• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh a

N/A
N/A
Nguyễn Gia Hào

Academic year: 2023

Chia sẻ "Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh a"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Các em lưu ý:

1. Nội dung bài học cô chỉ gửi một lần và đây là nội dung bài học của cả học kỳ 1.

2. Các em hãy tải file nội dung bài học dưới đây để đọc và tìm hiểu thật kỹ nội dung của bài (không yêu cầu các em phải ghi chép lại). Sau đó các em sử dụng những kiến thức của bài học để làm bài tập trên trang OLM.VN.

TIẾT 1, 2- BÀI 1.

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX

I. LIÊN XÔ

1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945 – 1950) a. Hoàn cảnh:

- Chịu tổn thất nặng nề của chiến tranh.

- Nền kinh tế phát triển chậm lại mười năm.

b. Biện pháp:

- Nhân dân Liên Xô thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ 4 (1946 -1950).

c. Kết quả:

- Sản xuất công nghiệp tăng 73% .

- Một số nghành nông nghiệp vượt so với trước chiến tranh. Đời sống nhân dân được cải thiện.

- Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.

2. Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX

- Kinh tế: cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới, chiếm 20% sản lượng công nghiệp thế giới.

- Khoa học – kĩ thuật:

+ Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

+ Năm 1961, phóng tàu “ Phương Đông” đưa con người bay vòng quanh Trái đất.

- Đối ngoại: Chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

II. ĐÔNG ÂU

1. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu

- Hồng quân Liên Xô trên đường truy kích phát xít Đức về Béc lin đã phối hợp với nhân dân Đông Âu giúp họ khởi nghĩa giành chính quyền.

- Một loạt các nước dân chủ nhân dân thành lập như Ba Lan(7-1944), Tiệp Khắc (5-1945)….

- Riêng nước Đức bị chia thành:

+ Cộng hòa Liêng bang Đức( 9-1949)-Tây Đức.

+ Cộng hòa dân chủ Đức(10-1949)-Đông Đức.

III. SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1. Cơ sở hình thành hệ thống Xã hội chủ nghĩa

- Cả Liên Xô và Đông Âu cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH.

- Các nước đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản . - Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê Nin.

2. Sự hình thành hệ thống XHCN a. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)

- Sự ra đời: Ngày 8 -1- 1949 , Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) thành lập.

- Mục đích: Tăng cường sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật giữa các nước XHCN . - Vai trò: Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế và kĩ thuật của các nước thành viên.

Nâng cao đời sống nhân dân.

b. Tổ chức liên minh phòng thủ Vacsava

- Ngày 14 - 5 - 1955, tổ chức Vác -sa - va ra đời.

(2)

- Mục tiêu: Thiết lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị giữa các nước XHCN ở Đông Âu, chống lại âm mưu gây chiến, xâm lược của khối Natô.

- Vai trò: Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, góp phần duy trì hòa bình châu Âu và thế giới.

TIẾT 3- BÀI 2

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX I. Sự khủng khoảng và tan rã của Liên Bang Xô Viết

1. Nguyên nhân

- Từ năm 1973, Liên Xô lâm vào khủng khoảng toàn diện.

- Lãnh đạo nhà nước chậm cải cách sửa đổi -> những năm 80 nền kinh tế - xã hội ngày càng rơi vào tình trạng trì trệ, không ổn định và lâm vào khủng hoảng.

2. Quá trình khủng hoảng

Tháng 3 – 1985, Goóc ba chốp tiến hành cải tổ

* Nội dung:

- Kinh tế: Chuyển sang kinh tế thị trường quá vội vã, thiếu sự điều tiết của nhà nước, gây ra rối loạn, thu nhập quốc dân giảm.

- Chính trị: Thực hiện chế độ Tổng thống, thực hiện đa nguyên chính trị, xóa bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản.

* Kết quả: Cải tổ thất bại vì không chuẩn bị kỹ, thiếu đường lối đúng đắn.

* Hậu quả:

- Xã hội rối ren, đảo chính xảy ra.

- Nhà nước tê liệt, Đảng Cộng Sản bị đình chỉ hoạt động.

- 11 nước Cộng Hòa tách khỏi Liên Bang Xô Viết ( 21 -12 – 1991).

