• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 12/09/2019

CHỦ ĐỀ: LỰC CƠ ( Thời lượng: 3 tiết) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. Nêu được lực là một đại lượng vectơ.

- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết được đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.

- Từ dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động và làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán..

- Nêu được một số ví dụ về quán tính, giải thích hiện tượng liên quan tới quán tính.

- Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt; ví dụ về lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.

2. Kĩ năng:

- Biểu diễn được các lực đã học bằng véc tơ lực trên các hình vẽ.

- Rèn kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm.

- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác, có tinh thần hợp tác theo nhóm. Yêu thích bộ môn.

- Tích cực hợp tác phân tích thí ngiệm.

- Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. Giáo dục giá trị đạo đức sống có trách nhiệm, hợp tác, đoàn kết thông qua tìm hiểu tác hại của ma sát và tìm ra biện pháp giảm thiểu tác hại của ma sát.

4. Giáo dục giá trị đạo đức: Sống có trách nhiệm khi tham gia giao thông, bảo vệ môi trường sống.

5. Năng lực cần hình thành cho học sinh.

Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề Nhóm

năng lực Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề

Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức vật

K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lý vật lý cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lý.

- HS trình bày được tính chất lực, nêu tác dụng của lực.

K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lý.

HS nhận biết được mối liên hệ lực có thể làm biến dang, thay đổi chuyển động.

K3: Sử dụng được kiến thức vật lý để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

HS sử dụng được kiến thức vật lý và thảo luận :

(2)

+ Cách biểu diễn lực + Hai lực cân bằng là gì?

+ Quán tính là gì?

+ Thế nào là lực ma sát?

K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …) kiến thức vật lý vào các tình huống thực tiễn.

- HS vận dung kiến thức vật lý : Biểu diễn lực, Giải thích một số kiến thức về sự cân bằng, quán tính và lực ma sát.

- HS: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và cuộc sống.

Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình hóa)

P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lý.

P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lý và chỉ ra các quy luật vật lý trong hiện tượng đó.

HS nêu các hiện tượng vật lý

P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lý thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lý.

HS trả lời những câu hỏi liên quan của các thí nghiệm trong chủ đề.

P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lý.

HS làm thí nghiệm trực quan.

P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lý.

P6: Chỉ ra được điều kiện lý tưởng của hiện tượng vật lý.

điều kiện thực hành trực tiếp P7: Đề xuất được giả thuyết; suy ra

các hệ quả có thể kiểm tra được.

P8: Xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lý kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét.

HS đề suất được phương án làm thí nghiệm để quan sát rõ quán tính của vật.

P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn của các kết luận được khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.

Nhóm NLTP trao đổi thông tin

X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lý bằng ngôn ngữ vật lý và các cách diễn tả đặc thù của vật lý.

Học sinh trao đổi các hiện tượng tự nhiên quan sát được.

X2: Phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật lý (chuyên ngành).

X3: Lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau.

(3)

X4: Mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kỹ thuật, công nghệ.

X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…).

Học sinh ghi lại được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của mình.

X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lý của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm…) một cách phù hợp.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả hoạt động nhóm mình trước cả lớp. Cả lớp thảo luận để đi đến kết quả.

- Học sinh trình bày được các kết quả từ hoạt động học tập vật lý của cá nhân mình.

X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lý.

Thảo luận nhóm về kết quả thí nghiệm, rút ra nhận xét của nhóm mình.

X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.

Học sinh tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lý.

Nhóm NLTP liên quan đến cá nhân

C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học tập vật lý.

Xác định được trình độ về kiến thức. Nắm bắt được cách biểu diễn lực, giải thíc về lực quán tính và lực ma sát và việc giải bài tập ở nhà.

C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lý nhằm nâng cao trình độ bản thân.

Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, điểu chỉnh kế hoạch học tập trên lớp và ở nhà cho phù hợp với điều kiện học tập của chuyên đề.

C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lý trong các trường hợp cụ thể trong môn Vật lý và ngoài môn Vật lý.

C4: So sánh và đánh giá được dưới khía cạnh vật lý- các giải pháp kỹ thuật khác nhau về mặt kinh tế, xã hội và môi trường.

C5: Sử dụng được kiến thức vật lý để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại.

C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lý

(4)

lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.

