• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Thời gian xây dựng kế hoạch: 31/12/2021 Thời gian thực hiện: Thứ 2-03/1/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Chào cờ

PHẦN I: SINH HOẠT DƯỚI CỜ - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG

I. Yêu cầu cần đạt:

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. Biết mục đích ý nghĩa, tầm qua trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe ở lứa tuổi học sinh.

- Rèn kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động - HS tích cực tham gia vào hoạt động nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, loa, thẻ chữ.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV, HS trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Hoạt động trải nghiệm(25pp) - Gv tuyên bố lí do tổ chức giao lưu

“Ngày hội vì sức khỏe học đường"

- Gv đưa ra các câu hỏi và tình huống vể ứng xử để HS tham gia trả lời

- :Chia sẻ cảm nghĩ

- Gv nêu câu hỏi: Theo em, những việc làm nào giúp chúng ta khỏe mạnh?

- Gv khái quát ý kiến của HS và kết luận những ý chính thể hiện nét đẹp của tuổi thơ:

ĐÁNH GIÁ

- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS trả lời .

- Lắng nghe, ghi nhớ

(2)

- Biểu dương những tập thể, cá nhân chuẩn bị và thể hiện tốt vai trò, nhiệm vụ của mình và tích cực tham gia trả lời câu hỏi, chia sẻ

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Toán

CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TỪ 41 ĐẾN 70) I. Yêu cầu cần đạt:

- Đếm, đọc các số từ 71 đến 99.

- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.

- Phát triển NL toán học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm.

- Các thẻ số từ 71 đến 99 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai, …, bảy mươi.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5p

* HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau:

- GV hoặc chủ trò đọc các số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc..

* HS quan sát tranh

- HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập phương có trong tranh và nói:

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 15p

* Hình thành các số từ 71 đến 99 a. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 đến 99.

b. Báo cáo kết quả

- HS tham gia chơi.

- HS báo cáo kết quả theo nhóm.

(3)

GV nhắc HS cách đọc các số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm”. Chẳng hạn:

+ GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81, 91.

+ GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94.

+ GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95.

* Trò chơi “Lấy đủ số lượng”

- Hướng dẫn cách chơi: HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 23 khối lập phương, lấy thẻ 23 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy.

- Tổ chức chơi.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập;

8p Bài 1

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

Bài 2

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó.

- GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã che, chẳng hạn: che các số 71, 81, 91, hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70, 79, 80, 89, 90,…

- Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99.

+ HS đọc + HS đọc + HS đọc

- HS lắng nghe cách chơi.

- HS lấy ra đủ số khối lập phương.

- Tham gia chơi.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS thực hiện các thao tác:

- Viết các số vào vở.

- Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại nếu có.

- HS lắng nghe yêu cầu.

- HS thực hiện các thao tác:

- Đếm, tìm các số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả.

- Đọc các số từ 71 đến 99.

(4)

yêu cầu HS đọc.

4. Hoạt động vận dụng: 7p Bài 3

- GV nêu yêu cầu.

- HS tự thực hiện.

- GV đặt câu hỏi để HS nhận ra khi đếm số lượng có thể đếm bằng nhiều cách khác nhau nhưng trong mỗi tình huống nên lựa chọn cách đếm nào nhanh, ít sai sót dễ dàng kiểm tra lại.

* Củng cố, dặn dò: 2p

- Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào?

- HS lắng nghe yêu cầu.

- Cá nhân HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số quả chanh, số chiếc ấm.

- Chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn.

- HS nêu.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp HS tập chép đoạn 1 bài " Đôi tai xấu xí"

- Rèn kĩ năng nghe kết hợp nhìn bảng chép.

- Biết trình bày đoạn thơ theo mẫu.

II. Đô dùng dạy học - Bảng con, bài viết mẫu

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5p

- Múa hát theo nhạc

2. Hoạt động thực, hành luyện tập:25p

Hướng dẫn viết a. Đọc bài viết:

- GV đọc bài viết.

- Vui chơi (Hát múa tập thể)

- HS đọc đồng thanh - Thực hiện theo yêu cầu.

(5)

b. HD viết từ khó: buồn lắm, động viên, rất đẹp"

- Yêu cầu HS phân tích tiếng, sau đó HS viết từ khó.

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đọc lại bài viết và cho biết bài viết gồm mấy câu? Các chữ đầu mỗi câu được viết như thế nào?

- GVHDHS cách trình bày:

3. Viết bài

- Học sinh viết theo hình thức quan sát mẫu kết hợp nghe đọc viết để kịp điều chỉnh tốc độ viết và rèn cho HS kĩ năng nghe viết.

4. Soát lỗi, nhận xét bài:

- HS đối chiếu bài viết trên bảng tự soát lại lỗi của mình.

- Trao đổi vở với bạn bên cạnh để cùng soát lỗi.

- GV nhận xét đánh giá một số bài viết của HS

* Nhận xét tiết học: 5p

- Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết học.

- Đọc và TLCH

- Lắng nghe

- Vui chơi (Hát múa tập thể) - HS thực hiện viết vào vở

- HS soát lại bài.

- Quan sát và rút kinh nghiệm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Tiếng việt

LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt

- Giúp HS tập chép khổ thơ 3 bài: Bạn của gió.

- Rèn kĩ năng nghe kết hợp nhìn bảng chép.

- Biết trình bày đoạn thơ theo mẫu.