- Ngày 25 - 12 – 1991, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.

II. Cuộc khủng khoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Âu + Đảng cộng sản các nước mất quyền lãnh đạo.

+ Năm 1989, Chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở hầu hết các nước Đông Âu.

+ 28 - 6 - 1991: SEV ngừng hoạt động và ngày 1 - 7 -1991 tổ chức hiệp ước Vác - sa - va giải tán-> chấm dứt sự tồn tại hệ thống XHCN.

TIẾT 4- BÀI 3

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA

I. Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ.

- Phong trào đấu tranh khởi đầu ở Đông Nam Á với thắng lợi ở In- đô- nê xi- a, Việt Nam, Lào.

- Năm 1960 là “năm châu Phi” với 17 nuớc tuyên bố độc lập.

- Ngày 1/1/1959, cách mạng thắng lợi ở Cu Ba.

- Kết quả: giữa những năm 60, hệ thống thuộc địa của CNĐQ cơ bản bị sụp đổ.

II. Giai đoạn từ năm 60 đến giữa những năm70 của thế kỷ XX.

- Diễn ra phong trào đấu tranh giành độc lập của 3 nước: Ghi Nê Bít Xao (9 /1974), Mô Dăm Bích (6 /1975), Ăng-Gô-la (11 /1975).

- Kết quả : thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã.

III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX

- Cuộc đấu tranh xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc(A-pac-thai) tập trung ở 3 nước miền nam Châu Phi giành thắng lợi.

- Kết quả: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc bị sụp đổ hoàn toàn.

TIẾT 5- BÀI 4.

(3)

CÁC NƯỚC CHÂU Á I. Tình hình chung

1. Chính trị

- Cuối những năm 50: Phần lớn các dân tộc đã giành được độc lập.

- Nửa sau thế kỉ XX: Tình hình không ổn định (diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc, xảy ra xung đột, li khai, khủng bố).

2. Kinh tế

- Phát triển nhanh chóng: Trung Quốc , Xin-Ga-Po, Hàn Quốc, Ấn Độ…

II. Trung Quốc

1. Sự ra đời nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa - Ngày 1 – 10 – 1949 nước CH ND Trung Hoa ra đời.

- Ý nghĩa:

+ Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.

+ Đưa đất nước bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do.

+ Hệ thống CNXH nối liền từ Á sang Âu.

+ Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

2. Công cuộc cải cách- mở cửa ( 1978 đến nay) Tiến trình:

- Tháng 12 – 1978, TƯ ĐCS đề ra đường lối đổi mới với chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa.

- Thành tựu

+ Kinh tế phát triển nhanh chóng,đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.

+ Đời sống nhân dân đựơc nâng cao.

+ Đối ngoại: Cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông(1997) và Ma Cao(1999). Địa vị đựơc nâng cao trên trường quốc tế.

TIẾT 6- BÀI 5

CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

I. Tình hình Đông Nam Á trước và sau năm 1945.

- Trước 1945: Đều là thuộc địa của thực dân phương Tây (trừ Thái Lan).

- Sau 1945: lần lượt các nước trong khu vực đã giành được độc lập.

II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN 1. Hoàn cảnh ra đời

- Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của các nước ngày càng cao.

- Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

=> Ngày 8 -8 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á(viết tắt theo tiếng anh ASEAN) thành lập tại Băng Cốc ( Thái Lan ) với 5 nước tham gia: In- đô- nê -xi -a , Ma- lay- xi- a, Phi- lip- pin, Thái Lan và Xin- ga- po.

2. Mục tiêu

+ Tiến hành hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên.

+ Duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

3. Nguyên tắc hoạt động

- Tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào nội bộ của nhau.

- Giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hoà bình.

- Hợp tác phát triển có kết quả.

III. Từ “ ASEAN 6 ” phát triển thành “ ASEAN 10”

- Sau chiến tranh lạnh, các nước lần luợt gia nhập ASEAN:

+ 1984: Brunây.

+ 7. 1995: Việt Nam.

+ 7. 1997: Lào, Mianma.

(4)

+ 4. 1999: Campuchia.

+ 1992 ASEAN biến Đông Nam Á thành khu vực mậu dịch tự do(AFTA).

