• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh

5- Kết cấu của khoá luận

2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh

SV: Trần Thị Tuyết Ngân – Lớp QT1301K

47

CHƢƠNG II

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY TNHH VĨNH SINH

2.1. Đặc điểm chung ảnh hƣởng đến công tác hạch toán doanh thu, chi

SV: Trần Thị Tuyết Ngân – Lớp QT1301K

48

2.1.3. Đặc điểm doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh.

- Với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là thƣơng mại nên doanh thu chủ yếu của Công ty là các khoản thu đƣợc từ hoạt động mua bán các loại xe trộn bê tông, ô tô trộn bê tông, van thiết bị công nghiệp, van tàu thủy nhập khẩu từ Hàn Quốc và Trung Quốc, gia công lắp đạt trạm trộn bê tông công suất 60m3-100m3/h.

- Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty là khoản lãi tiền gửi ngân hàng.

- Chi phí SXKD của Công ty bao gồm các khoản chi phí sau:

+ Chi phí giá vốn của Công ty chính bằng toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh của các công trình gia công lắp đặt trạm trộn bê tông hay giá thực tế của các mặt hàng thƣơng mại.

+ Chi phí bán hàng của Công ty gồm có chi phí chào hàng, dự thầu, phí bảo lãnh, chi phí bảo hành…

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm chi phí lƣơng nhân viên, chi phí hành chính, văn phòng và các chi phí bằng tiền khác.

+ Chi phí tài chính của Công ty là khoản lãi vay ngân hàng.

- Kết quả kinh doanh của Công ty đƣợc xác định vào cuối mỗi quý. Đó chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

2.1.4. Kỳ hạch toán doanh thu, chi phí và xá định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh

- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12, đƣợc chia thành 4 kỳ hạch toán.

- Doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty đƣợc hạch toán theo quý.

SV: Trần Thị Tuyết Ngân – Lớp QT1301K

49

2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh

Sơ đồ 2.1.5. Bộ máy quản lý của Công ty

Chủ tịch HĐQT công ty : ngƣời có quyền hạn cao nhất, cố vấn, tham mƣu cho Giám đốc.

Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nộp thuế cho nhà nƣớc và đảm bảo các quyền lợi cho cán bộ công nhân viên. Giám đốc là ngƣời trực tiếp ký các hợp đồng với các cơ quan, đối tác, khách hàng về việc cung cấp, mua bán, hỗ trợ, tiếp nhận…là đại diện pháp lý của công ty. Đồng thời xây dựng hệ thống nhân sự đáp ứng đƣợc nhu cầu và khả năng sản xuất của công ty theo từng thời kỳ.

Bộ phận kỹ thuật: 2 ngƣời

- Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, tổ chức điều hành, sản xuất.

- Quản lý công nghệ.

CHỦ TỊCH HĐQT

GIÁM ĐỐC

BỘ PHẬN

KINH DOANH

BỘ PHẬN

KỸ THUẬT

VĂN PHÒNG

ĐẠI DIỆN

TẠI NỘI BỘ

PHẬN KẾ TOÁN

XƢỞNG KHÍ

SV: Trần Thị Tuyết Ngân – Lớp QT1301K

50

- Quản lý kỹ thuật an toàn.

- Quản lý sáng kiến kỹ thuật, công tác thiết kế bản vẽ.

- Xây dựng và quản lý các định mức tiêu hao vật tƣ sao cho vừa giảm tỷ lệ phế phẩm vừa giữ đƣợc tối đa năng lực hiện có.

Xƣởng cơ khí: 2 ngƣời, tùy từng thời điểm thuê thêm nhân công.

- Sản xuất theo kế hoạch đƣợc giao, đảm bảo đúng số lƣợng, chất lƣợng và thời gian, phân công công việc.

- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất đƣợc giao, cân đối thiết bị, nguyên vật liệu, khuôn mãu, bản vẽ. Đảm bảo máy móc thiết bị để phát huy hết công suất tạo ra nhiều sản phẩm có uy tín chất lƣợng tốt.

- Báo cáo cấp trên khi có vấn đề xảy ra trong quá trình sản xuất và tiến độ thực hiện công việc hàng ngày.

Bộ phận kinh doanh: 2 ngƣời.

- Phân tích, nghiên cứu nhu cầu thị trƣờng, từ đó đƣa ra các kế hoạch sản xuất và tiêu thụ.

- Bám sát nhu cầu thị trƣờng xây dựng, tiếp thị, quảng cáo, thăm dò ý kiến khách hàng về những sản phẩm có mặt trên thị trƣờng của công ty.

- Nghiên cứu, phát triển chiến lƣợc kinh doanh của những mặt hàng đã có và những mặt hàng thị trƣờng đang cần.

Bộ phận kế toán: 3 ngƣời.

-Quản lý sổ sách kế toán và chứng từ đảm bảo tính hợp lệ, rõ ràng và tuân thủ theo chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành, kiểm tra các khoản chi, đảm baorphucj vụ sản xuất đƣợc thông suốt, nhanh chóng, thuận lợi; đối chiếu công nợ thƣờng xuyên, tích cực thu hồi nợ từ khách hàng; chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc và pháp luật nhà nƣớc về trách nhiệm và quyền đƣợc giao.

Văn phòng đại diện: 2 ngƣời

- Có nhiệm vụ đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.

2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Vĩnh Sinh

*Bộ phận kế toán công ty gồm:

Kế toán trƣởng: 1 ngƣời

SV: Trần Thị Tuyết Ngân – Lớp QT1301K

51

- Là ngƣời có quyền hạn cao nhất trong bộ máy kế toáncó nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát các chứng từ, sổ sách, báo cáo số liệu, dữ liệu theo quy định của công ty, đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời.

- Phân tích đánh giá hiệu quả kinh doanh và hoạt động tài chính của công ty, chịu trách nhiệm về việc về việc lập, ký, tính chính xác của báo cáo kế toán và gửi báo cáo kế toán đúng thời gian quy định của công ty.

- Theo dõi, đối chiếu khoản thanh toán với công nhân viên và theo dõi tổng hợp thanh toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của từng đối tƣợng.

- Tổng hợp chi phí, xác định kết quả kinh doanh Nhân viên kế toán : 1 ngƣời

- Theo dõi, phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC,HH, tham gia kiểm kê, hạch toán tổng hợp.

- Phản ánh, ghi chép chính xác đầy đủ số liệu tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng , các khoản vay của công ty. Kiểm tra các chứng từ thu chi, vay mƣợn hợp lý, hợp lệ đúng theo quy định của Bộ Tài chính.

- Theo dõi đối chiếu công nợ phải thu khách hàng hoặc phải trả ngƣời cung cấp.

Thủ quỹ: 1 ngƣời

- Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ hợp lệ để thu chi tiền mặt và phản ánh vào sổ quỹ tiền mặt.

* Hình thức kế toán

- Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Theo hình thức này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào số Nhật Ký chung theo thứ tự thời gian. Từ sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái tài khoản có liên quan và sổ chi tiết từng đối tƣợng. Cuối quý sau khi khóa sổ, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, kế toán căn cứ vào số liệu trên các sổ để lập báo cáo tài chính của kỳ kế toán.

- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền. Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.

- Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, hạch toán và lập báo cáo tài chính theo các chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.

SV: Trần Thị Tuyết Ngân – Lớp QT1301K

52

- Hệ thống sổ kế toán công ty gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết.

- Công tác kế toán ở công ty đã sử dụng tin học hỗ trợ, đó là chƣơng trình Exel để tính toán và lập bảng biểu.

* Đơn vị tiền tệ áp dụng : VNĐ

2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả