• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 23/04/2021 Tiết: 95 Ngày dạy:26/04/2021

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

3. Thái độ: Phát triển năng lực tư duy lô-gic của mỗi học sinh.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tìm một số biết gía trị một phân số của nó, vận dụng quy tắc tìm một số biết gía trị một phân số của nó vào bài toán thực tế

-Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, TỔ CHỨC

Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, tự nghiên cứu SGK.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Phát biểu quy tắc tìm1 số, biết giá trị phân số của nó? (4đ) - Bài tập 129/sgk : (6đ) Khối lượng sữa trong 1 chai : 18 :

4,5

100 = 18 . 200

9 = 400 A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

(1) Mục tiêu: Giúp Hs phân biệt và nhận dạng hai bài toán về phân số để tránh bị nhầm lẫn khi giải bài tập

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hỏi: Hãy phân biệt cách giải bài toán tìm tìm

giá trị phân số của một số cho trước và bài toán tìm một số khi biết giá trị phân số của nó?

Hs trả lời

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể

(2)

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

- Gọi HS đọc đề bài 130 và nêu cách làm ? - Gọi 1 hs lên bảng giải.

- Gọi 1 HS đọc đề bài 131 và nêu cách tìm chiều dài mảnh vải?

- Gọi 1 hs lên bảng giải

- GV treo bảng phụ và dùng MTBT hướng dẫn HS tìm 1 số biết 60% của số đó bằng 18 ? (số đó là 30)

- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 bài : 128 , 129 , 131 và nêu cách dùng MTBT để có kết quả đó.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 133?

- Gọi 1 HS lên bảng tính cùi dừa ? - Gọi HS khác tính KL đường?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức

Bài 130/sgk : Số cần tìm :

1 1 1 2 2

: .

3 23 1 3 Bài 131/sgk :

Chiều dài mảnh vải : 3,75 :

75 4

3, 75.

100 3

= 5 ( m )

Bài 134/sgk : Dùng MTBT để tính : a/ một số biết 24% của số đó là 1,2 ? 1,2 : 24% = 5

b/ một số biết 4,5% của số đó là 18 ? 18 : 4,5% = 400

c/ một số biết 75% của số đó là 3,75 ? 3,75 : 75% = 5

Bài 133/sgk :

- Khối lượng cùi dừa : 0,8 : 2

3 = 0,8 . 3 2

= 1,2 ( kg )

- Khối lượng đường : 1,2 . 0,5% = 0,06 ( kg )

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ -Về xem các bài tập đã giải

- Học thuộc quy tắc tìm 1 số biết giá trị phân số của nó.

- Hướng dẫn bài tập về nhà : 132, 135, 136,/sgk về nhà chuẩn bị tiết sau V. RÚT KINH NGHIỆM

(3)

Ngày soạn: 23/04/2021 Tiết: 96 Ngày dạy:26/04/2021

LUYỆN TẬP (Tiếp) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Tiếp tục củng cố kiến thức về tìm một số biết giá trị của một phân số của số đó.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của số đó.

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi gải toán.

4. Xác định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL giao tiếp, NL hợp tác, tự giác, chủ động, tự quản lí.

- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tìm một số biết gía trị một phân số của nó, vận dụng quy tắc tìm một số biết gía trị một phân số của nó vào bài toán có nội dung thực tiễn, NL sử dụng máy tính bỏ túi để tìm một số biết gía trị một phân số của nó.

-Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, TỔ CHỨC

Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, tự nghiên cứu SGK.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

Nội dung Đáp án

Câu hỏi:- Phát biểu quy tắc tìm 1 số khi biết

m

n của số đó bằng a.

- Chữa bài tập 129sbt:2/3 quả dưa hấu nặng

41

2. Hỏi quả dưa hấu nặng bao nhiêu kg?

Đáp án, thang điểm:

- Muốn tìm một số biết m

n của số đó bằng a, ta tính

a : m

n (m,n thuộc N*).(5đ) - Chữa bài 129 Sbt đúng : 63

4 (kg)(5đ) A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

(1) Mục tiêu: Giúp Hs phân biệt và nhận dạng hai bài toán về phân số để tránh bị nhầm lẫn khi giải bài tập

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

(4)

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Hỏi: Hãy phân biệt cách giải bài toán tìm tìm

giá trị phân số của một số cho trước và bài toán tìm một số khi biết giá trị phân số của nó?

Hs trả lời

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG

GV: Giới thiệu dạng toán vận dụng quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó GV giao nhiệm vụ học tập.

Hd Hs làm bài tập 132 sgk qua các câu hỏi -Để tìm được x bài 132a em phải làm thế nào?

