• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:17/10/2021 Tiết 13,14,15,16,19,20,21 TÊN CHỦ ĐỀ :TUẦN HOÀN

Số tiết:7 tiết I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học Tên chủ đề: TUẦN HOÀN

II. Xây dựng nội dung bài học

Chủ đề: Vận động SGK

Nội dung 1: Máu và môi trường trong cơ thể Bài 13

Nội dung 2: Bạch cầu – miễn dịch Bài 14

Nội dung 3: Đông máu và nguyên tắc truyền máu Bài 15 Nội dung 4: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết Bài 16

Nội dung 5: Tim và mạch máu Bài 17

Nội dung 6: Vận chuyển máu qua hệ mạch Bài 18

Nội dung 7: Thực hành: Sơ cứu cầm máu Bài 19

III. Xác định mục tiêu bài học 1. Kiến thức:

- Xác định các chức năng mà máu đảm nhiệm liên quan với các thành phần cấu tạo. Sự tạo thành nước mô từ máu và chức năng của nước mô. Máu cùng nước mô tạo thành môi trường trong của cơ thể.

- Trình bày được khái niệm miễn dịch và các loại miễn dịch. Liên hệ về tác dụng của tiêm phòng, cách xử lí với các vết thương chảy máu nhẹ.

- Nêu hiện tượng đông máu và ý nghĩa của sự đông máu, ứng dụng.

- Nêu được các nhóm máu chính ở người, cơ chế truyền máu và ý nghĩa của sự truyền máu.

- Trình bày được cấu tạo tim và hệ mạch liên quan đến chức năng của chúng

- Nêu được chu kì hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích/phút)

- Nêu được khái niệm huyết áp.

- Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chậm trong mao mạch:

- Kể một số bệnh tim mạch phổ biến và cách đề phòng.

- Trình bày ý nghĩa của việc rèn luyện tim và cách rèn luyện tim.

- HỌC SINH phân biệt vết thương làm tổn thương tĩnh mạch, động mạch hay mao mạch.

2. Kĩ năng :

- Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu.

- Rèn luyện để tăng khả năng làm việc của tim.

- Trình bày các thao tác sơ cứu khi chảy máu và mất máu nhiều trong các tình huống thực tiễn.

- Phát triển các kĩ năng quan sát,so sánh, phân tích tổng hợp, tư duy logic.

- Phát triển kĩ năng tự làm việc cá nhân và làm việc nhóm.

3.Thái độ:

- Tự bảo vệ bản thân và gia đình trước các tác nhân có hại đến hệ tim mạch, rèn luyện lối sống lành mạnh, luyện tập thể dục, thể thao thường xuyên.

- Giúp đỡ bạn bè, sơ cứu cầm máu khi bạn bè gặp nạn.

- Yêu thích và tìm tòi bộ môn học.

2. Mục tiêu phát triển năng lực

(2)

2.1 Định hướng các năng lực được hình thành a) Các năng lực chung:

1. NL tự học : HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề tuần hoàn và vệ sinh hệ tuần hoàn.

2. NL giải quyết vấn đề (Nêu được các tình huống có vấn đề trong chủ đề)

- HS ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời các vấn đề liên quan trong thực tế.

- Thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau như SGK, internet…

- HS phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không.

3. NL tư duy sáng tạo

- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập.

- Đề xuất được ý tưởng về bảo vệ hệ tuần hoàn.

- Các kĩ năng tư duy khi nghiên cứu hệ tuần hoàn.

4. NL tự quản lý

- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân qua thực tế.

- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.

5. NL giao tiếp

- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể - Mục đích, đối tượng, nội dung, phương thức giao tiếp

6. NL hợp tác: Làm việc cùng nhau, chia sẻ kinh nghiệm b) Các năng lực chuyên biệt

1. Quan sát: tranh ảnh, thực tế,…

2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Các tác nhân gây hại cho tuần hoàn và tác hại của chúng.

3.Tìm mối liên hệ giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể và liên hệ với thực tế.

Môn Sinh học : Năng lực kiến thức sinh học, năng lực nghiên cứu khoa học, năng lực thực nghiệm, năng lực thực địa, năng lực thực hành sinh học.

Môn Toán học: Phân tích số liệu

VI. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng

cao - Biết thành

phần cấu tạo của máu và chức năng của chúng.

- Biết tên các loại bạch cầu và chức năng của chúng.

- Biết các nguyên tắc truyền máu.

- Biết được cấu tạo

- Hiểu mối quan hệ của máu, nước mô và bạch huyết trong cơ thể.

- Hiểu được về miễn dịch và các loại miễn dịch.

- Hiểu khái niệm, cơ chế đông máu và ý nghĩa của nó đối với

-Vận dụng kiến thức để tính toán lượng máu trong cơ thể theo cân nặng.

- Lí giải được ý nghĩa của tiêm chủng đối với cá nhân và cộng đồng, lấy được ví dụ về các loại miễn dịch và các căn bệnh có thể tạo được miễn dịch.

- Vẽ được sơ đồ tuần hoàn máu trong cơ thể.

- Tính toán được trong một phút có bao nhiêu chu kì co dãn của tim.

- Xác định

(3)

vai trò của tim và mạch máu.

- Xác định được các tác nhân gây hại cho hệ tim mạch.

đời sống.

- Vẽ được sơ đồ truyền máu và giải thích được sơ đồ.

- Hiểu được chu kì co dãn của tim.

- Hiểu được huyết áp là gì? Động lực của sự vận chuyển máu trong hệ mạch.

- Xử lí được cách cầm máu trong các tình huống thực tế.

- Giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi.

- Liên hệ bệnh huyết áp cao, huyết áp thấp và cách phòng tránh.

- Bảo vệ được bản thân trước các nhân gây hại hệ tim mạch và rèn luyện để có hệ tim mạch khỏe mạnh, tránh các bệnh về tim mạch.

được vị trí của động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay.

- Sơ cứu cầm máu được trong các tình huống thực tiễn.

V. Nội dung các câu hỏi, bài tập:

* Mức độ nhận biết:

Câu 1: Máu gồm những thành phần nào , các thành phần đó có chức năng gì?

Câu 2: Môi trường trong cơ thể gồm những thành phần nào, có vai trò gì với cơ thể?

Câu 3: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu Câu 4: Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?

Câu 5: Miễn dịch là gì? lấy ví dụ về miễn dịch.

Câu 6: Huyết áp là gì?

Câu 7: Mô tả cấu tạo ngoài của tim?

Câu 8: Chú thích hình vẽ cấu tạo trong của tim?

Câu 9: Mỗi chu kì tim gồm mấy pha? Thời gian của mỗi pha?

Câu 10: Em hãy kể tên một số bệnh tim mạch phổ biến?

* Mức độ thông hiểu

Câu 1: Đông máu có ý nghĩa gì với cơ thể?

Câu 2: Cơ chế hình thành đông máu là gì?

Câu 3: Vẽ sơ đồ truyền máu và giải thích sơ đồ.

Câu 4: Bài tập 3/ 50/ SGK

Câu 5: Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch, ý nghĩa của tốc độ máu chảy chậm trong mao mạch.

Câu 6: - Nêu được các biện pháp bảo vệ cơ thể, rèn luyện hệ tim mạch

Câu 7: Tóm tắt sơ đồ vận chuyển máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.

Câu 8: Em hãy phân tích cấu tạo phù hợp với chức năng của hệ mạch?

* Mức độ vận dụng thấp

Câu 1: Khi cơ thể bị mất nước, máu có còn lưu thông trong mạch dễ dàng không?

Câu 2: Vẽ sơ đồ tuần hoàn máu

Câu 3 : Phân tích các đặc điểm cấu tạo và hoạt động phù hợp với chức năng của tim.

Câu 4: Tóm tắt hoạt động của tim theo chu kì.

Câu 5: Kể tên những tác nhân gây hại cho hệ tim mạch?

(4)

Câu 6: Nêu hiểu biết của em về bệnh hở van tim ?

Câu 7: Vận dụng thời gian của một chu kì tim, em hãy tính trong một phút trung bình có bao nhiêu chu kì tim?

Câu 8: Trò chơi ô chữ về hoạt động của tim

* Mức độ vận dụng cao

Câu 1: Tại sao máu động mạch có màu đỏ tươi, máu tĩnh mạch có màu đỏ thẫm?

Câu 2: Tại sao máu chỉ bơm theo 1 chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất, từ tâm thất vào động mạch chứ không chảy theo chiều ngược lại?

