• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ngân hàng câu hỏi Môn Sử năm học 2019 - 2020

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ngân hàng câu hỏi Môn Sử năm học 2019 - 2020"

Copied!
13
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN : LỊCH SỬ 6

Phần Lịch Sử Thế Giới:

I. Nhận biết:

Câu 1. Người xưa dựa vào đâu để làm ra lịch? (Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.)

Câu 2. Người phương Tây cổ đại sáng tạo ra lịch (dương lịch) dựa trên cơ sở nào?( Chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời).

Câu . Năm 179 TCN cách ngày nay (năm 2018) bao nhiêu năm?( 2197 năm.) Câu 3. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở đâu?( Đông Nam Á

Câu 4. Con người phát hiện ra kim loại và dùng kim loại để chế tao ra công cụ vào thời gian nào?(4000 năm TCN)

Câu 5.Trong buổi đầu thời đại kim khí, kim loại nào được sử dụng sớm nhất?( Đồng ).

Câu 6. Người tối cổ sống như thế nào? (Theo bầy).

Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do(công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện)

Câu 8. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?

Vượn Người tối cổ Người tinh khôn

Câu 9 . Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là (thủ công nghiệp, thương nghiệp).

Câu 10 . Tên các quốc gia cổ đại phương Tây là (Hy Lạp, Rô Ma.)

Câu 11. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu?( Bán đảo Ban-căng và I-ta-li-a) .

II. Thông hiểu:

Câu 12. Lực lượng lao động chính trong xã hội cổ đại phương Tây là.(nô lệ.)

Câu 13. Yếu tố nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triền nền kinh tế Hy Lạp và Rô-ma?(Biển địa trung Hải).

Câu 14. Kim tự tháp là thành tựu văn hóa của nước nào?(Ai Cập).

Câu 15. Người nước nào phát minh ra hệ thống chữ số, kể cả số 0 mà ngày nay ta đang dùng?(Ấn Độ).

Câu 16. Tác giả bộ sử thi nổi tiếng I-Li-at,Ô-đi-xê là của ai?( Hô-me) DCâu 4. Đấu trường Cô-li-dê là thành tưu văn hóa của( Rô-ma)

Câu 17. Vì sao các dân tộc phương Đông cổ đại sớm làm ra lịch?(Để phục vụ yêu cầu sản xuất nông nghiệp)

Câu 18. Theo em những thành tựu nào văn hóa nào thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay?( Lịch, chữ viết (a,b,c)

Phần Lịch Sử Việt Nam

III. Vận dụng:

(2)

Câu 19. Ở Việt Nam tìm thấy mảnh đá được ghè đẽo mỏng ở nhiều chổ, có hình thù rõ ràng là của(Người tối cổ).

Câu 20. Dấu tích của Người tối cổ được tìm thấy ở nơi nào trên đất nước ta?

(Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).

Câu 21. Đặc điểm của công cụ do Người tinh khôn ở giai đoạn đầu chế tác là công cụ đá ghè đẽo thô sơ, có hình thù rõ ràng.

Câu 5. Ý nào nhận xét đúng về địa bàn phân bố của người tối cổ trên đất nước ta?

Ở nhiều địa phương trên cả nước

Câu 22. Đời sống vật chất của người nguyên thủy thời Hoà Bình - Bắc Sơn đã phát triển hơn so với thời Sơn Vi là (đã biết trồng trọt và chăn nuôi.)

Câu 23. Đặc diểm nổi bật của chế độ thị tộc mẫu hệ là (những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn tuổi nhất, có uy tín làm chủ.

Câu 24. Dưới thời nguyên thủy, người phụ nữ có vai trò quan trọng vì

( người phụ nữ giữ vai trò quan trong trong việc hái lượm, trồng trọt, chăn nuôi, đảm bảo cuộc sống cho thị tộc).

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN LỊCH SỬ 8

I. Nhận biết:

Câu 1: Vào đầu thế kỉ XVI, nền kinh tế tư bản chủ nghĩa nào là phát triển nhất ở Tây Âu?

