐK
Hoạt động 2: Bài tập Mục tiêu: HS biết vận dung kiến thức
+ Bài tiết, cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. Quá trình bài tiết nước tiểu. Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu
+ Cấu tạo và chức năng của da. Vệ sinh da
+ Hệ thần kinh và giác quan
-> giải thích các hiện tượng thực tế - Thời gian: 25 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, PP nhóm, giải quyết vấn đề - Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Chiếu bài tập
Tranh câm Bộ não, Cầu mắt,Tai HS: Điền chú thích các bộ phận HS thảo luận nhóm 9 chia lớp 3 dãy Dãy 1: 1.Vì sao thiếu vitamin D trẻ em mắc bệnh còi xương?
Dãy 2: 2. Vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Dãy 3: 3. Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng?
HS dưới lớp bổ sung hoàn thiện kiến thức
GV: chuẩn kiến thức
1.VTM D cần cho sự trao đổi canxi và photpho. Nếu thiếu VTM D, cơ thể không hấp thụ được canxi và photpho sẽ dẫn tới còi xương.
2.Người say:
Chân nam đá chân xiêu do rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xinap giữa các nơron liên quan đến tiểu não, khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng bị ảnh hư- ởng.
2. Đọc sách nơi thiếu ánh sáng -> thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn -> cận thị
4. Củng cố, đánh giá
-Nhận xét sự nắm vững kiến thức, ý thức học tập của HS 5. HDVN và chuẩn bị bài sau
Học thuộc bài và làm bài tập Giờ sau kiểm tra 1 tiết
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 1/4/2021 Ngày giảng:10/4
Tiết 56 - KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Củng cố lại các kiến thức đã học ở các chương 7, 8, 9 - Kiểm tra lại khả năng nhận thức của bản thân
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, khái quát hóa kiến thức.
3. Thái độ:.Gd ý thức tự giác, cẩn thận, nghiêm túc trong học tập 4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp, vận dụng kiến thức vào cuộc sống…
5.Đối với HSKT
- Nắm được cơ bản kiến thức - Năng lực tự học
II. CHUẨN BỊ
GV: Đề, hướng dẫn chấm
HS: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức III. PHƯƠNG PHÁP
Kiểm tra tự luận.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC 1. Ổn định lớp
Nhắc nhở qui chế kiểm tra V. Đề kiểm tra
Thiết lập ma trận Chủ đề Cấp độ 1
(Nhận biết) (40%)
Cấp độ 2 (Thông hiểu) (30%)
Cấp độ 3 (Vận dụng thấp)(20%)
Cấp độ 4
(Vận dụng cao) (10%)
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Bài tiết Hệ bài tiết nước tiểu
Hình thành nước tiểu
Vai trò ống dẫn nước tiểu
Các thói quen sống khoa học
Câu Điểm Tỉ lệ %
Câu4 0.5 5%
Câu 1 0.5 5%
Câu 2 0.5 đ 5%
Câu 13 1.0 10%
4 Câu 2.5đ 25%
Da Cấu
tạo của da
Vị trí mạch máu, Chức năng của da
Vai trò của lớp mỡ dưới da
Câu Điểm Tỉ lệ %
Câu 6 0.5đ 5%
Câu 3,9 1.0đ 10%
Câu, 7 1.0đ 10%
4 Câu 2.0đ 25%
Thần kinh và giác quan
Các bộ phận
Mô tả cấu tạo của đại
Vị trí của rãnh
Nguyên nhân cận thị.