II. CÂU HỎI QUAN TRỌNG

Câu 1: Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định độ nhanh hay chậm của chuyển động. Vậy giữa lực và vận tốc có mối liên quan nào không?

Câu 2: Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ? Người ta biểu diễn lực như thế nào?

Câu 3: Ta đã biết một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ như thế nào?

Câu 4: Tại sao ôtô, tàu hỏa, xe máy khi bắt đầu chuyển động không đạt ngay vận tốc lớn mà phải tăng dần; khi đang chuyển động, nếu phanh gấp cũng không dừng lại ngay mà còn trượt tiếp một đoạn?

Câu 5: Tại sao khi nhảy từ trên bậc cao xuống, chân ta bị gập lại?

Câu 6: Tại sao bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được?

Câu 8: Tại sao ở các trục bánh xe đạp, trục bánh xe ô tô lại có ổ bi? Ổ bi có tác dụng gì?

Câu 9: Lực ma sát sinh ra khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại?

Câu 10: Tại sao lại phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị?

Câu 11: Tại sao khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã?

III. ĐÁNH GIÁ

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV.

- Thảo luận nhóm sôi nổi; Đánh giá qua kết quả thảo luận của nhóm.

- Đánh giá bằng điểm số qua các bài tập TN.

- Tỏ ra yêu thích bộ môn.

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên. - Máy tính, máy chiếu.

- Nhóm HS: Xe lăn, thanh thép; nam châm; giá đỡ TN - Nhóm HS: Lực kế, miếng gỗ; quả cân; tranh vòng bi.

2. Học sinh: phiếu học tập A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, yêu thích bộ môn.

- Thời gian: 3 phút.

- Hình thức tổ chức: nghiên cứu tình huống - Kĩ thuật: động não

- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở..

- Phương tiện: Bảng, SGK; máy chiếu.

(5)

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 GV hiển thị trên màn hình tranh vẽ hình 4.1;

4.2 và nêu câu hỏi tình huống: “Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định độ nhanh hay chậm của chuyển đông. Vậy giữa lực và vận tốc có mối liên quan nào không?”

Mong đợi HS:

Bằng những kiến thức thu thập và quan sát được trong thực tế, HS dự kiến đưa ra những vấn đề cần nghiên cứu trong bài.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ổn định tổ chức lớp (3 phút)

Tiết Ngày giảng Lớp Sĩ số Vắng

4 8A 44

8B 43

5 8A 44

8B 43

6 8A 44

8B 43

Hoạt động 2: Bài giảng mới

Hoạt động 3: Biểu diễn lực. Cân bằng lực Hoạt động 3.1: Đặt vấn đề.

- Mục đích: Tạo tình huống có vấn đề; Tạo cho HS hứng thú, yêu thích bộ môn.

- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở..

- Phương tiện: Bảng, SGK; máy chiếu - Thời gian: 4 phút

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 GV hiển thị trên màn hình tranh vẽ hình 4.1;

4.2 và nêu câu hỏi tình huống: “Lực có thể làm biến đổi chuyển động, mà vận tốc xác định độ nhanh hay chậm của chuyển đông. Vậy giữa lực và vận tốc có mối liên quan nào không?”

Mong đợi HS:

Bằng những kiến thức thu thập và quan sát được trong thực tế, HS dự kiến đưa ra những vấn đề cần nghiên cứu trong bài.

Hoạt động 3.2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc.

- Mục đích: HS ôn lại khái niệm về lực; phương chiều của lực khi tác dụng vào vật.

- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Kĩ thuật: thuyết trình

- Thời gian: 10 phút

- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm;

- Phương tiện: Tranh vẽ hình 4.1; 4.2; Xe lăn, thanh thép; nam châm; giá đỡ TN

TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Hiển thị hình 4.1; 4.2 lên màn I. Ôn lại khái niệm về lực.

(6)

F hình; yêu cầu HS nghiên cứu cách

làm TN.

Tổ chức cho HS làm TN, thảo luận và rút KL về kết quả tác dụng lực.

ĐVĐ: Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc. Để biểu thị được các lực người ta làm như thế nào?

Từng HS quan sát hình 4.1; 4.2 nêu mục đích, dụng cụ và cách tiến hành TN

 Hoạt động nhóm: Làm thí nghiệm; quan sát hiện tượng; thảo luận câu C1.