II. Đô dùng dạy học - Bảng con, bài viết mẫu

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5p

(6)

- Múa hát theo nhạc

2. Hoạt động thực, hành luyện tập:25p

Hướng dẫn viết a. Đọc bài viết:

- GV đọc bài viết.

b. HD viết từ khó: buồn, gõ cửa, lặng im

- Yêu cầu HS phân tích tiếng, sau đó HS viết từ khó.

b. Hướng dẫn cách trình bày:

- Đọc lại bài viết và cho biết bài viết gồm mấy dòng thơ? Mỗi dòng có mấy tiếng? Các chữ đầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào?

- GVHDHS cách trình bày: thể thơ 4 tiếng viết cách lề 3 ô.

3. Viết bài

- Học sinh viết theo hình thức quan sát mẫu kết hợp nghe đọc viết để kịp điều chỉnh tốc độ viết và rèn cho HS kĩ năng nghe viết.

4. Soát lỗi, nhận xét bài:

- HS đối chiếu bài viết trên bảng tự soát lại lỗi của mình.

- Trao đổi vở với bạn bên cạnh để cùng soát lỗi.

- GV nhận xét đánh giá một số bài viết của HS

* Nhận xét tiết học: 5p

- Nhận xét, rút kinh nghiệm sau tiết học.

- Vui chơi (Hát múa tập thể)

- HS đọc đồng thanh - Thực hiện theo yêu cầu.

- Đọc và TLCH

- Lắng nghe

- Vui chơi (Hát múa tập thể) - HS thực hiện viết vào vở

- HS soát lại bài.

- Quan sát và rút kinh nghiệm.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

Buổi chiều:

Tiếng Việt

Bài 4: Giải thưởng tình bạn I. Yêu cầu cần đạt:

(7)

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần: oăng, oac, oach và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.

* GDĐP: Ứng xử trong gia đình II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Máy tính, tranh minh họa.

- Học sinh: Bảng con, vở ô ly.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ở đầu: 5p

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về những gì em thấy trong tranh. (Câu hỏi gợi ý: Tranh có những nhân vật nào? Những nhân vật này đang làm gì?) - GV thống nhất câu trả lời. (Tranh có gà, ngan, vịt; Ngan, vịt giúp gà bơi vào bờ.) + GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình bạn 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

30p

* Đọc

- GV đọc mẫu toàn VB

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới. (oăng, hoẵng; oac, xoạc chân; oach, ngã oạch)

+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.

+ Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau

- HS thực hiện

- Hs thực hiện

- Lắng nghe

- Lắng nghe - Thực hiện

- HS đọc

- Hs thực hiện

- HS thực hiện

- HS thực hiện

(8)

đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS như: vạch xuất phát, ra hiệu.

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.

- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD:

Trước vạch xuất phát/ nai và hoẵng/ xoạc chân lấy đà; Sau khi trọng tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn; Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng tình bạn)

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn lại).

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (vạch xuất phát: đường thẳng được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ đứng của các vận động viên trước khi bắt đầu thi chạy; lấy đà: tạo ra cho mình một thể đứng phù hợp để có thể bắt; trọng tài: người điều khiển và xác định thành tích trong cuộc thi, ngã oạch: ở đây ý nói ngã mạnh.).

- HS và GV đọc toàn VB.

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi.

- HS dọc

- HS thực hiện

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15p

* Trả lời câu hỏi:

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a . Đôi bạn trong câu chuyện là ai ? b . Vì sao hoẵng bị ngã ?

c . Khi hoảng ngã, ai đã làm gì ?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- Làm việc nhóm - Trả lời câu hỏi

- Trình bày

- Lắng nghe

(9)

- GV và HS thống nhất câu trả lời:

(a. Đôi bạn trong câu chuyện là nai và hoẵng; b. Hoẵng bị ngã và vấp phải một hòn đá;

c. Khi hoẵng ngã, nai với dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy.)

4. Hoạt động trải nghiệm vận dụng: 15p

* Viết vào vở cho câu tả lời ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ hoẵng đứng dậy.)

GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS

* Củng cố: 5p

- HS nhắc lại tên bài.

- GV hỏi HS: tại sao hoẵng và nai đều nhận được giải thưởng?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- Lắng nghe và thực hiện

- Lắng nghe

- Hs trả lời

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 01/1/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 3-04/1/2022. Lớp 1B Toán

CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Yêu cầu cần đạt:

- Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm người. Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100.

- Phát triển các năng lực toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh khởi động.

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

(10)

1. Hoạt động mở đầu: 5p

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đếm tiếp”. GV nêu một số bất kì, nhóm HS đếm tiếp đến 100 thì GV có hiệu lệnh dùng lại.

- GV nhận xét tuyên dương.

- GV giới thiệu bài học.

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 15p 1. Hình thành số 100

- GV gắn băng giấy lên bảng ( đã che số 100).

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 - GV yêu cầu HS đếm theo các số trên băng giấy.

- GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100.

- GV giới thiệu số 100. Giới thiệu 100 đọc là 100.

- GV giới thiệu cách viết số 100.

- GV yêu cầu HS gài thẻ số 100.

- GV nhận xét cho HS đọc lại.

3. Hoạt động thực hành – luyện tập: 10p Bài 1: Bảng các số từ 1 đến 100.

- GV treo bảng các số từ 1 đến 100 ở bài 1.

Phát phiếu cho HS yêu cầu HS đọc và điền các số còn thiếu ở ?.

1 ? 3 4 ? ? 7 8 ? 10

? 12 13 ? 15 16 ? 18 19 ?

21 22 ? 24 25 26 27 ? 29 30 31 ? 33 34 35 36 37 38 ? 40

? 42 43 44 45 46 47 48 49 ?

? 52 53 54 55 56 57 58 59 ? 61 ? 63 64 65 66 67 68 ? 70 71 72 ? 74 75 76 77 ? 79 80

? 82 83 ? 85 86 ? 88 89 ?

91 ? 93 94 ? ? 97 98 ? 10

0 - GV chữa bài và giới thiệu: Đây là Bảng các số từ 1 đến 100.

- GV có thể đặt thêm các câu hỏi để HS nhận ra đặc điểm của Bảng các số từ 1 đến 100.

+ Bảng này có bao nhiêu số?

- HS chơi trò chơi.

- HS quan sát

- HS đếm tiếp đến số 100.

- HS quan sát.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS gài bảng số 100.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện phiếu.

- HS lắng nghe.

- HS: Bảng có 100 số.

- Các số ở hàng ngang hơn kém

(11)

+ Nhận xét các số hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc?

- GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có 1 chữ số;

các số từ 11 đến 99 là các số có 2 chữ số.

- GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực quan về vị trí “ đứng trước”, “ đứng sau”

của mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100.

Bài 2: Số?

- GV yêu cầu học sinh quan sát tranh và đọc số hoặc đặt thẻ số thích hợp vào mỗi ô ghi dấu “?”.

- GV yêu cầu học sinh đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm.

- GV nhận xét Bài 3:

- GV cho HS quan sát mẫu: Bạn voi muốn đếm xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh : 10, 20, … 90, 100.

- GV cho học sinh cùng đếm theo 10, 20, … 90, 100 rồi trả lời: “ Có 100 chiếc chìa khoá”

- GV yêu cầu HS thực hiện tương tự ở bức tranh cà rốt và tranh quả trứng.

- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn.

- GV nhận xét tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 5p - GV yêu cầu học sinh nêu cảm nhận khi học xong bài này.

+ Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số 100 trong những tình huống nào?

- GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống.

* Củng cố - Dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?

+ Từ ngữ toán học nào các em cần chú ý?

+ Các em nhìn thấy số 100 ở những đâu?

- Nhận xét giờ học.

nhau 1 đơn vị. Các số ở hàng dọc hơn kém nhau 10 đơn vị (1 chục) - HS lắng nghe.

- HS nhận xét, tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các số từ 1 đến 100.

- HS thực hiện lần lượt các động tác theo sự chỉ dẫn của GV.

- HS đọc.

- HS quan sát.

- HS đếm theo.

- HS đếm và chia sẻ với bạn: Có 100 củ cà rốt và có 90 quả trứng.

- HS lắng nghe

- HS có cảm nhận về số lượng 100 thông qua hoạt động lấy ra 100 que tính ( 10 bó que tính 1 chục).

- HS trả lời.

- HS trả lời theo hiểu biết của mình.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

(12)

--- Tiếng việt

Bài 4: Giải thưởng tình bạn I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần: oăng, oac, oach và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

- Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm.

* GDĐP: Ứng xử trong gia đình II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Máy tính, tranh minh họa.

- Học sinh: Bảng con, vở ô ly.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TiẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ở đầu: 5p

- Cho HS hát múa theo nhạc

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

30p

* Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết lại câu vào vở

- GV nêu yêu cầu của bài tập “Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở”.

- Cho HS đọc câu cần điền hoàn chỉnh : Khi đi múa, em phải tập (....) chân.

- Cho HS chọn từ thích hợp để điền (HS làm việc theo nhóm đôi).

- Đại diện vài nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại câu đúng: Khi đi múa, em phải tập xoạc chân.

- HS thực hiện

- HS đọc các từ (đi lại, xoạc , đứng dậy).

- HS trình bày - Lắng nghe - Lắng nghe - Thực hiện

- Hs thực hiện

(13)

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

- GV theo dõi, nhận xét.

*Quan sát tranh và kể lại câu chuyện "

Giải tưởng tình bạn"

GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung của từng tranh

+ Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng trước vạch xuất phát cùng các con vật khác, trọng tài sư tử cầm cờ.

+ Tranh 2: Nai và hoẵng nai đang chạy ở vị trí dẫn đầu đoàn đua .

+ Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp hoẵng đứng dậy.

+ Tranh 4: Nai và hoẵng nhận giải thưởng.

Giải thưởng có dòng chữ: Giải thưởng tình bạn.

- GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý.

- GV cho một vài nhóm trình bày trước lớp.

- GV và HS nhận xét

- HS thực hiện

- HS thực hiện

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động thực hành, luyện tập: 15p

* Nghe viết

- GV nêu yêu cầu.

- GV đọc to 2 câu văn cần viết.

- 2 HS đọc lại đoạn văn.

- GV hướng dẫn HS viết một số từ khó:

hoẵng, đích, giải thưởng.

- HS viết vào bảng con các từ khó.

- HS nhận xét, GV nhận xét.

- GV lưu ý HS một số vấn đề khi viết chính tả:

+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.

+ Ngồi viết đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- Đọc và viết chính tả:

- HS viết

- HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện

- HS thực hiện

- Lắng nghe - HS thực hiện

- HS thực hiện

(14)

+ GV đọc chậm rãi từng dòng thơ cho HS viết.

+ GV đọc cho HS soát lại bài.

+ HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

+ GV kiểm tra và nhận xét bài viết của HS.

* Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông - GV nêu yêu cầu của bài.

- GV cho HS đọc các vần cần điền.

- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi để tìm vần phù hợp điền vào chỗ trống.

- GV gọi vài nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lại các từ đúng: bước đi, nước suối, rượt đuổi. tin tức, đội hình, vinh dự.

- HS đọc lại các từ vừa điền hoàn chỉnh 4. Hoạt động trải nghiệm vận dụng: 15p

* Quan sát tranh và dùng từ ngữ để nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh(SHS trang 17), đọc các từ có trong bài.

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh,có dùng các từ ngữ đã gợi ý.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

+ Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với nhau.

+ Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau.

+ Tranh 3: Các bạn nhỏ cùng ăn với nhau.

+ Tranh 4: Các bạn cùng nhau tập vẽ.

- HS nhận xét, GV nhận xét.

* Củng cố: 5p

- HS nhắc lại tên bài.

- Cho HS viết lại một số từ các em viết sai nhiều trong bài.

- Liên hệ giáo dục HS.

- Dặn HS xem trước bài Sinh nhật của voi con.

- Nhận xét tiết học.

- HS thực hiện

- Lắng nghe và thực hiện

- Lắng nghe

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

(15)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 02/1/20222

Thời gian thực hiện: Thứ 4/-05/1/2022. Lớp 1B Buổi sáng:

Tiếng việt

Bài 5 : SINH NHẬT CỦA VOI CON I. Yêu cầu cần đạt:

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oám, oăm, ươ và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn;

viết sáng tạo một câu ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân .

II . Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại ( truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các em ); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần oam, oám, oăm, ươ, nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( ngoạm, tiết mục, ngủ ngoắc, mỏ khoảm, hơ vòi ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Kiến thức đời sống

- GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khi có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt .

3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ ( tranh với con, khi vàng, sóc nâu, gấu đen, vệt mỏ khoằm, thỏ trắng ) hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài

- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được

(16)

học đỏ ,

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh . GV có thể đặt một số câu hỏi để gợi ý ( Tranh có những con vật nào ? Các con vật có gì đặc biệt ? ) ( Gợi ý: Vẹt có mỏ khoằm, sóc nâu và khỉ vàng cỏ đuôi dài, voi con có vòi dài, gấu đen có thể ngoan đô thị, thỏ trắng thích ăn cà rốt . )

+ GV và HS thống nhất câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Sinh nhật của voi con. ( Gợi ý: Các con vật có những đặc điểm, thói quen khác nhau nhưng chúng cũng luôn biết chia sẻ, quan tâm tới nhau. Điều đó sẽ được thể hiện rõ trong VB Sinh nhất của voi con ) .

từ bài học đỏ

- HS quan sát tranh và trao đổi nhôm để nói về từng con vật trong tranh + Một số ( 2-3 ) HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác .

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Đọc

- GV đọc mẫu toàn VB, GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới .

+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc . GV đọc mẫu lần lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẩn đỏ

- HS đọc theo đồng thanh

+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

- HS đọc câu .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vẫn mới nhưng có thể khó đối với HS .

+ Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.

GV hướng dẫn HS đọc những câu dài . ( VD : Khỉ vàng và sóc nâu / tặng voi / tiết mục "

ngọc ngoặc đuôi " ; Vẹt mỏ khoằm thay mặt các bạn nói những lời chúc tốt đẹp . )

- HS đọc đoạn

+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến tốt đẹp, đoạn 2: phần còn lại ) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn , 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài( ngoạm: cắn hoặc gặm lấy bằng cách mở to miệng, tiết mục: từng phần nhỏ, mục nhỏ của một chương trình được đem ra

+ HS làm việc nhóm đối để tìm từ ngữ có tiếng chứa vẩn mới trong VB:

oanh ( ngoại ), oắc ( ngoắc ngoắc ), oăm ( thỏ khoảm ), uơ ( huơ vòi ) .

- HS đọc theo đồng thanh - HS đọc câu

- HS đọc đoạn

(17)

trình diễn, ngúc ngoắc: cử động lắc qua, lắc lại; mỏ khoằm: mỏ hơi cong và quặp vào ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ); huơ vòi: giơ vòi lên và đưa qua đưa lại liên tiếp ( miêu tả kết hợp với tranh trực quan ) .

+ HS đọc đoạn theo nhóm . - HS và GV đọc toàn VB .

+ GV đọc lại toản VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi .

+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB .

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trả lời câu hỏi

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi .

a . Những bạn nào đến mừng sinh nhật voi con ?

b . Voi con làm gì để cảm ơn các bạn ? c . Sinh nhật của voi con như thế nào ?

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. ( a. Đến dự sinh nhật voi con có bạn thỏ, gấu, khỉ, sóc, vẹt; b. Voi con huơ vòi để cảm ơn các bạn; c. Sinh nhật của voi rất vui . )

HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

- HS làm việc nhóm ( có thể đọc to từng câu hỏi ) , cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi .

Viết vào vở cảu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3

- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b ( có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát ) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở ( Voi con tuơ vòi để cảm ơn các loat). GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cấu , đặt dấu chấm đúng vị trí . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

- HS quan sát viết câu trả lời vào vở

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Buổi chiều:

Tiếng việt

Bài 5 : SINH NHẬT CỦA VOI CON I. Yêu cầu cần đạt:

(18)

- Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các vần oam, oám, oăm, ươ và các tiếng, từ ngữ có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn;

viết sáng tạo một câu ngắn .

- Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh

- Phát triển phẩm chất và năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm , cảm xúc của bản thân .

II . Đồ dùng dạy học:

1. Kiến thức ngữ văn

- GV nắm được đặc điểm của truyện đồng thoại ( truyện cho trẻ em trong đó loài vật và các vật vô tri được nhân cách hoá để tạo nên một thế giới thần kì, thích hợp với trí tưởng tượng của các em ); nội dung của VB Sinh nhật của voi con; cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vần oam, oám, oăm, ươ, nghĩa của các từ ngữ khó trong VB ( ngoạm, tiết mục, ngủ ngoắc, mỏ khoảm, hơ vòi ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

2. Kiến thức đời sống

- GV nắm được một số đặc tính của con vật sống trong rừng như: vẹt có mỏ khoằm, sóc và khi có đuôi dài, voi có vòi dài, gấu có thể ngoạm đồ ăn, thỏ thích ăn cà rốt .

3. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ ( tranh với con, khi vàng, sóc nâu, gấu đen, vệt mỏ khoằm, thỏ trắng ) hoặc máy tính có phần mềm dạy chữ, máy chiếu, màn hình.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(35p)

Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu . GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn thiện . ( Vân rất vui vì được đi chơi cùng các bạn . )

- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở . GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp hoãn thiện cầu

- HS viết câu hoàn chỉnh vào vở

- GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS làm việc nhóm , quan sát tranh và

(19)

sát tranh . Yêu cầu HS làm việc nhóm , quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh .

- HS và GV nhận xét .

trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý HS trình bày kết quả nói theo tranh .

Tiết 4 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p) Nghe viết

- GV đọc to cả hai câu. ( Các bạn chúc mừng sinh nhật với con. Nó hi vòi cảm ơn các bạn . )

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết :

+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu , kết thúc câu có dấu chấm .

+ Chữ dễ viết sai chính tả ( sinh ) .

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế , cầm bút đúng cách . Đọc và viết chính tả :

+ GV đọc từng câu cho HS viết . Mỗi cái cần đọc theo từng cụm tử ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con . Nó huơ với cảm ơn các bạn ) . Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng , chậm rãi , phù hợp với tốc độ viết của HS .

+ Sau khi HS viết chính tả , GV đọc lại một lần cả hai câu và yêu cầu HS rà soát lỗi . + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi .

+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS .

Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Sinh nhật của voi con từ ngữ có tiếng chứa vần oăc, oac, uơ, ưa

- HS chú ý

- HS viết

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài . - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng .

- Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc trơn;

mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đóng thanh một số lần

- HS làm việc nhóm đôi để tìm và dọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần oăc, oac, uơ, ưa. Nêu những từ ngữ tìm được

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Nói lời chúc mừng sinh nhật một người bạn của em

- GV gợi ý cho HS ý tưởng ( Vào ngày sinh nhật em muốn bạn chắc em như thế nào ?

- HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối

(20)

Em muốn chúc bạn điều gì nhân ngày sinh nhật bạn ? ... ) .

- GV cho HS thực hành nói lời chúc mừng sinh nhật theo nhóm đối .

- GV gọi một số HS trình bày kết quả . - GV lưu ý HS về cách nói lời chúc mừng sinh nhật bạn .

Củng cố

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học . GV tóm tắt lại những nội dung chính .

- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học . GV nhận xét , khen ngợi , động viên HS

HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu hay chưa hiểu , thích hay không thích , cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào )

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Toán

CHỤC VÀ ĐƠN VỊ ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Thực hành vận dụng trong giải quyết vấn đề các tình huống trong thực tế.

- Phát triển các năng lực toán học.

- Hs có ý thức học tập nghiêm túc.

II. Đồ dùng dạy học:

- 10 khối lập phương, 10 que tính.

- Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính.

- Bảng chục – đơn vị đã kẻ sẵn.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu: 3p - Hát

2. Hoạt động thực hành – luyện tập: 20p Bài 2: Số?

- HS làm bài cá nhân bài tập 2 ( Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống)

* Đáp án:

10 20 30 40 50 60 70 80 90 - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm của mình.

- GV chốt chữa bài.

Bài 3: Trò chơi “ Lấy cho đủ số đồ vật”

- HS đọc bài làm.

(21)

- GV tổ chức cho HS chơi trong nhóm 4.

- GV phổ biến luật chơi: Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Ví dụ: Có hai chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính…

- Tổ chức cho học sinh chơi.

- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.

- GV nhận xét tuyên dương.

Bài 4: Nói ( theo mẫu)

- Yêu cầu HS quan sát mẫu trong SGK.

+ Có mấy thanh khối lập phương và có mấy khối lập phương rời?

+ 3 thanh và 2 khối rời ta có số bao nhiêu?

- Số 32 là số có mấy chữ số?

- GV nhận xét: Trong số 32, số 3 cho ta biết 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau:

Chục Đơn vị

3 2

+ Số 32 gồm mấy chục và mấy đơn vị.

- GV cho HS nhắc lại cấu tạo số 32.

* HS làm theo cặp đôi tương tự theo mẫu mà GV đã hướng dẫn ở các ý a, b, c, d của bài tập.

- GV quan sát hướng dẫn HS làm bài, nhận xét.

- Cho HS cả lớp đồng thanh nói lại cấu tạo các số ở các ý.

Bài 5: Trả lời câu hỏi (cả lớp) - GV hỏi HS trả lời.

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương.

3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 12p Bài 6:

- GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt?

- GV cho HS đếm để kiểm tra dự đoán.

- HS chơi trong nhóm.

- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Ví dụ : 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng các nào bạn lấy đủ 3 chục que tính?