Câu 3: Tại sao thành cơ tâm nhĩ và thành cơ tâm thất dày mỏng khác nhau?

Câu 4: Mỗi lần co, tâm thất đẩy vào động mạch 60ml máu. Hỏi trong một ngày, quả tim đẩy đi được bao nhiêu lít máu?

Câu 5: Giải thích tại sao chỉ số nhịp tim/phút ở vận động viên thể thao thưa hơn người bình thường.

Câu 6: Xây dựng thói quen sống khoa học để phòng chống bệnh tim mạch

Câu 7: Trong một lần nấu ăn, bạn A vô ý bị đứt tay chảy máu ở vị trí lòng bàn tay, em phải giúp bạn sơ cứu cầm máu thế nào?

VI. Thiết kế tiến trình dạy và học:

1. Chuẩn bị của giáo viên – học sinh

1.1Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới

Tiết 6: băng, gạc, bông, dây cao su ( dây vải); một miếng vải mềm.

1.2. Giáo viên:

Tiết 1: Chuẩn bị thí nghiệm về thành phần cấu tạo máu.

Tiết 2: Tranh vẽ H 14.1 ,14.2,14.3 vaứ H 14.4 / Tr 45, 46 .

Tiết 3: Tranh phúng to hình SGK 48; 49, bảng phụ, phiếu học tập

Tiết 4: Tranh phóng to hình 16.1, 16.2, tranh hệ tuần hoàn có thành phần bạch huyết Tiết 5: - Sử dụng H 17.2 → 17.3 SGK, sơ đồ hệ tuần hoàn.

- Mô hình cấu tạo tim người. Phiếu học tập

Tiết 6: Tranh vẽ H16 .1 , sử dụng H 18.1, 18.2 và bảng18 SGK tr 58, 59 Tiết 7: Băng, gạc, bông, dây cao su ( dây vải); một miếng vải mềm.

2. Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, thảo luận nhóm dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp thực hành.

3. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Hoạt động khởi động (7P)

- Mục tiêu: Từ hiện tượng thực tế, hs liên hệ đến cấu tạo và hoạt động của hệ tuần hoàn.

+ Kích thích hứng thú học tập của hs

Học sinh biết về chủ đề Tuần hoàn, có tâm thế hứng thú với chủ đề.

- Sản phẩm: Học sinh trả lời được ý nghĩa của tên gọi: Tuần hoàn của hệ cơ quan, sơ lược được về hệ tuần hoàn?

- Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nhỏ

? Mô tả sơ lược hệ thống cấp thoát

- HS hoạt động nhóm, viết, vẽ để mô tả.

(5)

nước của 1 thành phố?

( ví dụ của thành phố Cẩm Phả)

- GV quan sát, gọi 2 nhóm lên mô tả tóm tắt.

- GV nhận xét hoạt động và sản phẩm của các nhóm.

? Sự lưu thông của nước có thể gặp phải những trở ngại gì?

- GV dẫn dắt để hs liên tưởng đến hệ tuần hoàn máu trong cơ thể.

- GV khuyến khích hs nói những điều các em đã biết và những điều các em muốn biết về hệ tuần hoàn.

+ Gv yêu cầu Hs dựa vào kiến thức thực tế để cho biết “ hệ tuần hoàn” có nghĩa là gì?

- GV: Theo em hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?

- Gv: Hệ tuần hoàn gồm nhiều cơ quan, thực hiện tuần hoàn máu, ta sẽ cùng tìm hiểu trong chủ đề: Tuần hoàn.

( Dự kiến: HS đưa ra được nhà máy nước là trung tâm, các đường ống dẫn tới nhà dân, hệ thống van điều chỉnh tốc độ nước.)

- Đại diện nhóm lên mô tả

- HS dự đoán, liên tưởng đến hệ tuần hoàn

- Hs : Hệ tuần hoàn để chỉ sự hoạt động của các cơ quan để tuần hoàn máu.

- Hs: liệt kê các thành phần của hệ tuần hoàn.

B. Hoạt động hình thành kiến thức:

Hoạt động 1: Tìm hiểu các thành phần và chức năng của máu (20’) a. Mục tiêu hoạt động

- Mục tiêu: Học sinh xác định được các thành phần của máu và chức năng của từng thành phần.

- Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, cặp đôi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề

b. Phương thức tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng Em đã từng nhìn thấy máu gà, vịt ở gia đình ?

? Em hiểu máu là gì? chức năng của máu?

- Máu là chất lỏng màu đỏ chảy trong mạch máu.

Có chức năng mang dung dịch, ôxy đến cung cấp cho hoạt động của tế bào.

? Máu có ở những bộ phận nào trong cơ thể.

- HS: Có ở khắp cơ thể.

- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát H 13.1 (42) thu nhận kiến thức

I. Máu

1. Thành phần cấu tạo của máu

(6)

? Hình 13.1 cho ta biết nội dung gì - HS theo dõi TN sgk (42)

? Muốn tách máu thành 2 phần ta làm thế nào - Dùng chất chống đông (đường hoặc muối )

? Qua phân tích TP của máu ta thu được kết quả gì.

- Phần trên: lỏng, vàng nhạt, chiếm 55% thể tích  Huyết tương.

- Phần dưới: Đặc quánh, đỏ thẫm chiếm 45% TB máu.

- Gv: Để biết các tế bào máu có đặc điểm cấu tạo ntn người ta lấy 1 giọt máu đưa lên kính hiển vi để quan sát, kết quả như bảng ở 13.1 và y/c hs trả lời các câu hỏi sau:

(?) Có mấy loại tế bào máu? Nêu đặc điểm của các tế bào máu ?

- HS: Nghiên cứu kết quả thí nghiệm

- HS: Trả lời dựa theo thông tin ở hình 13.1

- Gv: Giới thiệu về màu sắc của hồng cầu, bạch cầu, các loại bạch cầu...

- Gv: Y/c hs thực hiện lệnh 

- HS : Đọc TT, theo dõi bảng 13 trao đổi nhóm theo bàn hoàn thành bài tập điền từ SGK.

1. huyết tương 2. hồng cầu 3. Bạch cầu

- GV gợi ý cho HS dựa vào BT vừa hoàn thành cho biết :

? Máu gồm những thành phần nào.

? Có những loại tế bào máu nào.

- HS trả lời: Từ TN và KQ bảng  TĐ nhóm hoàn

- Máu gồm:

+ Huyết tương: Lỏng, vàng nhạt chiếm 55% thể tích + Tế bào máu: Đặc, đỏ

thẫm chiếm 45% thể tích gồm: Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu

(7)

thành bảng so sánh các TP của máu

N1: Nghiên cứu về đặc điểm của hồng cầu N2: Nghiên cứu về đặc điểm của bạch cầu N3: Nghiên cứu về đặc điểm của tiểu cầu Gọi đại diện nhóm trình bày, GV chốt.

* Hồng cầu : Màu đỏ, hình đĩa lõm 2 mặt, không có nhân, kích thước nhỏ hơn BC, lớn hơn TC  Vận chuyển ôxi và cacbonic

- GV giới thiệu các loại bạch cầu (5 loại):

+ Nhấn mạnh: Màu sắc của bạch cầu và tiểu cầu trong H 13.1 là do nhuộm màu. Thực tế chúng gần như trong suốt.

* Bạch cầu: Không màu, đa dạng, thay đổi hình dạng, có nhân, kích thước lớn nhất  Bảo vệ cơ thể.

* Tiểu cầu: Không màu, đa dạng, có nhân, KT nhỏ

nhất  Có vai trò trong sự đông máu.

2. Chức năng của huyết tương và hồng cầu

* Huyết tương:

+ Duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch.

+ Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết và các chất thải trong cơ thể.

* Hồng cầu:

+ Vận chuyển khí 02 và C02

(8)

- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 13 và trả lời câu hỏi:

? Huyết tương gồm những thành phần nào.

- GV giảng, Y/C thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi phần  SGK.

N1: ? Khi cơ thể mất nước nhiều (70-80%) do tiêu chảy, lao động nặng ra nhiều mồ hôi... máu có thể lưu thông dễ dàng trong mạch nữa không?

- Cơ thể mất nước máu đặc lại khó lưu thông.

N2: Khi máu bị đặc lại thì sự vận chuyển của máu trong mạch sẽ thế nào? Thành phần chất trong huyết tương gợi ý gì về chức năng của nó.

- Máu đặc sự vận chuyển sẽ khó khăn hơn

? TP của HC là gì? Nó có đặc tính gì?