C1: Nam châm hút thanh sắt làm cho sắt gắn với xe chuyển động nhanh lên.

-Lực tác dụng của vợt vào quả bóng bàn làm cho quả bóng bị biến dang.

- Lực tác dụng của quả bóng vào vợt làm vợt bị biến dạng.

Hoạt động 3.3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ.

- Mục đích: HS nắm được 3 đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ.

- Hình thức tổ chức: nghiên cứu kiến thức - Kĩ thuật: cá nhân

- Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực hành.

- Phương tiện: Tranh vẽ hình 4.3; bảng ;SGK; máy chiếu Projector

TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin phần III. Nêu câu hỏi:

- Tại sao nói lực là một đại lượng véc tơ?

- Nêu 3 đặc điểm của lực?

- Người ta biểu diễn lực như thế nào?

-Ký hiệu véc tơ lực và cường độ của lực khác nhau ntn?

 GV hiển thị trên màn hình (hình 4.3) minh họa ví dụ cách biểu diễn 1 lực kéo xe.

II.Biểu diễn lực.

1) Lực là một đại lượng véc tơ.

Từng HS nghiên cứu thông tin phần II, trả lời câu hỏi của GV.

-Lực là một đại lượng véc tơ vì nó vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.

-Ba đặc điểm của lực: Điểm đặt; phương, chiều và độ lớn

2) Cách biểu diễn lực.

*Dùng mũi tên để biểu diễn lực.

+Gốc là điểm mà lực tác dụng

+Phương và chiều là phương và chiều của lực

+độ dài biểu diễn cường độ của lực theo 1 tỉ lệ xích cho trước.

*Ký hiệu: véc tơ lực: ; Cường độ lực:

F Hoạt động 3.4: Tìm hiểu về lực cân bằng.

- Mục đích: HS thấy được kết quả tác dụng lực cân bằng vào vật đang chuyển động.

- Hình thức tổ chức: cá nhân

(7)

- Kĩ thuật: động não - Thời gian: 15 phút

- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực hành.

- Phương tiện: Tranh vẽ hình 5.2; 5.3; máy A Tút. máy chiếu Projector

TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Hiển thị hình 5.2 lên màn hình;

yêu cầu HS quan sát và tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi:

-Kể tên các lực tác dụng lên quyển sách, quả cầu, quả bóng?

-Nhận xét về điểm đặt, phương, chiều, cường độ của 2 lực cân bằng.

 Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn các lực tác dụng vào 3 vật. hS ở lớp thực hiện vào vở.

ĐVĐ: “Khi có tác dụng 2 lực cân bằng lên một vật đang cđ thì có hiện tượng gì xảy ra đối với vật?”

 GV Hiển thị hình 5.3 lên màn hình; mô tả cách tiến hành TN và kết quả do ông A Tút làm:

Tổ chức lớp thảo luận câu hỏi C2, C3,C4.C5:

- Nhận xét các lực tác dụng vào quả cầu A khi chưa và sau khi để quả A/ vào A?

-Nhận xét về sự chuyển động của A sau khi A/ giữ lại?

Yêu cầu HS hoàn thành câu C5 và rút KL.

III. Lực cân bằng.

1) Hai lực cân bằng là gì?

Hoạt động cá nhân: Tìm hiểu thông tin mục 1 của phần I; quan sát hình 5.2, trả lời câu C1.

C1: Quả cầu có 2 lực: Trọng lực P và lực căng của dây T (P =T= 0,5N)

- Quả bóng có 2 lực: Trọng lực P và lức đẩy Q (P= Q= 3N)

- Quyển sách có 2 lực: Trọng lực P và lực đẩy Q (P = Q = 5N)

 Từng hS biểu diễn các lực của mỗi vật vào vở và chốt lại đặc điểm 2 lực cân bằng.

*Hai lực cân bằng là 2 lực cùng phương, ngược chiều, cùng cường độ và cùng tác dụng vào một vật.

2) Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.

a)Dự đoán: Vẫn tiếp tục CĐ b) Thí nghiệm kiểm tra.

Từng HS quan sát hình 5.3; nghe GV mô tả TN; tham gia thảo luận lớp hoàn thành các câu hỏi C2;3;4;5. Rút KL

c) Kết luận: Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Hoạt động 4: Quán tính. Lực ma sát.