+ 1994 lập diễn đàn khu vực (ARF) có 23 quốc gia trong và ngoài khu vực tham gia, tạo ra môi trường hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển của Đông Nam Á. Một chương mới mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á.

TIẾT 7- BÀI 6 CÁC NƯỚC CHÂU PHI I . Tình hình chung

- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển sôi nổi, nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi:

+ Năm 1953, Ai Cập đảo chính lật đổ chế độ quân chủ.

+ Từ năm 1954-1962, An-giê-ri đấu tranh giành độc lập.

+ Năm 1960, 17 nước châu Phi giành độc lập.

II. Cộng hòa Nam Phi 1. Tình hình chung

- Suốt hơn 3 thế kỷ, chế độ A-pác-thai đã thống trị cực kì tàn bạo đối với người da đen và da màu ở Nam Phi.

2. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa A- pác- thai

- Dưới sự lãnh đạo của tổ chức “Đại hội dân tộc Phi” (ANC) người da đen đã bền bỉ đấu tranh giành đựơc độc lập.

+ Năm 1993, chế độ A- pác- thai đựơc tuyên bố xóa bỏ.

+ Tháng 4 - 1994, tiến hành bầu cử đa chủng tộc. Tháng 5 - 1994, Nen- xơn Man- đê - la (lãnh tụ ANC) trở thành tổng thống da đen đầu tiên.

- Năm 1996, Nam Phi đang tập trung phát triển kinh tế.

TIẾT 8- BÀI 7 CÁC NƯỚC MĨ LA TINH I . Tình hình chung

1. Tình hình chính trị

- Trước CTTG II, Mĩ La- tinh trở thành "sân sau" của đế quốc Mĩ.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra mạnh mẽ. Nhân dân Mĩ La- tinh dưới nhiều hình thức khác nhau đã từng bước lật đổ các chính phủ phản động, thành lập chính phủ tiến bộ.

II. Cu Ba – Hòn đảo anh hùng 1. Phong trào cách mạng

- Tháng 3-1952, Mĩ thiết lập chế độ độc tài Ba- ti -xta.

- Ngày 26 -7 -1953, Phi - đen Ca-xtơ- rô lãnh đạo 135 thanh niên tấn công pháo đài Môn- ca- đa thổi bùng ngọn lửa đấu tranh trên toàn đảo. Mở đầu đấu tranh vũ trang ở Mĩ La- tinh. Tháng 11/1956, Phi- đen ca-xtơ-rô cùng 81 đồng chí về nước tiếp tục chiến đấu.

- Ngày 1 -1 - 1959, chế độ độc tài bị lật đổ, cách mạng giành thắng lợi.

- Tháng 4 - 1961, đánh bại cuộc xâm lược Mĩ. Cu-ba tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

2. Kết quả xây dựng chủ nghĩa xã hội

- Chính phủ cách mạng do Phi-đen đứng đầu đã tiến hành cuộc cải cách dân chủ triệt để.

- Trong nửa thế kỉ qua Cu-ba đã kiên cường, bất khuất vượt qua những khó khăn to lớn do chính sách bao vây, cấm vận về kinh tế của Mĩ cũng như sự tan rã của Liên Xô và hệ thống XHCN. Cu- ba vẫn đạt được những thành tựu mới.

TIẾT 9, 10. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TIẾT 11- BÀI 8. NƯỚC MĨ

I . Tình hình kinh tế nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai

* Giai đoạn 1945 – 1950

(5)

- Tình hình:

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính lớn nhất thế giới.

- Nguyên nhân:

+ Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên, không bị chiến tranh tàn phá.

+ Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.

+ Áp dụng thành tựu kĩ thuật vào sản xuất.

* Giai đoạn 1950 – nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX - Tình hình:

+ Phát triển nhưng địa vị suy giảm.

- Nguyên nhân:

+ Bị Nhật và Tây Âu cạnh tranh.

+ Liên tiếp bị khủng hoảng, suy thoái.

+ Chi phí những khoản tiền khổng lồ về quân sự.

+ Chênh lệch giàu nghèo lớn=> mâu thuẫn xã hội.