Số lượng dây tk
cách khắc phục
hệ thần kinh
não, Khái niệm cận thị
đỉnh tủy của
cận thị Câu
Điểm Tỉ lệ %
Câu 10 0.5đ 5 %
Câu 11, 12 2.5đ 25%
Câu 8 0.5đ 5%
Câu 12 1.0đ 10%
Câu5 0.5đ 5%
Câu 12 0.5đ 5%
5 Câu 6.0 60%
Tổng Câu Điểm Tỉ lệ%
3Câu 1.5đ 15%
1,5 Câu 2.5đ 15%
4,5 Câu 2.5đ 25%
3 Câu 2.5đ 25%
1 Câu 1.0đ 10%
13 câu 10đ 100%
*Đề kiểm tra
. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:(0,5 điểm/1 câu) Câu 1 : Nước tiểu đầu hình thành do:
A.Qúa trình lọc máu xảy ra ở cầu thận B.Qúa trình lọc máu xảy ra ở nang cầu thận C.Qúa trình lọc máu xảy ra ở ống thận D.Qúa trình lọc máu xảy ra ở bể thận
Câu 2: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái : A. Ống dẫn nước tiểu. C. Ống đái.
B. Ống thận. D. Ống góp.
Câu 3: Các mạch máu da tập trung ở đâu:
A.Lớp mỡ C.Lớp mỡ và lớp bì B.Lớp biểu bì D.Lớp bì
Câu 4: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A.Thận, cầu thận, bóng đái, ống đái.
B. Thận, ống dẫn nước tiểu, cầu thận, ống đái.
C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
D. Ống dẫn nước tiểu, cầu thận, ống đái, bóng đái.
Câu 5 : Con người có bao nhiêu dây thần kinh tủy :
A. 31 B.32 C. 62 D. 64
Câu 6 : Cấu tạo da gồm mấy lớp?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì:
A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.
C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.
Câu 8: Rãnh đỉnh là ranh giới của:
A. Thùy trán và thùy đỉnh B. Thùy đỉnh và thùy thái dương C. Thùy trán và thùy thái dương D. Thùy chẩm và thùy thái dương Câu 9 Các chức năng của da là:
A. Bảo vệ, cảm giác và vận động
B. Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động
C. Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết D. Bảo vệ , cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết Câu 10 Hệ thần kinh bao gồm:
A. Não bộ, tủy sống,các dây thần kinh, hạch thần kinh B. Tủy sống, các dây thần kinh
C. Não bộ, hạch thần kinh
D. Não bộ, tủy sống,hạch thần kinh
. Phần tự luận: (5đ)
Câu 11: Mô tả cấu tạo của đại não ? (2đ)
Câu 12: Cận thị là gì? Nêu nguyên nhân và cách khắc phục? (2đ)
Câu 13: Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh các tác nhân có hại? (1đ)
---Hết--- . Phần trắc nghiệm: (5điểm) :mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm
Phần trắc nghiệm: (5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A C C C B A A D A
. Phần tự luận: (5 điểm)
Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1.
(2,0 điểm)
a, Cấu tạo của đại não Hình dạng cấu tạo ngoài :
–
– Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nưả
–– Rãnh sâu chia bán cầu não là, 4 thùy (trán , đỉnh , chẩm , thái dương)
–– Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não tăng diện tích bề mặt não.
1,0đ
b, Cấu tạo trong : –
– Chất xám ( ngoài ) : làm thành vỏ não dày 2- 3mm gồm 6 lớp. Chất trắng ( trong) : là các đường thần kinh.
–– Hầu hết các đường này bắt chéo ở hành tủy hoặc tủy sống.
1,0đ
Câu 2.
(2,0 điểm)
- Cận thị : Là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần - Nguyên nhân :
+ Bẩm sinh : Cầu mắt dài hơn bình thường
+ Thể thủy tinh quá phồng do không giữ vệ sinh khi đọc sách, xem tivi....
- Cách khắc phục : Đeo kính mặt lõm ( kính phân kỳ hay kính cận ).
0,5đ 1,0đ
0,5đ
Câu 3.
(1,0 điểm)
Các thói quen sống khoa học:
- Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
- Khẩu phần ăn uống hợp lý:
+ Không ăn quá nhiều prôtêin, qúa mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
+ Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại + Uống đủ nước
- Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu
VI: Thống kê kết quả kiểm tra:
Điểm 9- 10 % 7-8 % 5-6 % Dưới 5 % Ghi chú
Lớp
VII. Rút kinh nghiệm
V. RÚT KINH NGHIỆM