HỌ VÀ TÊN HS ...Lớp ...
Thứ sáu, ngày 12 tháng 11 năm 2021 ĐÁP ÁN
TIẾT 40: VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu:
1. HS biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
Bài tập: 1 , 2 , 3/ 44 II. Nội dung :
III. Luyện tập:
Bài 1 / 44 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : a) 8m 6dm = ……. m
b) 2dm 2cm = ……. dm.
c) 3m 7cm = ……. m d) 23m 13cm = ……. m
Phương pháp giải
- Em vận dụng phần bài học hướng dẫn để giải, em thực hiện các bước giải ngoài nháp và điền kết quả cuối cùng vào bài.
Bước 1 : em chuyển thành hỗn số phân số thập phân
Bước 2 : em chuyển thành số thập phân
Bước 3: em gắn đơn vị vào sau số đổi.
Thực hiện :
a) 8m 6dm = 8 106 m = 8,6 m ( vì 1m = 10 dm nên 1 dm = 101 m) /
e) 8m 6dm = 8,6 m f) 2dm 2cm = 2,2 dm.
g) 3m 7cm = 3,07 m h) 23m 13cm = 23,13 m
Bài giải Bài 2 / 44 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân :
a) Có đơn vị đo là mét:
3m 4dm ; 2m 5cm ; 21m 36 cm b) Có đơn vị đo là đề - xi - mét:
8dm 7cm ; 4dm 32mm ; 73 mm Phương pháp giải
Cách làm tương tự như bài 1 nhưng em tự viết đề bài . Giải a) Có đơn vị đo là mét:
3m 4dm = 3,4 m 2m 5cm = 2,05 m 21m 36 cm = 21.36m
b) Có đơn vị đo là đề - xi - mét:
8dm 7cm = 8,7dm 4dm 32mm = 4,32dm 73 mm = 0,73dm
Bài 3 / 44 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
a) 5km 302m = ……. km b) 5km 75m = ……. km.
c) 302m = ……. km Phương pháp giải
Cách làm tương tự như bài 1 nhưng em tự viết đề bài . Lưu ý : 1 km = 1 000m và 1 m = 10001 km ………
Giải
a) 5km 302m = 5,302 km b) 5km 75m = 5,075 km.
d) 302m = 0,302 km