- HS: 3 thanh và 2 khối rời - HS: số 32

- Có 2 chữ số, số 3 đứng trước, số 2 đứng sau.

- Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị - HS nhắc lại.

- HS làm bài.

Chục Đơn vị

2 4

- HS nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị.

- HS trả lời:

a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị.

b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị.

c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. D) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị.

- HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó.

- HS đếm.

(22)

- GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể có một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng.

Củng cố - Dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Liên hệ thực tế: Một chục quả trứng gồm bao nhiêu quả?

- Nhận xét giờ học.

- Biết về chục và đơn vị.

- Lắng nghe.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 03/1/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 5/- 06/1/2022. Lớp 1B Tiếng việt

ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ổn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bẻ ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( bạn bè ) .

- Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .

- Hs yêu thích môn học và có ý thức học tập nghiêm túc II. Đồ dùng dạy học:

- Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ Nam nhở chim bồ câu gửi thư được phóng to hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hinh thay cho tranh in .

- Thiết bị chiếu cũng có thể dùng để trình chiếu các vấn HS cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac , oăc , oam , oăm.

1. Hoạt động mở đầu(5p) - Gv cho hs hát khởi động - Gv giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(30p)

Tìm từ ngữ có tiếng chửa vần oac, oăc, oam, oăm.

- GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cẩn tim có thể đã được học hoặc chưa được học .

- Hs hát và vận động - Hs lắng nghe

HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn .

(23)

Tuy nhiên , do các vần trên là những vần hiếm gặp nên HS chủ yếu tìm trong các văn bản đã học .

- GV nên chia các vần này thành 2 nhóm ( để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vẫn ) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vấn .

Nhóm vần thứ nhất :

+ HS làm việc nhóm đối để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần oac, oăc, oam, oăm .

+ HS nêu những từ ngữ tim được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .

+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một số từ ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .

Nhóm vần thứ hai :

+ HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần ươ , oach , oăng . + HS nêu những từ ngữ tìm được . GV viết những từ ngữ này lên bảng .

+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần , đọc trơn ; mỗi HS chỉ dọc một ngữ . Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần .

Nam nhờ chim bồ câu gửi thư làm quen với một người bạn . Hãy giúp Nam chọn từ ngữ phù hợp để Nam giới thiệu mình . - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ . - GV hỏi :

Người gửi thư là ai ? Người nhận thư là ai ? Người chuyển thư là ai ?

- GV có thể giải thích thêm, nếu được huấn luyện, một số giống chim bồ câu có thể đưa thư trong khoảng cách xa. vậy, trước đây người ta có thể cùng chim bồ câu để đưa thư - HS làm việc nhóm đôi, trao đổi: Trong các từ ngữ đã cho thi những từ ngữ nào đã xuất hiện trong văn bản Tôi là học sinh lớp 1?

( đúng với Nam); Những từ ngữ nào không có trong văn bản đỏ ? ( không đúng với Nam ) . Những từ ngữ Nam cần chọn để giới thiệu về mình là những từ ngữ xuất hiện trong văn bản đã học .

HS nói những gì quan sát được( Nam, chim bồ câu đưa thư )

HS trả lời

HS làm việc nhóm đôi , trao đổi

Tiết 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành(25p)

(24)

Tìm từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè - GV có thể gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào em có thể dùng để chỉ tình cảm của em với một người bạn, VD: Có thể nói Em và Quang rất thân thiết với nhau. Thân thiết là từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè.

Có thể nói Em và Quang đã bỏng với nhau, nhưng đá bóng chỉ một hoạt động, một trò chơi, không phải là từ ngữ chỉ tình cảm.

Những từ ngữ dùng để chỉ tình cảm bạn bè:

thân thiết, gần gũi, quý mến, GV lưu ý HS, những từ ngữ này cũng có thể dùng để chỉ tình cảm giữa những người thân trong gia đình , giữa thầy cô và học sinh , ...

- GV có thể giải thích để HS hiểu rõ những từ ngữ như quý trọng, gắn bó, ... thường dùng để chỉ tình cảm bạn bè giữa những người bạn lớn tuổi ( gần bỏ: khó tách rời nhau, thưởng có quan hệ trong thời gian lâu;

quý trọng: quỷ và rất coi trọng ) .

- GV gọi một số HS trình bày, GV và HS nhận xét

Nói về một người bạn của em

- HS làm việc nhỏ đói để thực hiện nhiệm vụ

- HS tìm thêm những từ ngữ khác Có thể dùng để chỉ tình cảm bạn bè, chẳng hạn: yêu quy, quý trọng gắn bó ...

GV có thể gợi ý : Bạn ấy tên là gì ? Học lớp mấy ? Ở trường nào ? Bạn ấy thích chơi trò chơi gì ? Em hay chơi trò chơi gi với bạn ấy ? Tình cảm của em đối với bạn ấy thế nào ? ... Lưu ý, HS có thể chỉ chọn một số nội dung để nói , không nhất thiết phải nói hết các nội dung được gợi ý .

- GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày . - GV nhận xét, khen ngợi một số HS có ý tưởng hay , tình cảm chân thành .

- HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ .

- Một số HS trình bày trước lớp , nói về một người bạn. Một số HS khác nhận xét, đánh giá .

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Giải các ô chữ để biết được tên người bạn của Hà

GV nêu nhiệm vụ. Có thể yêu cầu 1 HS đọc to câu lệnh .

- GV hướng dẫn HS cách thức điền từ ngữ theo hàng ngang. Từ ngữ cần điền vào ô chữ cũng là từ ngữ cần điền vào các câu gợi ý.

Trong bài Tôi và các bạn, HS đã được học 5 văn bản. 5 câu gợi ý tương ứng với 5 văn bản đã học. Sau khi điền đủ 5 từ ngữ theo hàng ngang ( 1. giải thưởng, 2. sinh nhật, 3.

HS đọc to câu lệnh .

HS điền từ ngữ theo hàng ngang

(25)

đôi tai, 4. bạn, 5. học sinh ), ở hàng dọc ( tô màu ), HS sẽ nhìn thấy từ thanh. GV yêu cầu HS đọc từ này. Đây là tên người bạn của Hà. GV có thể hỏi thêm: Vậy tên người bạn mới của Hà là gì ?

Củng cố

GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS .

--- Tiếng việt

LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ổn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bẻ ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( bạn bè ) .

- Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .

- Hs yêu thích môn học và có ý thức học tập nghiêm túc II. Đồ dùng dạy học:

- Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ Nam nhở chim bồ câu gửi thư được phóng to hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hinh thay cho tranh in .

- Thiết bị chiếu cũng có thể dùng để trình chiếu các vấn HS cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1. TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1

1. Kết hợp từ ngữ ở A và B

A B

Bây giờ, em để biết thêm nhiều điều bổ ích Em rất thích đã biết đọc truyện tranh . Em đọc sách mẫu đồng phục của trường . - GV gọi một số ( 2 - 3 ) HS đọc lần lượt cột A và cột B.

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp, nhận xét, thống nhất cấu trả lời, sau đó cho HS làm vào vở

2. Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở

GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :

+ thích, em, nhảy dây, chơi + em, đuổi bắt, thích, chơi, cũng + vui, thật là, đi học

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối . - Một số ( 2 - 3 nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. ( Em thích chơi nhảy dây / Em cũng thích chơi đuổi bắt . / Đi học thật là vui . )

- HS làm việc nhóm, trao đổi về yêu cầu của bài .

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

(26)

Bài 2. ĐÔI TAI XẤU XÍ

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :

+ lương , ở trên , lạc đà , có , bướu

+ cái vòi , voi con , dài , tổ GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Lạc đã có bướu ở trên lưng . Voi Con có cái vòi dài . )

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

HS sắp xếp các từ ngữ

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ : EM QUÝ TRỌNG BẢN THÂN BÀI 12: GIỮ VỆ SINH CÁ NHÂN I.Yêu cầu cần đạt:

- Kể tên và nhận diện đươc những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ;

- Thực hiện được một số việc làm thể hiện giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày phù hợp với lứa tuổi;

- Rèn luyện thói quen tự giác, tự lực, có trách nhiệm trong việc giữ vệ sinh cơ thể sạch sẽ hằng ngày.

II.Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên:

- Đồ dùng đánh răng, rửa mặt, rửa tay. Xô đựng nước và nước sạch.

- Truyện ngụ ngôn Gấu con bị sâu răng; bài hát Rửa mặt như mèo (sáng tác:

Hàn Ngọc Bích); video, tranh ảnh hướng dẫn cách đánh răng, rửa mặt, các bước rửa tay.

-Thẻ 2 mặt: 1 mặt xanh và 1 mặt đỏ;

2. Học sinh:

- Nhớ lại các kiến thức đã học của môn Đạo đức, TNXH về nội dung tự chăm sóc bản thân và giữ vệ sinh cá nhân.

- Mỗi HS chuẩn bị một khăn rửa mặt cá nhân;

- Mỗi tổ chuẩn bị 2 đến 3 chậu nhựa.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- Mở bài hát Rửa mặt như mèo (sáng tác:

Hàn Ngọc Bích) cho HS nghe.

- Đặt câu hỏi:

+ Bài hát nói về điều gì?

+ Những ai không muốn bị chê “Rửa mặt

- Hát theo và múa phụ họa.

- Trả lời cá nhân.

- Lắng nghe.

(27)

như mèo”?

- Nhận xét, giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới(10p)

Hoạt động 1: Chia sẻ những việc cần làm để giữ vệ sinh cá nhân

*Y/C HS nêu tên những việc mọi người thường làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

*Y/C HS quan sát tranh, suy nghĩ và chia sẻ trước lớp theo gợi ý:

+ Em đã tự làm được những việc nào để giữ vệ sinh cá nhân?

+ Kể lại cách em thực hiện 1 đến 2 việc giữ vệ sinh cá nhân mà em đã tự làm được (tên việc làm, thời gian làm việc đó trong ngày, tác dụng và các bước thực hiện việc đó) - Nhận xét, tuyên dương HS.

* Y/C HS quan sát nhóm hình 2 – hoạt động 1, thảo luận và sắp xếp các hình cho đúng trình tự rửa mặt.

- Kết luận các bước rửa mặt.

- NX, khen ngợi, động viên HS.

- Gọi HS trình bày quy trình các bước rửa tay.

Kết luận: Có nhiều việc các em cần làm để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ như: đánh răng, rửa mặt, rửa tay, chân, tắm gội. Mỗi việc giữ vệ sinh cá nhân có tác dụng và cách thực hiện khác nhau. Thường xuyên thực hiện đúng cách việc giữ vệ sinh cá nhân sẽ giúp cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho, khỏe mạnh.

- 2-3 HS nêu. HS khác nhận xét, bổ sung.

- Quan sát tranh, suy nghĩ trả lời theo gợi ý.