- Hồng cầu có hêmôglôbin có đặc tính kết hợp được với oxi  Màu đỏ tươi và khí cacbonic  Màu đỏ

thẫm.

N3: ? Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới tế bào có màu đỏ tươi còn máu từ các tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm.

+ Hb(huyết sắc tố) + O2  máu đỏ tươi (máu từ phổi về tim  tế bào)

+ Hb(huyết sắc tố) + CO2  máu đỏ thẩm ( máu từ các tế bào về tim tới phổi)

? Nêu chức năng của hồng cầu.

? Tại sao phụ nữ khi mang thai cần phải bổ sung chất sắt?

- Hồng cầu phát triển cung cấp máu cho thai nhi =>

sắt cần để tổng hợp hồng cầu.

? So sánh hồng cầu trẻ em với người lớn, người miền núi, với người miền xuôi?

- Trẻ em có lượng hồng cầu tăng do các hoạt động TĐC diễn ra mạnh mẽ, nhu cầu về dinh dưỡng và ôxy tăng nên tủy xương cũng tăng cường sản xuất ra HC đưa vào máu đảm bảo việc vận chuyển ôxy

(9)

theo nhu cầu của cơ thể.

- Người sống ở vùng núi cao, áp suất không khí giảm, không khí loãng dần, hàm lượng ôxi thấp làm giảm khả năng liên kết giữa hồng cầu và ôxi nên tủy xương cũng tăng cường sản sinh hồng cầu đưa vào máu để đảm bảo cung cấp đủ ôxi cho cơ thể.

? Vì sao người bị bệnh sốt rét có lượng hồng cầu giảm so với người bình thường.

- Người bị bệnh sốt rét do trùng sốt rét xâm nhập, sau mỗi chu kì sinh sản lại phá vỡ rất nhiều hồng cầu nên lượng hồng cầu giảm.

GV: Số lượng hồng cầu trong cơ thể phụ thuộc vào độ tuổi, điều kiện sống, giới tính và tình trạng sức khỏe.

c. Sản phẩm

- Trình bày được thành phần cấu tạo và chức năng của máu, chức năng của huyết tương và hồng cầu.

Hoạt động 2: Môi trường trong cơ thể (12’) a. Mục tiêu hoạt động

- Mục tiêu: Phân biệt được máu, nước mô, bạch huyết và chỉ ra mối quan hệ giữa chúng.

- Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, cặp đôi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề

b.

Phương thức tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng GV giới thiệu tranh H 13.2 : quan hệ của

máu, nước mô, bạch huyết

Máu  Nước mô   Bạch huyết

- Một số TP của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô.

- Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết.

- Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu, để hoà vào máu.

GV giảng HS dựa vào sơ đồ :

- Ôxi và chất dinh dưỡng lấy từ cơ quan hô

II. Môi trường trong cơ thể

(10)

hấp và tiêu hóa theo máu  nước mô  tế bào (Trao đổi chất)

- Khí CO2, chất thải từ TB  nước mô

máuHệ bài tiết, hệ hô hấp ra ngoài.

? Vậy môi trường trong gồm những thành phần nào ? Có vai trò gì đối với cơ thể ? Gọi 1 HS trả lời, HS khác nhận xét

? Các tế bào cơ, não... của cơ thể có thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài được không.

- Không vì TB nằm sâu trong cơ thể, không liên hệ trực tiếp với MT ngoài mà phải TĐ gián tiếp.

? Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua yếu tố nào

- Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể với môi trường ngoài gián tiếp thông qua các yếu tố lỏng ở gian bào đó là máu, nước mô, bạch huyết.

? MT trong có ở những cơ quan, bộ phận nào trong cơ thể

- Có ở tất cả các cơ quan , bộ phận của cơ thể vì MT trong luôn lưu chuyển và bao quanh mọi TB.

? Khi em bị ngã xước da có 1 thứ nước vàng chảy ra mùi tanh đó là chất gì

- Nước mô

Gọi 1 HS đọc kl chung ( 44 )

Môi trường trong gồm: Máu, nước mô, bạch huyết.

 Giúp tế bào thường xuyên liên hệ với môi trường ngoài trong quá trình trao đổi chất.

* KL chung: SGK (44) c. Sản phẩm

- Xác định được môi trường trong cơ thể gồm máu, nước mô và bạch huyết, vai trò của môi trường trong cơ thể.

* Củng cố (3 phút)

- Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?Chức năng của huyết tương và hồng cầu là gì ?

- Môi trường trong gồm những thành phần nào ? môi trường trong có vai trò gì đối với cơ thể sống ?

- Tại sao khi bị thương, chảy nhiều máu, việc đầu tiên phải làm là xử lý cầm máu?

(11)

- Một số bạn học sinh có thói quen là chỉ uống nước khi cơ thể cảm thấy khát, theo em thói quen này có đúng không? Giải thích?

- Trong điều trị cho bệnh nhân bị tiêu chảy, việc cần làm là bổ sung chất điện giải oresol, em hãy giải thích cơ sở của việc làm này?

* Hướng dẫn học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau: (1’) Học bài, trả lời câu hỏi SGK.

Đọc mục “em có biết”

Tìm hiểu về tiêm phòng bệnh dịch trẻ em và một số bệnh khác.

* Rút kinh nghiệm bài học:

*TIẾT 2:

Hoạt động 3: HS tìm hiểu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu trong việc bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây nhiễm .(30 phút)

a. Mục tiêu

- Mục tiêu: Học sinh trình bày được các hoạt động chủ yếu của bạch cầu là thực bào, tiết kháng thể và phá vỡ tế bào nhiễm vi khuẩn.

- Phương pháp - KT: Quan sát, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, động não b. Phương thức tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng

Nghiêncứu TT+ nhớ lại kiến thức SH lớp 7

? Loài ĐV nào trong ngành ĐV nguyên sinh dùng chân giả để bắt mồi

- Trùng biến hình

? TBH dùng chân giả để bắt mồi và tiêu hoá mồi được gọi là gì

- Sự thực bào

- HS quan sát kĩ H 14.1 kết hợp đọc thông tin SGK thu nhận kiến thức trả lời câu hỏi :

? Màu hồng, đỏ trong màu hồng, vàng ở trong hình biểu thị điều gì?

- Mạch máu, hồng cầu, bạch cầu

? Hình que màu đỏ biểu thị gì?

- Vi khuẩn

? Vết thương trên hình A và B có đặc điểm gì khác nhau?

- Vết thương hình A: Có vi khuẩn và chấm nhỏ

màu xanh.

GV: Chấm nhỏ màu xanh là tín hiệu hoá học do tế bào của mô bị thương tiết ra để kích thích phản ứng bảo vệ của cơ thể.

? So sánh kích thước của mạch máu ở hình A

I. Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu

(12)

và hình B?

- Hình A có kích thước lớn hơn hình B do mao mạch máu dãn ra để bạch cầu chui ra ngoài đến chỗ bị thương.

? Hoạt động của bạch cầu ở hình B giống hoạt động của loài sinh vật nào đã được học? Tên của hoạt động đó là gì?

- Giống hoạt động của trùng biến hình, gọi là hoạt động thực bào.

? HĐ đầu tiên của bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể là gì ?

- Sự thực bào

? Những loại bạch cầu nào tham gia quá trình vào thực bào ?

- Bạch cầu trung tính và BC mô nô (được phát triển từ BC đơn nhân).

? Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách nào

- Dùng chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa

? So sánh sự tiêu diệt VK, VR giữa BC trung tính và đại thực bào em có nhận xét gì

- Giữa bạch cầu trung tính và đại thực bào thì đại thực bào có khả năng thực bào lớn hơn do kích thước lớn.

* GV cung cấp thông tin bổ sung: 1 bạch cầu trung tính thực bào được 5 -> 25 vi khuẩn, 1 đại thực bào thực bào được 100 vi khuẩn rồi mới chết

GV giới thiệu 1 số kiến thức về cấu tạo và các loại bạch cầu : BC chia làm 2 nhóm

+ Nhóm 1 :Bạch cầu không hạt, đơn nhân (BC limpho, bạch cầu mô nô).

+ Nhóm 2 : Bạch cầu có hạt, đa nhân, đa thuỳ.

Căn cứ vào sự bắt màu người ta chia ra thành : Bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa axit, bạch cầu ưa kiềm

Lưu ý : Bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham gia vào vô hiệu hoá vi khuẩn, virut nhưng với mức độ ít hơn.