-Nêu cách tìm 8x

3 ?Sau đó tìm 8x

3 bằng cách lấy tổng trừ đi số hạn đ biết (hoặc p dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu). Câu b:

- Tương tự giải b

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng Tìm x

Bài tập 132 trang 55 SGK a) b)

2 2 1

2 .x 8 3

3 3 3

8 26 10 3x 3 3 8 10 26 3x 3 3

8 16

3x 3 x 16 8: 2

3 3

 

 

 

 

   

2 1 3

3 .x 2

7 8 4

2 1 11 3 .x7 8 4

2 11 1 23 3 .x7 4 8 8

23 23 7

x :

8 7 8

 

 

  

 

GV giao nhiệm vụ học tập.

-Tóm tắt đề bài và thảo luận làm bài 135 sgk

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng Toán đố

Bài tập 135 trang 56 SGK Tóm tắt:

Xí nghiệp đã thực hiện 5

9 kế hoạch, còn phải làm 560 SP.

Tính số SP theo kế hoạch?

Giải:

560 sản phẩm ứng với 1 - 5 9 =

4 9 (kế hoạch)

Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là:

(5)

560 : 4

9 = 560 . 9

4 = 1260 (sản phẩm) GV giao nhiệm vụ học tập.

-Em hãy cho biết đề bài 133sgk cho biết gì, và yêu cầu làm gì?Tóm tắt đề bài

-Làm bài 133sgk

-Gv: treo bảng phụ hướng dẫn bài 134 và yêu cầu hs dùng máy tính để kiểm tra kết quả bài 129,131

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng toán có lời giải Bài 133 trang 55 SGK Tóm tắt:

Món “dừa kho thịt”.

Lượng thịt = 2

3 lượng cùi dừa Lượng đường = 5% lượng cùi dừa Có 0,8kg thịt, tính lượng cùi dừa?

Lượng đường?

Giải:

Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:

0,8 : 2

3= 0,8 . 3

2 = 1,2 (kg)

Lượng đường cần dùng: 1,2.5% = 1, 2.5

100

= 0,06(kg) Bài 134sgk/55:

Kết quả bài 129:400g Kết quả bài 131:5m

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:

– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.

– Chuẩn bị bài “ Tìm tỉ số của hai số”

V. RÚT KINH NGHIỆM

(6)

Ngày soạn: 23/04/2021 Tiết: 97 Ngày dạy:28/04/2021

§16. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

2. Kĩ năng: Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

3. Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tế.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL tìm tỉ số của hai số -Phẩm chất: Trách nhiệm, trung thực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, TỔ CHỨC

Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác trong nhóm nhỏ, luyện tập và thực hành, tự nghiên cứu SGK.

Hình thức tổ chức: Cả lớp, cá nhân, nhóm nhỏ

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

A. KHỞI ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)

(1) Mục tiêu: kích thích tính tò mò muốn tìm hiểu kiến thức mới của học sinh (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

Hoạt động của GV Hoạt động của Hs Tỉ số

a

b và phân số a

b khác nhau thế nào?

Hs nêu dự đoán B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HOẠT ĐỘNG 2. Tỉ số của hai số

(1) Mục tiêu: Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, Có kỹ năng tìm tỉ số

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

(7)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Giới thiệu định nghĩa tỉ số của hai số và kí hiệu.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại, ghi ký hiệu và cho ví dụ

Hỏi: Tỉ số a

b và phân số a

b khác nhau thế nào?

HS: Suy nghĩ trả lời

GV: Hỏi: Cách viết nào là phân số, cách

viết nào là tỉ số :

3 2, 75 4 0

; ; ;

5 3 9 32

7

GV: Lưu ý: Khái niệm tỉ số thường được đùng khi nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị)

GV: Cho HS đọc ví dụ /sgk.tr56

Hỏi: Trước khi tính tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD ta cần làm gì?

Hỏi: Vậy tỉ số độ dài của đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là bao nhiêu?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1. Tỉ số của hai số.

Định nghĩa: Thương trong phép chia số a cho b (b  0) gọi là tỉ số của a và b

Kí hiệu: a : b hay a b Ví dụ : 1,7 :3,12 ;

1 3:

4 4 ; 3 4

1

:5 là những tỉ số

Ví dụ: AB = 20 cm; CD = 1m = 100cm Tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD là:

20 1 100 5 AB

CD

HOẠT ĐỘNG 3. Tỉ số phần trăm

(1) Mục tiêu: Hs nêu được quy tắc tìm tỉ số phần trăm

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV nói: Ký hiệu % thay cho 1 100

GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ/ Sgk.tr57 Hỏi: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 ta làm như thế nào?

