• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết 33

Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ HS hiểu được khái niệm kĩ thuật gen, trình bày được các khâu trong kĩ thuật gen + HS nắm được công nghệ gen, công nghệ sinh học

+ Từ kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen, công nghệ gen, công nghệ sinh học, HS biết được ứng dụng của kĩ thuật, các lĩnh vực của công nghệ sinh học hiện đại và vai trò của từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống, bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng:

+ Rèn kĩ năng tư duy logíc tổng hợp, khả năng khái quát.

+ Kĩ năng nắm bắt qui trình công nghệ, kĩ năng vận dụng thực tế.

3. Thái độ:

+ Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, quí trọng thành tựu sinh học.

4. Năng lực – phẩm chất

- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề

- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh phóng to H 32 SGK

-Tư liệu về ứng dụng công nghệ sinh học.

III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC - Vấn đáp, thuyết trình, dạy học nhóm…..

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định

2. KTBC:- Công nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn thiết yếu nào?

- Hãy nêu những thành tựu của công nghệ tế bào và ý nghĩa của nó?

3. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động 1: Khởi động:

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức:

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV -HS Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN

I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN

(2)

Mục tiêu - HS nắm được khái niệm gen và công nghệ gen

- Trình bày được các khâu chính trong kĩ thuật gen và mục đích của kĩ thuật gen

B1:GV nêu câu hỏi:

? Kĩ thuật gen là gì? Mục đích của kĩ thuật gen

? Kĩ thuật gen gồm những khâu nào

? Công nghệ gen là gì

- Cá nhân nghiên cứu SGK ghi nhớ kiến  thức

- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.

- Yêu cầu:

+ Trình bày 3 khâu

+ Mục đích của công nghệ đối với đời sống + Khái quát thành khái niệm

B2 :GV nhận xét nội dung trình bày của nhóm và y/c học sinh nắm được 3 khâu của kĩ thuật gen.

- Đại diện nhóm trình bày trên sơ đồ H 32 phóng to, chỉ rõ ADN tái tổ hợp

- Nhóm khác theo dõi, bổ sung.

 khái quát kiến thức

- HS ghi nhớ nội dung kiến thức.

B3 :GV lưu ý: các khâu của kĩ thuật gen HS đều nắm được , nhưng GV phải giải thích rõ việc chỉ huy tổng hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó để sang phần ứng dụng HS mới hiểu được .

HOẠT ĐỘNG 2: ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ GEN

Mục tiêu : HS thấy được ứng dụng quan trọng của công nghệ gen trong một số lĩnh vực của cuộc sống

B1 : GV giới thiệu khái quát 3 lĩnh vực chính được ứng dụng công nghệ gen có hiệu quả

* Kết luận:

- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.

- Các khâu của kĩ thuật gen:

+ Tách ADN gồm tách ADN NST của tế bào cho và ADN làm thể truyền từ vi khuẩn, vi rút

+ Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) nhờ emzim

+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

- Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về qui trình ứng dụng kĩ thuật gen.

II.ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ GEN

a) Tạo ra chủng vi sinh vật mới

* Kết luận:

- Các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học cần thiết (như aa, prôtêin, kháng sinh) với số lượng lớn và giá

(3)

B2 : GV y/c HS trả lời câu hỏi:

? Mục đích tạo ra chủng vi sinh vật mới là gì

? Nêu ví dụ cụ thể

- HS nghiên cứu SGK và các tư liệu mà GV cung cấp ghi nhớ kiến thức và trả lời câu hỏi HS khác bổ sung.

- HS nghiên cứu SGK trang 93 trả lời câu hỏi

- Lớp nhận xét bổ sung

B3 : GV nhận xét và giúp học sinh hoàn thiện kiến thức

B4 : GV nêu câu hỏi:

? Công việc tạo giống cây trồng biến đổi gen là gì

? Cho ví dụ cụ thể

- Ứng dụng công nghệ gen để tạo động vật biến đổi gen thu được kết quả như thế nào?