Hoạt động 4.1: Tìm hiểu về quán tính

- Mục đích: HS hiểu quán tính là gì? Vận dụng ứng dụng quán tính để giải thích các hiện tượng trong đời sống.

- Thời gian: 20 phút

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật: động não

- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm.

- Phương tiện: Tranh vẽ hình 5.4; bảng ;SGK; máy chiếu Projector

TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

GV : Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1và phân tích thực tế cho HS

I.Quán tính.

 Từng hS đọc thông tin mục 1 phần II; trả lời

(8)

thấy sự thay đổi vận tốc có liên quan tới quán tính.

H : Vì sao mọi vật đều không thay đổi vận tốc một cách đột ngột?

GV: Yêu câù hs trả lời các câu hỏi vận dụng

GV giáo dục giá trị đạo đức : Khi tham gia giao thông, các phương tiện tham gia chuyển động nhanh có quán tính lớn sẽ khó thay đổi vận tốc, vì vậy cần có trách nhiệm làm chủ tốc độ của mình để có thể kịp thời sử lý các tình huống có thể xảy ra trên đường.

câu hỏi GV=> Rút ra nhận xét

* Nhận xét:

-Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì vật có quán tính.

-Quán tính là tính bảo toàn vận tốc và hướng chuyển động của vật.

- Ví dụ : Khi ôtô đột ngột rẽ phải hành khác trên xe bị nghiêng về phía bên trái.

- Đọc thông tin .

-Thảo luận và trả lời câu hỏi.

C6: Vì khi đẩy xe thì chân búp bê chuyển động cùng với xe, do quán tính nên thân và đầu búp bê không kịp chuyển động => búp bê bị ngã về sau.

C7: búp bê bị ngã về phía trước. Vì khi dừng xe thì chân búp dừng lại cùng với xe, do quán tính nên thân và đầu búp bê không kịp dừng lại, vẫn tiếp tục nhào về phía trước. C8: b, Chân chạm đất thì dừng lại, nhưng người vẫn còn tiếp tục chuyển động theo quán tính xuống dưới làm chân gập lại.

C, Do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống ngòi bút khi ta dừng lại. e, Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc

Hoạt động 4.2: Tìm hiểu về lực ma sát.

- Mục đích: HS hiểu được lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ sinh ra khi nào?

- Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm - Kĩ thuật: động não

- Thời gian: 20 phút

- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực hành.

- Phương tiện: Tranh vẽ hình 6.1; 6.2; Dụng cụ TN: Lực kế, miếng gỗ;

quả cân.

TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Tổ chức cho HS nghiên cứu thông tin mục 1,2,3 phần I và thảo luận các câu hỏi:

- Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì?

-Hãy nêu VD về sự xuất hiện lực ms trượt trong đời sống và kỹ

II. Khi nào có lực ma sát ? 1)Ma sát trượt.

Từng HS nghiên cứu thông tin mục 1 phần I, trả lời câu hỏi ; rút ra nhận xét :

-Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt một vật khác.

-Ví dụ : Lực ma sát giữa trục quạt và ổ bi ;

(9)

thuật.

- Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì? Hãy nêu VD về lực ma sát lăn.

- Trong hình 6.1, trường hợp nào có lực ms trượt, ms lăn?

 Hướng dẫn HS tiến hành TN theo các bước:

-Bố trí TN như hình 6.2. kéo từ từ lực ké theo phương ngang

- Đọc số chỉ lực kế khi vật nặng chư chuyển động.

Tổ chức lớp thảo luận theo câu hỏi:

- Lực cản sinh ra trong TN này có phải là lực ma sát trượt hay ma sát lăn không? Tại sao?

- Vậy lực ma sát nghỉ có tác dụng gì?

- Nêu ví dụ về lực ma sát nghỉ trong đời sống và trong kỹ thuật?

Giới thiệu: Các băng truyền, các sản phẩm di chuyển cùng với băng truyền nhờ ma sát người

giữa dây đàn vi lông và cần kéo nhị.

2) Lực ma sát lăn

Từng HS nghiên cứu thông tin mục 2 phần I, trả lời câu hỏi ; rút ra nhận xét :

-Lực ma sát lăn sinh ra khi 1 vạt lăn trên bề mặt một vật khác.