HS: Suy nghĩ trả lời

GV: Giải thích ví dụ và ghi bảng.

Hỏi: Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào?

HS: Suy nghĩ trả lời

GV: Chốt và đưa ra quy tắc

2. Tỉ số phần trăm.

Ví dụ: (Sgk.tr57)

Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là:

78,1 78,1 1 .100.

25 25 100 78,1.100

% 312, 4%

25

Quy tắc: (Sgk.tr57)

Tỉ số phần trăm của hai số a và b là:

.100% a

b

(8)

GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc.

GV: Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng trình bày câu a

GV: Hỏi: Tìm tỉ số phần trăm của 25kg và 3

10tạ trước tiên ta cần làm gì?

HS: Lên bảng trình bày câu b.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

? 1

a) Tỉ số phần trăm của 5 và 8 là:

5.100 8 %

= 62,5%

b) Đổi:

3

10 tạ = 0,3 tạ = 30kg Tỉ số phần trăm của 25kg và

3

10 tạ là:

25.100

30 % = 250

3 % HOẠT ĐỘNG 4. Tỉ lệ xích

(1) Mục tiêu: Hs nêu được khái niệm tỉ lệ xích và làm được bài tập

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó: Ví dụ:

2000000 1

GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích của 1 bản vẽ (hoặc một bản đồ) và kí hiệu.

GV gọi HS đọc ví dụ/Sgk.tr57

Hỏi: Tại sao tỉ lệ xích của bản đồ : T = b

a

= 1 100000

HS: Suy nghĩ trả lời GV: Cho HS làm ?2

HS: Đọc ?2 và xác định a, b.

Hỏi: Tỉ lệ xích của bản đồ T được tính như thế nào?

HS: Lên bảng thực hiện

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

3. Tỉ lệ xích.

Ký hiệu: T (tỉ lệ xích) T = b

a

(a,b có cùng đơn vị đo)

a : Khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.

b: Khoảng cách giữa 2 điểm tương ứng trên thực tế.

Ví dụ: (Sgk.tr57) a =1cm.

b = 1km = 100000cm

Vậy tỉ lệ xích của bản đồ T = b

a

= 1

100000

? 2 a = 16,2cm

b = 1620km = 162000000cm Tỉ lệ xích của bản đồ là:

T = b

a

=

16, 2 1

162 000 000 10 000 000

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(9)

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Gọi HS đọc đề bài tập 137/sgk.tr57 HS: Đọc đề. Suy nghĩ 2 phút

HS: Lên bảng trình bày.

GV: Gọi HS nhận xét và bổ sung.

GV: Hỏi: Qua bài toán này, muốn tìm tỉ số của hai số cần nhớ điều gì?

HS: Trả lời

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện n

b 8 3

b 2

hiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài tập 137/sgk.tr57:

a) 75 cm = 0,75 m = 3 4 m Tỉ số của

2

3 m và 75 cm là:

2 3 8 3 4: 9

b) 20 phút = 1 3h Tỉ số của

3

10h và 20 phút là:

3 1 9 10 3 10:

GV giao nhiệm vụ học tập.

Gv Hd Hs thực hiện bài tập 141 sgk

Hỏi: Tỉ số của hai số a và b bằng 11

2 nên ta được đẳng thức gì?

 Hỏi: Từ a – b = 8 và

1 3 12 2 a

b

ta tìm a và b như thế nào?

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Bài 141/Sgk.tr58 Theo đề bài, ta có:

1 3 12 2 a

b (1)

Mà a – b = 8 hay a = b + 8 (2) thay vào (1) ta được b = 16 thay vào (2) ta được a = 24

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

 Về nhà học và nắm vững các khái niệm tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích.

 Làm các bài tập: 138, 139, 140, 141 Sgk tr.57 + 58

 Chuẩn bị kĩ lí thuyết để tiết sau luyện tập.

V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy

Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa các kiến thức liên quan để làm bài tập Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., Hình thức tổ chức dạy

Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..... Hình thức tổ chức

Để vận dụng hiệu quả quan điểm này vào trong hoạt động giáo dục và dạy học ở Việt Nam hiện nay, tác giả bài viết khuyến nghị cần có sự phối hợp giữa các nhà

Mục tiêu: Hs biết vận dụng các kiến thức trên vào việc giải một số bài tập cụ thể Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức,

-Mục tiêu: Hs xác định được điều kiện để một tia nằm giữa hai tia -Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, động não, đàm thoại, gợi mở -Hình thức tổ chức hoạt động:

(1) Mục tiêu: Hs nắm được các tính chất cơ bản của phép cộng phân số (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.. (3) Hình thức tổ chức

(1) Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước (2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.. (3) Hình thức tổ chức