GV giảng về kháng nguyên và kháng thể

? Sự tương tác giữa kháng nguyyên và kháng

- Sự thực bào: Bạch cầu trung tính và bạch cầu mô nô (đại

thực bào) dùng chân giả bắt và nuốt các vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hoá.

(13)

thể diễn ra theo cơ chế nào Cơ chế chìa khoá, ổ khoá QS hình 14. 3 ( 46 )

? Khi nào TB B xuất hiện ? TB B xuất hiện có thực bào không

Khi các vi rút thoát khỏi sự thực bào –TB B xuất hiện không có thực bào

? TB B đã chống lại các kháng nguyyên bằng cách nào? Theo cơ chế nào?

? Có phải tế bào B nào cũng có thể tiết ra kháng thể để gây vô hiệu hoá tất cả các loại vi khuẩn, virut không?

- Không phải tế bào B nào cũng phá vỡ được tất cả tế bào nhiễm khuẩn mà nó phá vỡ theo nguyên tắc kháng nguyên nào kháng thể ấy.

QS hình 14.4 ( 46 )

? Khi nào tế bào T xuất hiện? Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào ?

- Khi các VK, VR thoát khỏi sự thực bào - Nhận diện và tiếp súc với TB nhiễm khuẩn

? Em có nhận xét gì về mức độ bảo vệ cơ thể của tế bào B so với tế bào T

Tế bào T mạnh hơn vì phá huỷ các TB cơ thể bị nhiễm bệnh

? Có phải tế bào T nào cũng phá vỡ được các tế bào nhiễm các loại vi khuẩn không?

- Không phải tế bào T nào cũng phá huỷ được tất cả các tế bào nhiễm các loại vi khuẩn mà chỉ tiếp xúc theo nguyên tắc kháng nguyên, kháng thể.

? Nếu cả 3 hàng rào bảo vệ cơ thể không thành công thì ta phải làm gì

- Có người tự khỏi, có người phải dùng thuốc mới khỏi

- Tế bào B: Tiết ra kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.

*Kháng nguyên, kháng thể . (SGK)

Tế bào T: Phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn bằng cách nhận diện và tiếp xúc TB

nhiễm khuẩn, tiết phân tử prôtêin đặc hiệu phá tan màng

tế bào bị nhiễm.

(14)

Liên hệ thực tế :

? Số lượng bạch cầu thay đổi như thế nào khi bị những bệnh nhiễm khuẩn?

- Số lượng bạch cầu tăng nhanh.

? Hiện tượng nổi hạch ở nách khi bị viêm ? - Số lượng bạch cầu được huy động đến nhiều tập trung thành hạch

? Giải thích hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi khỏi ?

- Do hoạt động của BC đã tiêu diệt vi khuẩn ở mụn

GV: Tại nơi bị viêm, ban đầu ta thấy đỏ tấy lên sau đó mủ trắng chảy ra, đó là xác chết của bạch cầu. Nếu các VK bị tiêu diệt hết thì vết thương sẽ lành. Vậy BC không những tiêu diệt VK mà còn tiêu diệt cả những TB già yếu trong cơ thể ( ví dụ như các HC già đã bị phá hủy ở gan và tì…)

GV liên hệ về căn bệnh thế kỷ AIDS.

+ Virut HIV là nguyên nhân gây ra bệnh AIDS, chúng gây nhiễm trên chính bạch cầu limpho T (hàng rào thứ 3)

C, Sản phẩm hoạt động

- HS trình bày được 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm.

Đó là sự thực bào của bạch cầu, quá trình tiết kháng thể của tế bào limphô B, sự phá huỷ các tế bào nhiễm bệnh của tế bào limphô T.

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm miễn dịch (12’) a. Mục tiêu hoạt động

- Mục tiêu: - Nêu yêu cầu các loại miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo (khái niệm, phân loại, cho ví dụ). Liên hệ thực tế giải thích vì sao nên tiêm phòng.

(15)

- Phương pháp - KT: Quan sát, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, động não b. Phương thức tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng

Gọi 1 HS đọc to đoạn TT mục II sgk (46) Trả lời câu hỏi

GV đưa ví dụ

VD1: Trong lớp hầu hết các bạn bị cúm->

Bạn A không bao giờ bị cúm.

VD2: Cả nhà bị đau mắt đỏ, bố không bị lây bệnh đau mắt đỏ.

? Hãy giải thích tại sao

Vì: Bạn A miễn dịch với bệnh cúm

Bố miễn dịch với bệnh đau mắt đỏ.?

Miễn dịch là gì ? Có mấy loại miễn dịch Có 2 loại : MD tự nhiên và MD nhân tạo

? Nêu sự khác nhau giữa miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo? Có mấy loại MD tự nhiên, MD nhân tạo

* Miễn dịch tự nhiên: Là MD khi bị mắc một bệnh nào đó thì không mắc lại lần 2 MD bẩm sinh: Trong cơ thể có sẵn kháng thể chống lại một số vi rút gây bệnh từ khi sinh ra.

MD tập nhiễm: Trong cơ thể có sẵn kháng thể chống một số bệnh nào đó nhưng là sau một lần nhiễm bệnh đó.

* Miễn dịch nhân tạo: Là miễn dịch sau khi được tiêm vắc xin phòng bệnh

MD chủ động: MD tạo ra do tiêm phòng vắc xin chủ động phòng chống một số bệnh nào đó.

MD thụ động: Tiêm hoặc uống thuốc khi đã nhiễm bệnh .

GV giảng về vắc xin

Vacxin là loại thuốc phòng bệnh được điều chế từ các VSV gây bệnh. Khi tiêm văcxin vào cơ thể sẽ có tác dụng hình thành phản ứng MD giúp cơ thể phản ứng kịp thời khi bị VK xâm nhập để bảo vệ cơ thể.

? Hiện nay trẻ em từ 1 tháng tuổi đến 6 tuổi được tiêm phòng những loại bệnh nào ? Hiệu quả ra sao ?

II. Miễn dịch

- Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một bệnh nào đó mặc dù sống ở môi trường có vi khuẩn gây bệnh.

- Có 2 loại miễn dịch :

+ Miễn dịch tự nhiên: Là miễn dịch khi bị mắc một bệnh nào đó thì không mắc lại lần 2

Gồm : Miễn dịch bẩm sinh Miễn dịch tập nhiễm

+ Miễn dịch nhân tạo: Là miễn dịch sau khi được tiêm vắc xin phòng bệnh.

Gồm: Miễn dịch chủ động Miễn dịch thụ động

(16)

Lao, ho gà, bạch hầu, uốn ván, sởi, bại liệt

? Em hiểu gì về bệnh lở mồm long móng ở ĐV và dịch cúm A H5N1 gây ra

? Bản thân em đã được tiêm phòng những loại bệnh nào.

? Vì sao nên tiêm phòng HS : Trả lời

Gọi 1 HS đọc KL chung

* KL chung: SGK ( 47 )

c. Sản phẩm HĐ:

- HS trình bày được khái niệm miễn dịch. Phân biệt và lấy ví dụ về miễn dịch, liên hệ được ý nghĩa tiêm phòng ở địa phương.

* Củng cố ( 5’)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :

Câu 1 : Hãy chọn 2 loại bạch cầu tham gia vào quá trình thực bào : a. Bạch cầu trung tính.

b. Bạch cầu ưa axit.

c. Bạch cầu ưa kiềm.

d. Bạch cầu đơn nhân.

e. Limpho bào.

Câu 2 : Hoạt động nào của limpho B.

a. Tiết kháng thể vô hiệu hoá kháng nguyên.

b. Thực bào bảo vệ cơ thể.

c. Tự tiết kháng thể bảo vệ cơ thể.

Câu 3 ; Tế bào limpho T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào ? a. Tiết men phá huỷ màng.

b. Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu.

c. Dùng chân giả tiêu diệt.

1. Khi đã được tiêm phòng một loại bệnh nào đó, chúng ta có thể bị mắc loại bệnh đó không? Vì sao?

(Có, vì có thể:

- Sau một thời gian lượng kháng thể của chúng ta sẽ giảm dần  dưới ngưỡng bảo vệ  phải tiêm nhắc lại

- Các tác nhân gây bệnh có thể biến đổi theo thời gian ví dụ bệnh cúm do virus cúm gây nên, nhưng loại virus này biến thể rất nhanh  Vacxin gần như không hiệu quả - Tiêm vacxin không đủ liều lượng  phải tuân thủ đúng liệu trình tiêm để đảm bảo phát huy tác dụng của vacxin

- Bị nhiễm bệnh ngay sau khi tiêm vacxin lúc ấy cơ thể chưa kịp tạo kháng thể) 2. Nêu hiểu biết của em về cơ chế lây nhiễm của virus HIV đối với cơ thể?