(Nêđéclan)

Câu 2: Tại sao chính phủ Anh kìm hãm sự phát triển của kinh tế Bắc Mỹ?

( Sợ công nghiệp chính quốc bị cạnh tranh).

Câu 3 : Tại sao giai cấp tư sản Pháp chống lại chế độ phong kiến?

( Vì giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế và có học thức nhưng không có thế lực về chính trị)

Câu 4: Cách mạng cộng nghiệp đã làm cơ cấu xã hội thay đổi thế nào?

( Hình thành giai cấp tư sản và vô sản).

Câu 5 : Sự kiện “ngày chủ nhật đẫm máu” diễn ra ở đâu? (Cung điện Mùa Đông).

Câu 6: Tàu thủy chạy bằng hơi nước đầu tiên do ai sáng chế? (Phơntơn).

Câu 7 : Đỉnh cao của phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX là: (Cuộc đấu tranh của nhân dân Bombay.Cuộc đấu tranh của nhân dân

Bombay).

Câu 8 : Cuộc cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng không triệt để, vì:

Không chia ruộng đất cho nông dân và không xóa bỏ ách nô dịch của nước ngoài.

Câu 9: Đâu không phải là lý do để các nước đế quốc tập trung xâm chiếm vùng Đông Nam Á?(Giúp đỡ các nước Đông Nam Á phát triển kinh tế).

Câu 10: Nội dung nào của cải cách Minh Trị mang ý nghĩa nhân quyền và dân quyền?

Bãi bỏ chế độ đẳng cấp và thực hiện quyền bình dẵng giữa các công dân.

Câu 11 : Mâu thuẫn giữa hai khối Liên minh và Hiệp ước chủ yếu là mâu thuẫn giữa hai nước nào?( Đức và Anh).

(3)

Câu 12: Khi Pháp xâm lược Việt Nam, phong trào yêu nước lớn nhất do sĩ phu phong kiến lãnh đạo chống thực dân Pháp là: (Cần Vương).

II. Thông hiểu:

Câu 13: Nối cột A với cột B

Nước (A) Đặc điểm đế quốc (B) Nối

1. Anh A. Là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. 1 -………

2. Đức B. Là chủ nghĩa đế quốc thực dân. 2 -………

3. Pháp C. Là chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. 3 -………

4. Mĩ D. Là xứ sở của các ông vua công nghiệp. 4 -………

Câu 14: Đâu không phải là lý do để các nước đế quốc tập trung xâm chiếm vùng Đông Nam Á?(Giúp đỡ các nước Đông Nam Á phát triển kinh tế).

Câu 15: Nội dung nào của cải cách Minh Trị mang ý nghĩa nhân quyền và dân quyền?

(Bãi bỏ chế độ đẳng cấp và thực hiện quyền bình dẵng giữa các công dân).

Câu 16: Hai công ty độc quyền đã chi phối đời sống kinh tế và chính trị củaNhật Bản?

(Mít-xưi, Mít-su-bi-si).

Câu 17: Nội dung nào của cải cách Duy Tân Minh Trị không thúc đẩy kinh tế Nhật Bản phát triển theo hướng tư bản?

Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật.

Câu 18: Ý nghĩa của cải cách Duy Tân Minh Trị là:

Nhật Bản trở thành nước TBCN đầu tiên ở Châu Á.

Câu 19: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ nhất là:

chiến tranh đế quốc, xâm lược, phi nghĩa.

Câu 20: Sau thế chiến I, bản đồ thế giới chia lại như thế nào?

Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp, Mỹ mở rộng thêm thuộc địa.

III. Vận dụng:

Câu 21: Cuộc đấu tranh giành thuộc địa của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ đem lại kết quả gì?

- Giành độc lập.

- Một nước cộng hòa tư sản ra đời-nước Mĩ.

- Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh.

- Cách mạng tư sản.