III. Chính sách đối nội – đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh

* Đối Nội :

Ban hành hàng loạt các đạo luật phản động nhằm:

+ Chống Đảng Cộng Sản Mĩ.

+ Phong trào công nhân.

+ Thực hiện chính sách phân biệt chủng tộc.

* Đối Ngoại:

- Đề ra “ chiến lược toàn cầu” nhằm bá chủ thế giới.

- Sau Chiến tranh lạnh, Mĩ âm mưu thiết lập trật tự thế giới đơn cực.

TIẾT 12- BÀI 9. NHẬT BẢN I. Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh

a. Hoàn cảnh

- Là nước bại trận, bị tàn phá nặng nề, gặp nhiều khó khăn lớn.

b. Nội dung

- Ban hành nhiều cải cách dân chủ: ban hành Hiến pháp mới (1946), thực hiện cải cách ruộng đất, xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị các tội phạm chiến tranh, ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, nam nữ bình đẳng...).

-> Những cải cách này đã trở thành nhân tố quan trọng giúp Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.

II. Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh

* Giai đoạn 1960 – 1973:

- Đầu những năm 60 đến đầu những năm 70 thế kỉ XX, kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, được coi là

"sự phát triển thần kì" với những thành tựu chính:

+ Tốc độ tăng trưởng công nghiệp bình quân hàng năm những năm 50 là 15 %, những năm 60 là 13.5%.

+ Tổng sản phẩm quốc dân 1950 là 20 tỉ USD, năm 1968 là 183 tỉ USD, đứng thứ hai thế giới sau Mĩ....

- Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính trên thế giới.

* Nguyên nhân chính của sự phát triển:

- Con người Nhật được đào tạo chu đáo và có ý chí vươn lên.

- Sự quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti.

- Vai trò điều tiết và đề ra các chiến lược phát triển của Chính phủ Nhật.

*Trong thập kỉ 90, kinh tế bị suy thoái kéo dài, có năm tăng trưởng âm. Nền kinh tế Nhật đòi hỏi phải có những cải cách theo hướng áp dụng những tiến bộ của khoa học - công nghệ.

TIẾT 13- BÀI 10. CÁC NƯỚC TÂY ÂU I. Tình hình chung.

1. Các nước Tây Âu khôi phục sau chiến tranh thế giới thứ hai.

(6)

* Về kinh tế: để khôi phục kinh tế bị chiến tranh tàn phá năm 1948, 16 nước Tây Âu nhận viện trợ của Mỹ theo kế hoạch Mác-san. Kinh tế được phục hồi nhưng ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

* Đối ngoại.

- Nhiều nước tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược để khôi phục lại địa vị thống trị thuộc địa.

- Trong bối cảnh “chiến tranh lạnh”, các nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

II. Sự liên kết khu vực.

1. Nguyên nhân.

- Sau chiến tranh, ở Tây Âu xu hướng liên kết khu vực ngày càng nổi bật và phát triển.

2. Quá trình liên kết khu vực Tây Âu.

- Tháng 4/1951 “Cộng đồng than, thép, Châu Âu”.

- Tháng 3/1957: “Cộng đồng năng lượng nguyên tử Châu Âu”.

- 25/ 3/ 1957: “Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC)” ra đời.

- Tháng 7/1967: 3 cộng đồng trên sáp nhập với nhau thành cộng đồng Châu Âu (EC).

 Tháng 12/1991, đổi tên thành Liên Minh Châu Âu (EU), đến 2004 có 25 thành viên.

- Ngày 1/1/1999: đồng tiền chung Châu Âu (đồng EURO) được phát hành.

TIẾT 14 - BÀI 11. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH I. Sự thành lập trật tự thế giới mới

- Giai đoạn cuối cuộc chiến tranh thế giới hai, nguyên thủ ba cường quốc Liên Xô -Mĩ và Anh gặp gỡ tại I-an-ta từ ngày 4 đến 11/2/1945.

- Hội nghị thông qua những quyết định quan trọng về việc phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á, giữa Liên Xô và Mĩ.

- Những thỏa thuận trên trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới gọi là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

II. Sự thành lập Liên Hợp Quốc - Thành lập: 10/1945.

- Nhiệm vụ: Duy trì hòa bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hơp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội...