(Khi xâm nhập vào cơ thể qua đường máu,virus HIV sẽ tấn công các tế bào bạch cầu lympho T-phòng tuyến cuối cùng của cơ thể, chúng sẽ sử dụng vật liệu di truyền của tế bào này để nhân lên và gắn với vật chất di truyền của tế bào T  phá hủy tế bào T

 hệ thống miễn dịch của cơ thể sẽ bị suy yếu, cuối cùng là bị vô hiệu hóa, cơ thể không còn được bảo vệ nên dễ dàng bị nhiễm những bệnh ”cơ hội” tử vong.

* Hướng dẫn học bài ở nhà- chuẩn bị bài sau: (1’)

(17)

- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.

- Đọc mục “Em có biết” về Hội chứng suy giảm miễn dịch TIẾT 3

Hoạt động 5: Tìm hiểu cơ chế đông máu (18’) a. Mục tiêu hoạt động

- Mục tiêu: Nêu được khái niệm đông máu, cơ chế đông máu và ý nghĩa của đông máu trong bảo vệ cơ thể.

- Phương pháp - KT: Quan sát, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề, động não b. Phương thức tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu

hỏi :

? Nêu hiện tượng đông máu? Cơ chế của sự đông máu?

- HS nêu, GV nhận xét.

- GV cho HS liên hệ khi cắt tiết gà vịt, máu đông thành cục.

? Vì sao trong mạch máu không đọng lại thành cục.

- GV viết sơ đồ đông máu để HS trình bày.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm:

N1: Sự đông máu liên quan tới yếu tố nào của máu?

- HS trả lời: Tiểu cầu.

? Máu không chảy ra khỏi mạch nữa là nhờ đâu.

+ Nhờ tơ máu tạo thành lưới ôm giữ TB máu làm thành khối máu đông bịt kín vết rách.

N2? Tiểu cầu đóng vai trò gì trong quá trình đông máu

+ Tiểu cầu vỡ, cùng với sự có mặt của Ca++. + Tiểu cầu bám vào vết rách và bám vào nhau tạo nút tiểu cầu bịt tạm thời vết rách.

+ Giải phóng chất giúp hình thành búi tơ máu để tạo khối máu đông.

I. Đông máu

* Cơ chế đông máu

- Khi bị đứt tay (vết thương nhỏ) máu chảy ra sau đó ngừng hẳn nhờ một khối máu đông bịt kín vết thương.

- Cơ chế đông máu: SGK (49)

* Ý nghĩa: Sự đông máu là cơ chế tự bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị thương.

(18)

N3? Sự đông máu có ý nghĩa gì với sự sống của cơ thể.

- GV chốt kiến thức

- GV nói thêm ý nghĩa trong y học.

? Bệnh máu khó đông là do đâu? Cách khắc phục?

- Máu thiếu sợi sinh tơ máu. Khắc phục bằng cách tiêm chất sinh tơ máu.

Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên tắc truyền máu (18’) a. Mục tiêu hoạt động

- Biết về các nhóm máu ở người, hiểu và vẽ được sơ đồ truyền máu, giải thích.

Nêu được ý nghĩa của truyền máu. Biết được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.

- Phương pháp – KT: Hoạt động nhóm, cặp đôi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề

b.

Phương thức tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV - HS Nội dung ghi bảng - Bằng kiến thức thực tế em hiểu truyền máu

là gì?

- HS: Là qúa trình truyền máu từ người này sang người khác.

- GV giới thiệu thí nghiệm của Lanstaynơ + giới thiệu H 15 SGK (48, 49) và đặt câu hỏi:

? Hồng cầu của người cho có loại kháng nguyên nào?

? Hồng cầu có 2 loại kháng nguyên A và B?

? Huyết tương máu người nhận có những loại kháng thể nào? Chúng có gây kết dính hồng cầu máu người nhận không ?

- Huyết tương có 2 loại kháng thể: α và β Kháng thể α gây kết dính ở A Kháng thể β gây kết dính ở B

II. Các nguyên tắc truyền máu

1. Các nhóm máu ở người :

(19)

? Em biết ở người có mấy nhóm máu

Lưu ý : Trong thực tế truyền máu, người ta chỉ chú ý đến kháng nguyên trong hồng cầu người cho có bị kết dính trong mạch máu người nhận không mà không chú ý đến huyết tương người cho.

+ Nhóm máu O: hồng cầu không có kháng nguyên, huyết tương có cả 2 loại kháng thể.

+ Nhóm máu A: hồng cầu có kháng nguyên A, huyết tương có kháng thể bêta.

+ Nhóm máu B: hồng cầu có kháng nguyên B, huyết tương có kháng thể anpha.

+ Nhóm máu AB: hồng cầu có kháng nguyên A,B nhưng huyết tương không có kháng thể

? Tại sao nhóm máu O được coi là nhóm máu chuyên cho, máu AB là nhóm máu chuyên nhận?

- Vì nhóm máu O có thể cho tất cả các nhóm máu khác, nhóm máu AB có thể nhận tất cả các nhóm khác.

Dựa vào kiến thức mục 1 HS thảo luận trả lời câu hỏi :

? Máu có cả kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O? Vì sao ? - Không vì trong máu O có kháng thể α gây kết dính ở A và kháng thể β gây kết dính ở B ? Máu không có kháng nguyên A và B có thể truyền cho người có nhóm máu O được không? Vì sao?

- Được vì trong máu O có kháng thể α và β nhưng trong máu cho không có kháng nguyên A và B nên không có sự kết dính hồng cầu.

? Máu có nhiễm tác nhân gây bệnh (virut viêm gan B, virut HIV ...) có thể đem truyền cho người khác không ? Vì sao?

- Không được vì sẽ gây nhiễm các bệnh này cho người nhận máu.

? Vậy nguyên tắc truyền máu là gì.?

- Gọi HS trả lời giáo viên chốt kiến thức.

? Nêu tác hại của việc truyền máu không tuân thủ nguyên tắc.

- Việc xét nghiệm nhóm máu người bệnh

- Có 4 nhóm máu ở người : A, B, AB, O

- Sơ đồ truyền máu : A A

AB AB O

B B

2. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi truyền máu :

- Khi truyền máu cần làm xét nghiệm trước để lựa chọn loại máu truyền cho phù hợp đảm bảo hồng cầu người cho không bị ngưng kết trong máu người nhận - Truyền máu không có tác nhân gây bệnh

- Truyền từ từ

O

(20)

trước khi truyền máu nhằm tuân thủ đúng nguyên tắc truyền máu. Nếu truyền máu không tuân thủ đúng nguyên tắc có thể dẫn đến hiện tượng hồng cầu của máu cho sau khi vào cơ thể người nhận bị kết dính lại do yếu tố kháng nguyên trong HC máu cho bị yếu tố kháng thể trong huyết tương của người nhận máu chống lại. Hiện tượng kết dính HC nói trên dẫn đến gây tắc mạch máu làm cho tuần hoàn máu không tiến hành được và gây chết người.

? Theo em : Việc cho máu có hại cho cơ thể hay không? Ngày hiến máu nhân đạo là ngày nào.

- HS: Ngày 7 tháng 4 hàng năm.

- GV chiếu ý nghĩa của nghĩa cử cao đẹp hiến máu nhân đạo cứu người. Giáo dục cho HS lòng yêu thương, biết hi sinh cho cộng đồng.

- Gọi 1 HS đọc kl chung

* KL chung : SGK ( 50 )

b. Sản phẩm HĐ

- Nêu được 4 nhóm máu chính ở người : các nhóm máu có kháng nguyên gì, kháng thể gì, kháng thể nào gây kết dính với kháng nguyên nào.

- Vẽ được sơ đồ cho nhận nhóm máu ở người và giải thích được sơ đồ. Nêu được ý nghĩa của truyền máu. Nêu được các nguyên tắc truyền máu và cơ sở khoa học của nó.

* Củng cố.( 6’)

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :

Câu 1 : Tế bào máu nào tham gia vào quá trình đông máu : a. Hồng cầu

b. Bạch cầu c. Tiểu cầu

Câu 2 : Máu không đông được là do : a. Tơ máu

b. Huyết tương c. Bạch cầu

Câu 3 : Người có nhóm máu AB không truyền cho nhóm máu O, A, B vì : a. Nhóm máu AB hồng cầu có cả A và B.

b. Nhóm máu AB huyết tương không có anpha và bêta.

c. Nhóm máu AB ít người có.