- Trong lĩnh vực úng dụng công nghệ Gen cần bảo vệ môi trường như thế nào?

- HS nghiên cứu SGK trang 94.

Yêu cầu:

+ Nêu được hạn chế của biến đổi gen ở động vật

+ Nêu thành tựu đã đạt được -HS dựa vào gợi ý để trả lời

HOẠT ĐỘNG 3: KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Mục tiêu: - HS nắm được khái niệm công nghệ sinh học

- Chỉ ra được các lĩnh vực trong công nghệ sinh học hiện đại

GV : - GV y/c HS trả lời câu hỏi mục  SGK trang 94:

Công nghệ sinh học là gì?

-Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?

- Sản xuất các chế phẩm sinh học cần lưu ý đến bảo vệ môi trường như thế nào?

thành rẻ

VD: Dùng E.coli và nấm men mã hoá sản ra kháng sinh và hooc môn Insulin.

b) Tạo giống cây trồng biến đổi gen

* Kết luận:

- Tạo giống cây trồng biến đổi gen là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quí vào cây trồng.

Ví dụ:

- Cây lúa được chuyển gen qui định tổng hợp -Carôten (tiền vitamin A) vào tế bào cây lúa tạo ra giống lúa giàu vitamin A

- Ở Việt Nam: Chuyển gen kháng sâu bệnh, tổng hợp vitamin A, gen chín sớm vào cây lúa, ngô, khoai tây, đu đủ.

c) Tạo động vật biến đổi gen

III. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC

Là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học:

+ Công nghệ lên men … + Công nghệ tế bào …

+ Công nghệ chuyển nhân phôi …

(4)

- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung

- Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 ví dụ minh hoạ - HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung

- Mỗi lĩnh vực HS lấy 1 ví dụ minh hoạ Hoạt động 3: Củng cố

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

-Kết luận chung: HS đọc kết luận trong SGK (1) Kĩ thuật gen là:

a.Kĩ thuật tạo ra một gen mới b.Các thao tác sửa chữa 1gen hư hỏng c.Các thao tác chuyển một gen từ tể bào này sang tế bào khác

d.Các thao tác tác động lên ADN, để chuyển 1 đoạn ADN của tb cho sang tb nhận nhờ thể truyền.

(2)Hoocmon nào sau đây được dùng để trị bệnh đái tháo đường ở người:

a.Glucagon b.adrenalin c.tiroxin d.insulin Hoạt động 4, 5: Vận dụng, mở rộng

Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

- Trên thế giới: đã chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn giúp hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn.

- Ở Việt Nam: Chuyển gen tổng hợp hooc môn sinh trưởng của người vào cá trạch.

-Chuyển gen mã hóa hoocmon insulin của người vào vi khuẩn ecoli để sản xuất hoocmoon insulin-> cứu sống được nhiều bệnh nhân đái tháo đường.

4. Dặn dò ( 1 phút )

1.Học bài, trả lời câu hỏi SGK 2.Đọc mục “Em có biết”

3. Đọc và chuẩn bị trước bài 34 V. Rút kinh nghiệm

………

…………..

………

………..

(5)

Ngày soạn: ..../.../...

Ngày giảng:

Tiết 36 Bài 33: CHỮA VÀ TRẢ BÀI THI HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức của HS phần di truyền và biến dị.

- Thấy được ưu nhược điểm về tiếp thu kiến thức của HS trong bài thi, đánh giá năng lực nhận thức , ý thức học tập của HS giúp GV phân loại HS.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng làm việc tự giác, tích cực.

3. Thái độ:

- Phát huy tính tự giác, thật thà, niềm tin và sự nỗ lực của HS.

4. Định hướng phát triển năng lực học sinh

- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẦN BỊ

- Đáp án bài thi.

- Bài thi của HS đã chấm xong.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Đàm thoại phát vấn đáp IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC 1. Ổn định (1’)

- Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 3.Bài mới (38’)

a. Chữa bài

(6)

- GV Nêu lại từng câu hỏi câu hỏi yêu cầu từng học sinh trình bày cách làm bài.

