• Không có kết quả nào được tìm thấy

Các số có bốn chữ số. Số 10 000 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Các số có bốn chữ số. Số 10 000 lớp 3 | Lý thuyết Toán 3 chi tiết"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ. Số 10 000.

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Lý thuyết:

Số có bốn chữ số bao gồm các hàng: Nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Số 10 000 được đọc là mười nghìn hoặc một vạn.

Ví dụ: Nêu cách viết và đọc số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 6 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 6 đơn vị được viết là 1426.

Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi sáu.

II. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1: Viết số

Phương pháp: Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

Cách làm:

+) Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+) Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0.

Ví dụ 1: Nêu cách viết và đọc số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị.

Lời giải:

Số gồm 6 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 5 đơn vị được viết là 6705.

(2)

Đọc là: Sáu nghìn bảy trăm linh lăm.

Ví dụ 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Dạng 2: Cho cách đọc một số, viết lại số theo cách đọc

Phương pháp: Viết lại các số theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Ví dụ 2: Số tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là:

Lời giải:

Số tám nghìn năm trăm hai mươi mốt được viết là 8521.

(3)

Đáp số: 8521.

Dạng 3: Viết một số thành tổng và ngược lại

Phương pháp: Phân tích số có 4 chữ số đã cho thành tổng các số nghìn, trăm, chục và đơn vị.

Ví dụ 1: Viết số 1049 (theo mẫu):

Mẫu: 9193 = 9000 + 100 + 90 + 3.

Lời giải:

Ta có: 1049 = 1000 + 0 + 40 + 9.

Ví dụ 2: Viết tổng 4000 + 500 + 80 + 1 theo mẫu:

Mẫu: 7000 + 900 + 30 + 8 = 7938.

Lời giải:

Ta có: 4000 + 500 + 80 + 1 = 4581.

Dạng 4: Điền số theo thứ tự

Phương pháp: Các số liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.

Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 2000; 3000; 4000 ; ….; …; …..

b) 9600; 9700; 9800 ; ….; …..

c) 1120; 1130; 1140; ….;…. ;….

(4)

Lời giải:

a) Các số trong dãy đã cho là các số tròn nghìn liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 1000 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 2000; 3000; 4000 ; 5000; 6000; 7000.

b) Các số trong dãy đã cho là các số tròn trăm liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 100 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 9600; 9700; 9800 ; 9900; 10 000.

c) Các số trong dãy đã cho là các số tròn chục liên tiếp nhau nên hơn kém nhau 10 đơn vị.

Do đó ta điền các số vào chỗ chấm là: 1120; 1130; 1140; 1150; 1160; 1170.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Sau khi hết giờ tất cả đều giơ bảng lên - Bạn nào giơ chậm hoặc chọn sai thì không được tham gia chơi vòng tiếp theo.. - Sau 4 vòng chơi, đội nào còn

[r]

[r]

Phương pháp: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau...

Dãy số trên 2 số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.. Phương

Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả

Bạn nhỏ của chúng ta đang thực hiện một phép tính, bạn phân vân không biết cách làm nào đúng.. Các bạn hãy nhanh tay giơ thẻ để giúp bạn

[r]