* Hướng dẫn học bài ở nhà- chuẩn bị bài sau : (1’) - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK- Tr 50.

- Đọc mục “Em có biết” trang 50.

(21)

- Xem trước bài 16 Tiết 4

Hoạt động 7. Tìm hiểu về Tuần hoàn máu (25’)

- Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cấu tạo trong hệ tuần hoàn máu.

Mô tả được đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, phát vấn nêu vấn đề

- Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm và phần trả lời của hs.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

? Hệ tuần hoàn máu có cấu tạo như thế nào?

- GV yêu cầu Hs làm việc theo nhóm trong thời gian 10 phút:

- Các nhóm thảo luận, trả lời 3 câu hỏi SGK trang 51.

+ Mô tả đường đi của máu trong 2 vòng tuần hoàn.

+ Phân biệt vai trò chủ yếu của tim và hệ mạch trong sự tuần hoàn máu.

+ Nhận xét vai trò của hệ tuần hoàn máu.

- Sau khi Hs thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả, minh học trên hình vẽ.

Gv chốt lại:

+ Đường đi của máu + Phân biệt vai trò:

Tim: bơm máu vào 2 vòng tuần hoàn.

Hệ mạch: dẫn máu đi khắp cơ thể

+ Vai trò của hệ tuần hoàn máu: đảm bảo máu lưu thông liên tục trong cơ thể, trao đổi chất với tế bào, bảo vệ cơ thể, bảo đảm cơ thể hoạt

I. Tuần hoàn máu

- Hệ tuần hoàn máu gồm tim và hệ mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.

- Vòng tuần hoàn nhỏ:

Máu từ tâm thất phải

Dong mach phoi

 2 lá phổi ( máu thu

O2, thải CO2) Tinh mach phoi tâm nhĩ trái

- Vòng tuần hoàn lớn:

Máu từ tâm thất trái Dong mach chu

(22)

động bình thường. các tế bào ( cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho tế bào, nhận lại

CO2 và các chất thải của TB)

tinh mach chu

 tâm nhĩ phải Hoạt động 8. Tìm hiểu lưu thông bạch huyết. (10’)

- Mục tiêu: HS biết được phân hệ bạch huyết.

Mô tả được đường đi của các phân hệ.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, phát vấn nêu vấn đề - Sản phẩm: phần trả lời của hs.

GV chiếu H 16.2 phóng to, yêu cầu HS nghiên cứu TT trên tranh và trả lời câu hỏi :

? Bạch huyết là gì

- Bạch huyết là thể dịch trong suốt màu vàng nhạt do hiện tượng ngấm qua mạch bạch huyết tạo thành gồm huyết tương và huyết cầu, chủ yếu là bạch cầu.

? Hệ bạch huyết gồm mấy phân hệ ? - Gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ

? Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ thu bạch huyết ở vùng nào của cơ thể ?

? Phân hệ lớn và phân hệ nhỏ đều gồm những thành phần nào ?

Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung,

* Lưu ý HS: Hạch bạch huyết còn là nơi SX bạch cầu.

? Sự luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ đều qua thành phần nào ?

? Mô tả đường đi của bạch huyết trong phân hệ lớn và phân hệ nhỏ ?

? So sánh đặc điểm của bạch huyết và máu?

* Giống nhau:

+ Là 1 môi trường trong cơ thể.

+ Tham gia v/c chất trong cơ thể.

+ Có chức năng bảo vệ cơ thể.

* Khác nhau:

Bạch huyết Máu

II. Lưu thông bach huyết

* Cấu tạo

- Hệ bạch huyết gồm: phân hệ lớn và phân hệ nhỏ.

+ Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể.

+ Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở phần còn lại của cơ thể.

- Mỗi phân hệ đều gồm thành phần:

+ Mao mạch bạch huyết.

+ Mạch bạch huyết + Hạch bạch huyết + Ống bạch huyết + Tĩnh mạch máu

* Đường đi của bạch huyết:

Bắt đầu từ các mao mạch bạch huyết  mạch bạch huyết nhỏ  hạch bạch huyết  mạch bạch huyết lớn  ống bạch huyết  tĩnh mạch máu (tĩnh mạch dưới

(23)

Màu vàng trong suốt Màu đỏ

Không có hồng cầu ít tiểu cầu

Có hồng cầu và nhiều tiểu cầu

Vận chuyển trong mạch bạch huyết

Vận chuyển trong mạch máu

? Hệ bạch huyết có vai trò gì ?

GV giảng thêm: bạch huyết có thành phần tương tự huyết tương không chứa hồng cầu.

Bạch cầu chủ yếu là dạng limpho Gọi 1 HS đọc kết luận SGK

đòn)  tim.

* Chức năng của hệ bạch huyết:

- Cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong cơ thể

- Tham gia bảo vệ cơ thể.

* KL chung : SGK ( 53 ) -Củng cố (6’): Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng :

Câu 1 : Hệ tuần hoàn gồm : a. Động mạch, tĩnh mạch và tim.

b. Tâm nhĩ, tâm thất, động mạch, tĩnh mạch.

c. Tim và hệ mạch.

Câu 2 : Máu lưu chuyển trong cơ thể là do : a. Tim co bóp đẩy máu vào hệ mạch.

b. Hệ mạch dẫn máu đi khắp cơ thể.

c. Cơ thể luôn cần chất dinh dưỡng.

d. Chỉ a và b.

e. Cả a, b,

Câu 3 : Điểm xuất phát của hệ bạch huyết là : a. Mao mạch bạch huyết

b. Các cơ quan trong cơ thể

c. Mao mạch bạch huyết ở các cơ quan trong cơ thể.

* Hướng dẫn học bài ở nhà – chuẩn bị bài sau (3’) - Trả lời câu hỏi SGK.

- Đọc mục “Em có biết” trang.

- Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh Trình bày cấu tạo của tim qua bản vẽ?

Tiết 5

Hoạt động 9. Cấu tạo tim (18’)

Mục tiêu: HS nhận biết được các bộ phận cấu tạo của tim phù hợp với chức năng co bóp để đẩy máu.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Bàn tay nặn bột.

(24)

- Sản phẩm: Bản vẽ, sản phẩm mổ, phần trình bày của đại diện nhóm.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

1. Bộc lộ biểu tượng ban đầu (5 phút) - GV yêu cầu hs viết, vẽ ra vở thực hành những suy nghĩ của mình về cấu tạo của tim?

- HS hoạt động cá nhân

- GV chọn vài hình vẽ, dán lên bảng . - HS lên trình bày ý tưởng.

2. Đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm.

? Các bạn ở dưới có câu hỏi hay suy nghĩ nào về cấu tạo và hoạt động của tim?

- HS đưa ra các câu hỏi.

- GV ghi các câu hỏi của hs lên bảng, phân thành 2 nhóm:

+ Nhóm câu hỏi sẽ được giải quyết trong bài.

+ Nhóm câu hỏi sẽ trả lời được khi học xong các kiến thức liên quan ở các chương sau.

? Làm thế nào để trả lời được những câu hỏi này?

- HS đưa ra phương án:

+ Quan sát hình vẽ.

+ Tìm thông tin trong SGK.

+ Tìm thông tin trên internet.

+ Mổ tim để quan sát.

+ Hỏi ý kiến của bác sĩ khoa tim mạch…

- GV chốt phương án:

- Gv lưu ý hs:

+ Cách quan sát cấu tạo ngoài của quả tim:

xác định mặt trên của tim, vị trí của tâm thất, tâm nhĩ và những đặc điểm khác.

+ Cách mổ tim: Bổ dọc từ đỉnh đến đáy, từ trái qua phải để chia tim thành 2 nửa đều nhau.

3. Tiến hành thí nghiệm, tìm tòi nghiên cứu.

- GV phân nhóm thực hành ( nhóm 6 ), phân công nhiệm vụ nhóm trưởng và các thành viên.

- Hướng dẫn hoạt động: Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm quan sát cấu tạo ngoài, phân công 1 hs trong nhóm mổ tim. Các hs khác

I. Cấu tạo tim

a. Cấu tạo ngoài :

- Tim có dạng hình chóp, phần đáy ở trên, đỉnh ở phía dưới.

- Màng tim bao bọc bên ngoài tim.

b. Cấu tạo trong:

- Tim được cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết.