- HS nhận xét bổ sung.

- GV chốt lại bằng cách tung đáp án.

- HS căn cứ đáp án tự dự đoán được điểm của mình.

b.Trả bài

- HS nhận bài thi xem và đối chiếu đáp án để nhận thấy ưu điểm, nhược điểm của mình để phát huy hoặc khắc phục.

PHÒNG GD&ĐT TX ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG TH&THCS VIỆT DÂN

ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC 9.

I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm) mỗi phương án trả lời đúng 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

ĐA B C D B D A A D

II. Phần tự luận: ( 6 điểm)

Câu Ý Nội dung Điểm

Câu 1.

( 2,5điể m)

a, Chiều dài của gen M là 2400.3,4/2 = 4080 A0

- Số nucleotit từng loại của ADN Theo NTBS A + G = 50% = 1200

Mà theo bài ra A = 300 => G = 1200 – 300 = 900 Theo NTBS ta có: A= T = 300 nucleotit

G = X = 900 nucleotit

0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 b, Nếu đột biến xảy ra liên quan tới một cặp nuacleotit

mà không làm thay đổi chiều dài của gen thì sô lượng nucleotit của gen cũng không đổi. Đó là loại:

thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit kgacs

0,75

(7)

Câu 2.

( 2,5 điểm)

a, - Bác Hà nói không đúng, không có cơ sở khoa học - Em bé có đặc điểm: da và tóc màu trắng, mắt màu hồng. Đây là biểu hiện của bệnh bạch tạng

- Nguyên nhân: Bệnh này do đột biến gen lặn - Muốn hạn chế bệnh , tật di truyền cần:

+ Tuyên truyền, đấu tranh để bảo vệ môi trường sống.

+ Sử dụng đúng cách các loại thuốc trừ sâu, diệt cỏ, chữa bệnh.

+ Hạn chế kết hôn giữa những người mang gen gây bệnh.

0,5 0,5 0,5 1

Câu 3.

(.1.

điểm)

a, -Biến dị là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết

0,5

b, -Kể tên biến dị di truyền + Biến dị tổ hợp

+ Biến dị đột biến: đột biến gen, đột biến cấu trúc NST, đột biến số lượng NST

0,5

Tổng 10

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Từ nửa sau thế kỉ XVIII sản xuất máy móc được sử dụng đầu tiên ở Anh, sau đó lan ra các nước Âu-Mĩ, tạo nên cuộc cách mạng công nghiệp:.. + Kỹ thuật

Câu 3 trang 55 SGK Lịch sử 8: Bằng những kiến thức đã học, giới thiệu vài nét về một tác giả hay tác phẩm văn học tiêu biểu trong các thế kỉ XVIII - XIX.. Cuộc

Trả lời câu hỏi 2 mục “Dừng lại và suy ngẫm” trang 134 SGK Sinh học 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống: Công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào.. Nêu

Tiến hành thu thập hình ảnh, thông tin về một số sản phẩm của công nghệ vi sinh vật phổ biến và nổi bật như rượu, bia, sữa chua, chất kháng sinh, vaccine,… qua thực

Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm virus trừ sâu hại cây trồng Khám phá trang 91 Công nghệ 10: Quan sát Hình 18.3 mô tả các bước sản xuất chế phẩm vi rút

Khám phá trang 138 Công nghệ 10: Theo em, những loại chất thải trồng trọt nào có thể sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.. Quá trình sản xuất

+ Biết sử dụng, vận hành các loại dụng cụ, thiết bị; biết độc bản vẽ, phân tích yêu cầu kĩ thuật, lập trình công nghệ và chế tạo, lắp ráp, sửa chữa các loại đồ gá, khuôn

- Sắp xếp các điện thoại trong hình theo thứ tự thời gian xuất hiện và nhận xét sự phát triển về công nghệ giữa các phiên bản khác nhau của