- Lần lượt HS trình bày, chia sẻ trước lớp.

- HS khác nhận xét và nêu cảm nghĩ của mình về việc bạn đã làm được.

- Thảo luận nhóm đôi, sắp xếp các bức tranh đúng quy trình rửa mặt (4 – 3 – 1 – 2 – 5: Vò khăn bằng nước sạch – Vắt khăn – Đặt khăn vào hai lòng bàn tay – Lau sạch mắt – Lau 2 bên má, trán, mũi, cằm).

- Đại diện 1 số nhóm trình bày.

- Giơ thẻ xanh (đồng tình), thẻ đỏ (không đồng tình).

- 2 HS trình bày.

- Lắng nghe.

3.Hoạt động luyện tập, thực hành(10p) Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt, rửa tay a, Thực hành rửa mặt

- Tổ chức cho HS lên bảng thực hiện các bước rửa mặt

- Nhận xét, tuyên dương.

- 2-3 HS đại diện mỗi nhóm lên lần lượt thực hiện việc rửa mặt (chọn dụng cụ, đồ dùng, thực hiện các động tác rửa mặt).

- HS khác nhận xét

(28)

b, Thực hành rửa tay

(GV tổ chức tương tự như thực hành các bước rửa mặt)

- NX chung kết quả thực hành, khen ngợi, động viên HS.

- Thực hiện theo hướng dẫn của GV.

- Lắng nghe.

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p) Hoạt động 3: Thực hiện các việc giữ vệ sinh cá nhân hàng ngày

- Y/C HS về nhà thực hiện các việc sau:

+ Tự giác rửa mặt, đánh răng, rửa tay chân, tắm gội để rèn luyện thói quen giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ hằng ngày.

+ Nhờ bố mẹ, người lớn hướng dẫn thêm những việc bản thân chưa tự làm được hoặc làm chưa đúng trong việc vệ sinh cá nhân.

+ Nhờ bố mẹ, người thân đánh giá việc làm của mình để báo cáo vào giờ học sau.

* Tổng kết:

- Mời 1 số HS chia sẻ những điều học được và cảm nhận của các em sau khi tham gia các hoạt động.

- Đưa ra thông điệp và Y/C HS nhắc lại để ghi nhớ: Hằng ngày, các em cần thực hiện các công việc giữ vệ sinh cá nhân đúng cách để giữ cho cơ thể luôn thơm tho, sạch sẽ và mạnh khỏe.

- Lắng nghe và thực hiện.

- 1 số HS chia sẻ.

- Lắng nghe và nhắc lại: ĐT - CN

Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học

- Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian xây dựng kế hoạch: 04/1/2022

Thời gian thực hiện: Thứ 6/07/1/2022. Lớp 1B Tiếng việt LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ổn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về bản thân và bạn bẻ ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước ( bạn bè ) .

- Bước đầu có khả năng khái quát huy những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài .

(29)

- Hs yêu thích môn học và có ý thức học tập nghiêm túc II. Đồ dùng dạy học:

- Phương tiện dạy học : Tranh minh hoạ Nam nhở chim bồ câu gửi thư được phóng to hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hinh thay cho tranh in .

- Thiết bị chiếu cũng có thể dùng để trình chiếu các vấn HS cần luyện đọc . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 3. BẠN CỦA GIÓ

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ thành cầu : gió , mây , thổi , bay .

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đối . Một số ( 2 - 3 nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Gió thổi mây bay ) HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng . ( 1 ) Do đặc điểm của tiếng Việt - một ngôn ngữ đơn lập , âm tiết tính - từ một số từ ngữ cho trước , có thể sắp xếp theo những trật tự khác nhau để tạo thành những cầu khác nhau . Vì vậy với dạng bài tập này , đôi khi có nhiều phương án đúng khác nhau và GV cần ghi nhận kết quả làm bài đủng của HS . Bài 4. GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu:

+ Cường , Kiên , là , và , đôi , bạn thân + Cúc , Nhung , và , nhảy dây , chơi

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Cường và Kiên là đôi bạn thân hoặc Kiên và Cường là đôi bạn thân . Cúc và Nhung cùng chơi nhảy dây hoặc Nhung và Các cùng chơi nhảy dây ) Bài 5. SINH NHẬT CỦA VOI CON

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng .

Sắp xếp các từ ngữ thành cầu và viết vào vở

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu :

+ voi con , sinh nhật , các bạn , chúc mừng + các bạn , em , chơi cùng , giờ ra chơi , thường

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi . Một số ( 2 - 3 ) nhóm trình bày kết quả . GV và HS thống nhất phương án đúng . ( Các bạn chúc mừng sinh nhật voi con./ Giờ ra chơi , em thường chơi cùng các bạn . )

HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng . IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

---

(30)

Sinh hoạt

Sinh hoạt lớp tuần 18- Hoạt động trải nghiệm Giữ vệ sinh cá nhân

I. Yêu cầu cần đạt:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua. Biết được những việc làm ở gia đình để giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II. Đồ dùng dạy học:

- Băng đĩa nhạc, bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức(1p)

- GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau(18p) a/ Sơ kết tuần học

- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung v

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Đặt trước và con người thông qua thực hành dọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng , cách viết tên

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học ; ổn và mở rộng

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Đặt trước và con người thông qua thực hành dọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng , cách viết tên

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Đặt trước và con người thông qua thực hành dọc một đoạn thơ và nhận biết tên riêng, cách viết tên

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Tôi và các bạn thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vấn khó vừa được học; ổn và mở rộng