- Tim 4 ngăn. Giữa tâm nhĩ với tâm thất có van nhĩ – thất. Giữa tâm thất với động mạch có van bán nguyệt  máu lưu thông theo một chiều.

- Thành tim : 3 lớp (màng liên kết, lớp cơ, lớp nội mô). Thành cơ tâm thất dày hơn thành cơ tâm nhĩ

(25)

quan sát, ghi chép vào vở thực hành.

+ Nhóm thảo luận thống nhất đặc điểm cấu tạo của tim.

+ Cử đại diện báo cáo kết quả.

- Gv lưu ý hs:

+ Cách quan sát cấu tạo ngoài của quả tim:

xác định mặt trên của tim, vị trí của tâm thất, tâm nhĩ và những đặc điểm khác.

+ Cách mổ tim: Bổ dọc từ đỉnh đến đáy, từ trái qua phải để chia tim thành 2 nửa đều nhau.

+ Tách bỏ phần máu đông, dùng bông thấm sạch máu trước khi quan sát cấu tạo trong.

- GV phát dụng cụ + mẫu vật cho từng nhóm.

- Các nhóm tiến hành quan sát, thực hành.

- HS ghi chép lại những điều quan sát được vào vở thực hành, vẽ lại hình, thống nhất kết quả.

- GV lựa chọn những bài làm chính xác đem dán lên bảng.

- Gọi 1 HS lên trình bày kiến thức thu nhận được trên mẫu vật thật..

4. Kết luận, hợp thức hóa kiến thức

- GV chiếu hình cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tim.

- Tim hình chóp, đỉnh quay xuống dưới, gồm 4 ngăn: 2 tâm nhĩ và 2 tâm thất.

- Cấu tạo bởi mô cơ tim và mô liên kết.

- Thành cơ tâm thất trái dày nhất, thành cơ tâm nhĩ mỏng nhất.

- Giữa tâm thất và tâm nhĩ có van nhĩ thất, giữa tâm thất và động mạch có van động mạch.

(26)

- GV chiếu 01 phiếu tự học của hs, chỉnh lại những phần chưa chính xác.

- HS đối chiếu, sửa chữa vào phiếu của mình.

* Dự kiến một số câu hỏi có thể trả lời thông qua hoạt động:

Câu 1: Tại sao thành cơ tâm nhĩ và thành cơ tâm thất dày mỏng khác nhau?

Câu 2: Van tim có vai trò gì?

- Giúp máu được bơm theo 1 chiều.

Câu 3: Trong thực tế có bệnh hở van tim. Khi van tim bị hở có thể gây hậu quả như thế nào?

Câu 4: Làm thế nào để phát hiện và chữa trị bệnh hở van tim?

Hoạt động 10. Cấu tạo các mạch máu (12’)

- Mục tiêu: HS biết được cấu tạo phù hợp với chức năng của tim và các loại mạch máu.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Giải quyết vấn đê, phát vấn.

- Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm, bản báo cáo

Hoạt động của GV và HS Nội dung

? Có mấy loại mạch máu ? Mỗi loại mạch máu có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào?

II. Cấu tạo mạch máu:

- Có 3 loại mạch máu gồm động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.

(27)

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo các thông tin đã chuẩn bị về hệ mạch.

Yêu cầu nêu được: vị trí, đặc điểm cấu tạo, chức năng của mỗi loại mạch máu.

- Đại diện 2 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV phát phiếu học tập cho các nhóm: So sánh, chỉ ra sự khác biệt giữa các loại mạch máu và giải thích sự khác biệt theo bảng sau:

Động mạch

Tĩnh mạch

Mao mạch Cấu

tạo Chức năng

- GV yêu cầu Hs làm việc theo nhóm trong thời gian 5 phút:

+ Cá nhân tự nghiên cứu hình 17.2 tr 55 SGK.

- Các nhóm thảo luận, điền bảng

- Sau khi Hs thảo luận xong, GV chọn chiếu 1 phiếu học tập chính xác nhất, cho hs nhận xét và chốt kiến thức.

- Hướng dẫn ghi vở: có thể kẻ bảng hoặc diễn

- Động mạch: lòng hẹp, thành dày gồm 3 lớp cơ, đàn hồi tốt phù hợp với chức năng dẫn một lượng máu lớn từ tâm thất tống ra tới các tế bào với áp lực lớn, vận tốc máu nhanh . - Tĩnh mạch: Thành vách mỏng, ít đàn hồi hơn động mạch, lòng rộng hơn, phù hợp với chức năng vận chuyển máu về tim với vận tốc chậm hơn, áp lực nhỏ, có van một chiều ở những nơi máu chảy ngược chiều trọng lực.

- Mao mạch: Có thành vách mỏng phân nhiều nhánh, chỉ gồm 1 lớp tế bào biểu bì phù hợp với chức năng vận chuyển máu rất chậm, dễ thực hiện trao đổi chất.

(28)

giải.

Đặc điểm Động mạch Tĩnh mạch Mao mạch

Cấu tạo Thành mạch

- 3 lớp: Mô liên kết, Cơ trơn, Biểu bì.

- Dày hơn

- 3 lớp: Mô liên kết, Cơ trơn, Biểu bì.

- Mỏng hơn

- Chỉ có 1 lớp biểu bì.

- Mỏng nhất Lòng

trong

- Hẹp hơn tĩnh mạch - Rộng hơn động mạch

Chức năng - Dẫn máu từ tim đến các cơ quan với vận tốc với vận tốc cao, áp lực lớn

- Dẫn máu từ khắp tế bào của cơ thể về tim với vận tốc, áp lực nhỏ

- Trao đổi chất với các tế bào

Hoạt động 11. Chu kì co dãn của tim. (10’)

a. Mục tiêu: HS biết được hoạt động của tim có tính chu kì. Mô tả được diễn biến của một chu kì tim.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Giải quyết vấn đề, thuyết trình.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

GV yêu cầu 1 hs tóm tắt lại hoạt động của tim trên hình vẽ.

- Hs trình bày tóm tắt hoạt động của tim, yêu cầu nêu được: Tên các pha, thời gian, hoạt động của các ngăn tim, van tim và kết quả hoạt động trong mỗi pha.

- HS hoàn thiện kiến thức vào phiếu tự học.

? Khi TN co các van hoạt động như thế nào?

- Pha nhĩ co: Van nhĩ thất mở, van ĐM đóng

? Tâm thất co các van hoạt động như thế nào?

- Pha thất co: Van ĐM mở, van nhĩ thất đóng

? Khi cả tâm thất và tâm nhĩ co các van hoạt động như thế nào?

- Pha dãn chung: Cả hai van mở

? Sự phối hợp hoạt động của các van và ngăn tim có ý nghĩa gì?

- Sự phối hợp hoạt động các thành phần có ý nghĩa làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ đến tâm thất, từ tâm thất đến động mạch

III. Chu kì co dãn của tim.

- Chu kì co dãn tim gồm 3 pha, kéo dài 0,8 s

+ Pha nhĩ co: (0,1s) Máu từ TN  TT

+ Pha thất co: (0,3s) Máu từ TT  ĐM chủ

+ Pha dãn chung : (0,4 S.) Máu từ TN  TT

- Trong 1 phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim (nhịp tim).

(29)

Gọi HS trả lời , GV chốt kiến thức

Gọi 1 HS đọc KL chung - Sự phối hợp hoạt động các thành phần của tim qua 3 pha trong chu kì tim làm cho máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ đến tâm thất, từ tâm thất đến động mạch.

* Kết luận chung : SGK c. Sản phẩm:

- Nêu được chu kỳ hoạt động của tim (nhịp tim, thể tích máu/ phút).

* Củng cố (4 phút)

? Vì sao tim hoạt động liên tục suốt dời không mệt mỏi?

? Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu để nhận biết chúng?

* Hướng dẫn học bài ở nhà – chuẩn bị bài sau (1 phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 59.

- Đọc mục “em có biết”

* Rút kinh nghiệm bài học:

Tiết 6

Hoạt động 12: Sự vận chuyển máu qua hệ mạch (20’)

- Mục tiêu: Học sinh trình bày được khái niệm huyết áp, giải thích được các yếu tố giúp máu vận chuyển một chiều trong hệ mạch.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Phát vấn

- Sản phẩm: Kết quả thảo luận nhóm và phần trả lời của hs.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- Gv: Y/c hs đọc thông tin, quan sát tranh hình 18.1 – 18.2, trao đổi nhóm và trả lời các câu hỏi .

- HS: Tự thu nhận thông tin, quan sát tranh, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến.