-Ví dụ : Lực ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữ trục quay và ổ bi.

3) Lực ma sát nghỉ.

Từng HS nghiên cứu thông tin mục 3 phần I;

quan sát hình 6.2 nêu dụng cụ cách tiến hành TN.

Hoạt động nhóm: Làm TN, thảo luận câu hỏi C4=> rút kết luận về tác dụng lực ma sát nghỉ.

C4 : Mặc dù có lực tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có lực cản. Lực này đặt lên vật cân bằng với lực kéo giưa cho vật đứng yên(Lực đó là lực ms nghỉ)

*KL : Lực ms nghỉ có tác dụng giữa cho vật không bị trượt khi vật bị td của lực khác.

-Ví dụ : Trong đời sống nhờ có ma sát nghỉ giúp ta đi lại được và giúp chân không bị trượt.

Hoạt động 4.3: Tìm hiểu về lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật - Mục đích: HS thấy được ích lợi và tác hại lực ms trong đời sống và trong kỹ thuật.

- Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - Kĩ thuật: động não

- Thời gian: 23 phút

- Phương pháp: Vấn đáp; Gợi mở; HS làm việc nhóm; thực hành.

- Phương tiện: Tranh vẽ hình 6.3; 6.4; sgk. máy chiếu Projector

TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hiển thị trên màn hình hình 6.3 tổ chức lớp thảo luận câu C6;

- Hãy nêu từng loại ma sát xuất hiện trong hình 6.3 a,b,c và cho biết tác hại của nó,nêu phương án làm giảm.

- GV thông tin cho HS: + Đối với ma sát có hại thì cần làm giảm ma sát.

+ Ví dụ: Để giảm ma sát ở các vòng bi của động cơ ta phải thường xuyên

III. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật 1)Lực ma sát có thể có hại.

 Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 6.3;

tham gia thảo luận nhóm hoàn thành câu C6. C6:

+Lực ms trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên phải tra dầu mỡ làm giảm ms +Lực ms trượt làm mòn trục và cản trở cđ +Lực ms trượt làm cản trở cđ của thùng;

làm giảm bằng cách thay ms trượt bằng ms

(10)

và định kỳ tra dầu mỡ.

Hiển thị trên màn hình hình 6.4;

tổ chức lớp thảo luận câu C7

- Nêu tác dụng của lực ma sát trong hình 6.4; cho biết cách làm tăng ms?

- GV thông tin cho HS: +Đối ma sát có lợi thì ta cần làm tăng ma sát.

+Ví dụ: Khi viết bảng, ta phải làm tăng ma sát giữa phấn và bảng để khi viết khỏi bị trơn.

lăn

2) L ực ma sát có thể có lợi

 Hoạt động cá nhân: Quan sát hình 6.4;

tham gia thảo luận nhóm hoàn thành câu C7. C7:

- Bảng trơn nhẵn không dùng phấn viết trên bảng. Biện pháp tăng độ nhám của bảng, tăng ms trượt.

+ Không có ms giữa mặt răng của ốc và vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần...

Hoạt động 5: Bài tập vận dụng

- Mục đích: Chốt kiến thức trọng tâm của bài học. Vận dụng KT rèn kỹ năng giải BT.

- Phương pháp: Thực hành, luyện tập.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật: động não

- Thời gian: 25 phút

- Phương tiện: SGK; SBT; máy chiếu Projector

TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 Nêu câu hỏi yêu cầu HS chốt kiến thức bài học:

-Tại sao người ta nói lực là một đại lượng véc tơ? Nêu đặc điểm của lực.

- Người ta biểu diễn lực như thế nào?

Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện biểu diễn 1 lực; HS ở lớp làm vào vở BT.

 Hiển thị hình 4.4 trên màn hình yêu cầu lần lượt 3 HS diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực.

-Thế nào là 2 lực cân bằng?

-Một vật đang chuyển động dưới tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào?

-Quán tính là gì?

Tổ chức lớp thảo luận câu hỏi C6; C7, C8. SGK-T19,20

*Giải thích các hiện tượng câu C8: -Tại sao khi nhảy từ trên bậc cao

IV.Vận dụng

Từng HS trả lời câu hỏi GV; chốt kiến thức bài học.

Hoạt động cá nhân: Thực hành biểu diễn lực, hoàn thành câu C2.

-Lực kéo F có phương ngang

-Trọng lực P tác dụng vào vật có khối lượng 5kg

Từng HS quan sát trên màn hình diễn tả bằng lời các yếu tố của các lực vẽ ở hình 4.4

Từng HS trả lời câu hỏi GV; chốt kiến thức bài học.

 Từng HS vận dụng giải thích các ứng dụng của quán tính trong thực tế cuộc sống...Hoàn thành câu hỏi C6; C7, C8.

(11)

xuống, chân ta bị gập lại?

- Tại sao bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp được?

- Khi ôtô đột ngột rẽ phải hành khách trên xe bị nghiêng về phía bên trái?

 GV: Yêu cầu HS thảo luận theo bàn trả lời câu C8, C9 (SGK – T23)?

GV lồng ghép giáo dục giá trị đạo đức: Trong sự vận động của các loại máy móc phục vụ cuộc sống con người luôn có sự ma sát, như ma sát giữa bánh xe với mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, giữa phanh xe và vành bánh làm phát sinh các bụ khí cao su, bụi kim loại…. Các bụi này ảnh hưởng rất lớn đến sự hô hấp của của con người, sự sống của các sinh vật, sự quang hợp của cây xanh. Vì vậy trong cuộc sống các em phải có trách nhiệm với những hoạt động của mình, làm sao giảm tối thiểu ma sát để không ảnh hưởng đến môi

trường. Cùng đoàn kết, hợp tác với mọi người tìm ra các giải pháp để bảo vệ môi trường sống.

H: Qua bài học ta cần ghi nhớ điều gì?

C6::Búp bê đang đứng trên xe, bớt chợt đẩy xe chuyển động về trước thì búp bê ngã về sau. Vì xe chuyển động, búp bê cđ cùng với xe, còn thân và đầu búp bê chư kịp chuyển động nên ngã về sau.

C7: Tương tự như C6

C8: HS về nhà hoàn thành.

 Thảo luận trả lời các câu hỏi.

C8:Khi đi trên nền đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn và chân rất nhỏ. Ma sát nghỉ trong trường hợp này có ích.

- Bùn trơn Fms lăn giữa lốp và đất giảm -> bxe trượt-> Fms có lợi. - Fms làm mòn đế dép-> Fms có hại. -Ôtô lớn->

quán tính lớn-> Fms nghỉ phảI lớn.

- … dể tăng lực ms-> Fms có lợi.

C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát nhờ thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn.

Các loại lực ma sát, phân tích được khi nào có lợi khi nào có hại.

Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà

- Mục đích: Giúp HS có hứng thú học bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài học sau.

- Thời gian: 4 phút

- Phương pháp: Gợi mở.

- Phương tiện: SGK, SBT.

TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Giáo viên yêu cầu học sinh:

+ Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập từ bài 4.1 đến 5.5(SBT). Đọc phần có thể em chưa biết (sgk/24) + Chuẩn bị bài: Ôn tập

VI/ TÀI LIỆU THAM KHẢO

(12)

1) Sách giáo khoa vật lý 8 2) Sách bài tập vật lý 8 3) Sách giáo viên vật lý 8 VII. RÚT KINH NGHIỆM:

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lúc đầu khi vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng và đang chuyển động theo chiều của lực F 2. - Khi ta tăng cường độ lực F 1 ngược chiều với lực F 2 thì vật

a) Khi ô tô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái. Vì mọi vật có quán tính, xe đột ngột rẽ sang phải nhưng hành khách không thể đổi hướng chuyển

Bằng quan sát, hãy nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên cạnh AC.. Dùng thước đo góc và thước chia khoảng để kiểm

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển

2.2.2. Dự đoán quỹ đạo di chuyển của đối tượng: Sau 2 khung hình, ta tính được vận tốc và gia tốc của vật thể từ 2 giá trị tâm đã có từ đó cập nhật liên tục tọa độ

Bài tập 1 trang 82 SGK Vật Lí 10: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.. Hệ số

Kiến thức : Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; Quyền bất khả xâm phạm

- Ví dụ về lực tác dụng lên vật làm thay đổi hướng chuyển động của vật:.. + Lực từ bức tưởng làm thay đổi hướng chuyển động của