- Vai trò: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới, đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội...

- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc 9/1977 (thành viên 149).

III. Chiến tranh lạnh

* Khái niệm: là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN.

* Biểu hiện: Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối và căn cứ quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.

* Hậu quả:

- Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, những chi phí khổng lồ, cực kì tốn kém cho chạy đua vũ trang và chiến tranh xâm lược….

IV. Thế giới sau chiến tranh lạnh

- Sau 1991(sau chiến tranh lạnh) nhiều xu hướng mới đã xuất hiện.

Một là : Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế .

Hai là : một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm .

Ba là : dưới tác độngcủa cuộc cách mạng khoa học-công nghệ. Các nước đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm .

Bốn là : Nhiều khu vực (châu Phi, Trung Á…) lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng …

Tuy nhiên xu thế chung hiện nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc.

(7)

TIẾT 15- BÀI 12 : NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KỶ THUẬT

I. Những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học kĩ thuật.

- Lĩnh vực khoa học cơ bản: Có những phát minh to lớn nhảy vọt trong toán, lý, hoá, sinh học.

- Phát minh những công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động...

- Tìm ra nguồn năng lượng mới thay thế nguồn năng lượng tự nhiên: năng lượng nguyên tử, gió, mặt trời...

- Sáng chế ra những vật liệu mới: pôlime-chất dẻo, những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng...

- Cuộc “ cách mạng xanh trong nông nghiệp” khắc phục nạn thiếu lương thực, đói ăn.

- Đạt những tiến bộ thần kỳ trong lĩnh vực giao thông vận tải, thông tin liên lạc, thành tựu kì diệu trong du hành vũ trụ…

II .Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.

* Ý nghĩa, tác động tích cực:

- Tạo ra bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động.

- Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người .

- Thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ .

* Hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra) - Tạo ra các loại vũ khí hủy diệt.

- Ô nhiễm môi trường.

- Tai nạn lao động và giao thông.

- Xuất hiện những bệnh dịch mới.

TIẾT 16- BÀ1 14 . VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT I. Chương trình khai thác lần thứ hai của thực dân pháp

- Nông nghiệp: Tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu đồn điền cao su, diện tích trồng cây cao su tăng nhanh chóng.

-Công nghiệp: Chú trọng khai mỏ, số vốn đầu tư tăng; nhiều công ty mới ra đời. Mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến.

-Thương nghiệp: Phát triển hơn trước. Pháp độc quyền đánh thuế nặng các mặt hàng hóa các nước nhập vào Việt Nam.

-Giao thông vận tải: Đầu tư phát triển thêm, đường sắt xuyên Đông Dương được nối liền nhiều đoạn.

- Về ngân hàng:Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy các ngành kinh tế Đông Dương.

III. Xã hội Việt Nam phân hoá

Giai tầng Thái độ chính trị, khả năng cách mạng Địa chủ

phong kiến

- Đa số câu kết chặt chẽ và làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân.

- Một số ít có tinh thần yêu nước.

Giai cấp tư sản phân hóa

Tư sản mại bản: làm tay sai cho Pháp.

Tư sản dân tộc: ít nhiều có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc và phong kiến.

Tiểu tư sản thành thị

- Tăng nhanh về số lượng nhưng bị chèn ép, bạc đãi, đời sống bấp bênh.

- Bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên có tinh thần hăng hái cách mạng, là một lực lượng của cách mạng.

Nông dân Trên 90% dân số, bị thực dân phong kiến áp bức, bóc lột nặng nề. Họ bị bần cùng hóa, là lực lượng hăng hái và đông đảo của cách mạng.

Công nhân

Ngày càng phát triển bị áp bức, bóc lột, có quan hệ gắn bó với nông dân, có truyền thống yêu nước…vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.

(8)

TIẾT 17: ÔN TẬP

TIẾT 18. KIỂM TR A HỌC KÌ I

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để bảo vệ hòa bình phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa người với người; thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc và

+ Sự kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược là kết hợp chặt chẽ giữa quân sự, quốc phòng với chính trị, kinh tế, đối ngoại, khoa học, công nghệ, văn hóa, xã hội; giữa phát triển