(?) Máu vận chuyển qua hệ mạch được là nhờ

(30)

đâu?

- HS: Nhờ sức đẩy do tim tạo ra (TT co) (?) Huyết áp là gì ?

- HS: Sức đẩy do tim tạo ra một áp luật trong mạch. Gọi là huyết áp (Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch)

? Trong đợt khám sức khỏe đầu năm, cô y tá Huệ đã ghi huyết áp của bạn Mai là 120/80.

Em hãy giải thích ý nghĩa của con số này?

-> GV giới thiệu về huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu, Trị số chỉ huyết áp ở người bình thường, huyết áp cao, huyết áp thấp.

(?) Huyết áp tối đa ( HA tâm trương) và huyết áp tối thiểu (HA tâm thu) xảy ra khi nào?

- HS: HA tối đa xảy ra khi TT co, HA tối thiểu xảy ra khi TT dãn

(?) Tại sao huyết áp là chỉ số biểu thị sức khoẻ?

- HS: Huyết áp là chỉ số biểu thị sức khỏe là do tâm thất co, dãn tạo ra huyết áp tối đa và tối thiểu.

- Gv: Cần nhấn mạnh:

+ TT co tạo ra huyết áp tối đa (nếu/120mmHg/cm2 tạo ra huyết áp cao ) + TT dãn tạo ra huyết áp tối thiểu (nếu xuống thấp quá tạo ra huyết áp thấp)

(?) Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục và theo 1chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu?

- HS: Được tạo ra do sự phối hợp các thành phần cấu tạo của tim (các ngăn tim, các van tim và hệ mạch)

(?) Huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch về tim là nhờ tác động chủ yếu nào ?

- HS: Nêu được

+ Nhờ sự hỗ trợ của các cơ ở thành mạch + Nhờ sức hút của lồng ngực khi hít vào + Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra

+ Van 1 chiều

- Gv: Chính sự vận chuyển máu qua hệ mạch

- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.

- Huyết áp: là áp lực của máu lên thành mạch (do tâm thất co và dãn).

- ở ĐM, vận tốc máu lớn do sự co dãn của thành mạch.

- ở TM máu vận chuyển nhờ:

+ Sự co bóp của các cơ quanh thành mạch.

+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.

+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.

+ Van một chiều.

- Tốc độ vận chuyển máu giảm dần từ động mạch tới tĩnh mạch và tới mao mạch.

(31)

là cơ sở để rèn luyện, bảo vệ tim mạch

- Gv: Từ những nội dung trên y/c hs tự rút ra kết luận

Hoạt động 13. Vệ sinh hệ tuần hoàn (19’)

- Mục tiêu: HS biết được hoạt động của tim có tính chu kì. Mô tả được diễn biến của một chu kì tim.

- Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Giải quyết vấn đê, phát vấn.

- Sản phẩm: Bản báo cáo, trình chiếu.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- GV tổ chức cho hs trình bày sản phẩm tìm hiểu về các tác nhân gây hại cho tim mạch, hậu quả và biện pháp bảo vệ tim mạch.

- Các nhóm lên báo cáo.

- HS nhận xét đánh giá, cho điểm - Gv: liên hệ

(?) Trong thực tế em đã gặp người bị bệnh tim mạch chưa? Biểu hiện như thế nào? Gây hậu quả gì?

- HS: Liên hệ thực tế để trả lời - Gv: Mở rộng thêm

5 biểu hiện thường gặp ở bệnh tim mạch:

+ Đau thắt ngực dữ dội, cảm giác bị bóp nghẹt trong lồng ngực, vị trí cơn đau thường ở phía sau xương ức lan lên vai trái, mặt trong cánh tay trái hoặc lan ra sau lưng… Đây là biểu hiện nghi ngờ của nhồi máu cơ tim.

II. Vệ sinh hệ tuần hoàn 1. Cần bảo vệ tim mạch tránh các tác nhân có hại:

- Nguyên nhân:

- Các tác nhân có hại:

+ Khuyết tật tim, phổi xơ.

+ Sốc mạnh, mất máu nhiều, sốt cao.

+ Chất kích thích, thức ăn nhiều mỡ động vật.

+ Cảm xúc âm tính...

+ Do một số vi rút, vi khuẩn.

2. Biện pháp bảo vệ và rèn luyện:

+ Tránh các tác nhân gây hại.

+ Tạo cuộc sống tinh thần vui vẻ, thoải mái

+ Lựa chọn cho mình một hình thức rèn luyện thể dục thể thao thích hợp.

+ Rèn luyện từ từ, nâng dần khối lượng, thời lượng, luyện tập thường xuyên, vừa

(32)

+ Đột ngột ngất xỉu, mất phản ứng xung quanh, gọi hỏi không biết, ngừng thở, tím tái toàn thân hoặc co giật, mềm nhũn, đại tiểu tiện không tự chủ.

+ Đột ngột tê hoặc yếu nửa người, ngất hoặc hôn mê, mất hoặc rối loạn khả năng nói, rối loạn thị giác, đột ngột mất thăng bằng và phối hợp các động tác, đau đầu dữ dội, nôn không rõ nguyên nhân.

+ Đột ngột khó thở dữ dội, vã mồ hôi

+ Đau đột ngột và dữ dội chân hoặc tay. Chân hoặc tay đau lạnh, nhợt hơn so với bên đối diện.

(?) Theo em cần phải làm gì để bảo vệ tim mạch?

- HS: vận dụng kiến thức đã nêu ở trên để trả lời - Tránh các tác nhân gây hại.

- Tạo cuộc sống tinh thần thoải mái, vui

- GV yêu cầu hs nghiên cứu bảng 18: Khả năng làm việc của tim.

? So sánh nhịp tim, lượng máu lưu thông của người bình thường và của vận động viên?

HS: Lúc nghỉ ngơi: Vận động viên có số nhịp tim thấp hơn nhưng lượng máu được bơm của một ngăn tim cao hơn so với người bình thường.

- Khi gắng sức: Số nhịp tim cao hơn, lượng máu bơm trong 1 lần cao hơn so với người bình thường.

? Tại sao lại có sự khác nhau đó?

sức.

Kết luận chung: SGK

(33)

-> Ý nghĩa của việc luyện tập thể dục thể thao (?) Có những biện pháp nào rèn luyện tim mạch?

- Lựa chọn cho mình 1 hình thức rèn luyện cho phù hợp.

- Cần rèn luyện thường xuyên để nâng dần sức chiu đựng của tim mạch và cơ thể

(?) Bản thân em đã rèn luyện chưa? Và rèn luyện như thế nào?

- HS: Liên hệ bản thân trả lời

(?) Nếu chưa có hình thức rèn luyện thì qua bài học này em sẽ làm gì?

- HS: Liên hệ bản thân trả lời.

* Củng cố (5 phút)

- Máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong hệ mạch là nhờ đâu ? - Cần phải làm gì để có 1 hệ tim mạch khỏe mạnh ?

- Viết báo cáo về 1 số bệnh thường gặp ở hệ tuần hoàn như: Huyết áp cao, huyết áp thấp, suy tim, hở van tim,.. gồm các ý chính sau: Tên bệnh; Triệu chứng, Nguyên nhân, C

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Như vậy, các bệnh nhân nghiên cứu có kháng thể kháng synthetase có bệnh tiến triển nặng hơn rất rõ rệt và bị tổn thương nhiều cơ quan trong cơ thể, đặc biệt

Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức

-Tiến hành: quan sát tế bào biểu bì vảy hành -Tiến hành: quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi được nhuộm Metyl – xanh.. dưới kính hiển vi

Để tìm hiểu giá trị của AnuAb và AC1qAb trong đánh giá MĐHĐ và tổn thương thận ở bệnh nhi LBĐHT, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu mối liên quan giữa kháng

Tuy nhiên, các kết quả của “Dự án Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội” và bảng “Phân tích nhu cầu nguồn nhân lực và

Ngày nhận bài: 10/01/2021 Nghiên cứu này khảo sát khả năng xâm nhiễm (vô hoạt) của thực khuẩn thể (phage) có nguồn gốc từ môi trường tự nhiên đối với các

Bạch cầu limphô T Các loại bạch cầu không tham gia hoạt động phá hủy các tế bào đã bị nhiễm bệnh là A.. Giữa tâm nhĩ trái và tâm

Luận án sử dụng các phương pháp để đánh giá khá toàn diện và đầy đủ thực trạng quản trị rủi ro lãi suất của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam thông