Câu 23: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng tư sản Pháp ?

(4)

- Lật đổ chế độ pkiến, đưa TS lên cầm quyền, mở đường cho TBCN phát triển.

- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

- Cổ vũ mạnh mẻ tinh thần đấu tranh giành độc lập của dân tộc .  CM Pháp là cuộc CM triệt để nhất

Câu 24: Trình bày nội dung chính của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị? Chúng ta học tập được bài học gì từ cuộc Duy Tân Minh Trị?

+ Kinh tế:

Thống nhất thị trường, tiền tệ.

Phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn; Xây dựng cơ sơ hạ tầng, đường sá, cầu cống.

+ Chính trị:

Xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản;

Ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.

+ Giáo dục:

Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung KH-KT trong giảng dạy.

Cử học sinh ưu tú đi du học ở phương Tây.

+ Quân sự:

Tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây

Thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng.

* Chúng ta học tập từ cuộc Duy Tân Minh Trị:

+ Tiến hành cải cách đất nước đồng bộ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội….

(5)

+ Mở rộng quan hệ với các nước, không phân biệt đối xử…

+ Đầu tư cho giáo dục, chú trọng phát triển khoa học - kỹ thuật

Câu 25: Nêu nguyên nhân, tính chất và kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918)? Vì sao gọi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh phi nghĩa?

* Nguyên nhân:

+ Sự phát triển không đều của các nước đế quốc.

+ Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thị trường và thuộc địa.

* Kết cục:

+ 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, công trình bị phá hủy, chi phí cho chiến tranh tới 85 tỉ USD.

+ Đức mất hết thuộc địa. Anh, Pháp, Mĩ mở rộng thuộc địa của mình...

* Tính chất: Là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa

* Nhận xét cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất cuộc chiến tranh phi nghĩa: tùy cách trả lời cho điểm nhưng phải theo hướng tích cực

NGÂN HÀNG CÂU HỎI MÔN LỊCH SỬ 9 Câu 1: Những thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Liên Xô.

- Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

- Là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của con người năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo, năm 1961 phóng tàu "Phương Đông" đưa con người (I. Gagarin) lần đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất.

Câu 2: Ý nghĩa những thành tựu khoa học kĩ thuật của Liên Xô.

- Phá vỡ thế độc quyền về bom nguyên tử của Mĩ.

- Chứng tỏ bước tiến vượt bậc về KH-KT và trình độ công nghiệp của Liên Xô trong thời gian này.

(6)

- Uy tín chính trị và địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa bình thế giới.

Câu 3: Đường lối đối ngoại của Liên Xô.

Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình thế giới, quan hệ hữu nghị với các nước và ủng hộ cuộc đấu tranh giải phóng của các dân tộc.

.Câu 4: Tình hình chính trị của các nước châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở châu Phi, sớm nhất là ở Bắc Phi - nơi có trình độ phát triển hơn. Ở Ai Cập, đã nổ ra cuộc đảo chính lật đổ chế độ quân chủ (1952). Nhân dân An-giê-ri tiến hành khởi nghĩa vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp (1954 1962). Năm 1960

"Năm châu Phi", với 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

- Sau khi giành được độc lập, các nước châu Phi bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước và đã thu được nhiều thành tích. Tuy nhiên, nhiều nước châu Phi vẫn trong tình trạng đói nghèo, lạc hậu, thậm chí lại diễn ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu.

- Châu Phi đã thành lập nhiều tổ chức khu vực để các nước giúp đỡ, hợp tác cùng nhau, lớn nhất là Tổ chức thống nhất châu Phi – nay là Liên minh châu Phi (viết tắt là AU).

Câu 5: Nét nổi bật của châu Á từ sau năm 1945.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra ở châu Á. Tới cuối những năm 50, phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập.

Sau đó, hầu như trong suốt nửa sau thế kỉ XX, tình hình châu Á lại không ổn định bởi đã diễn ra các cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là ở khu vực Đông Nam Á và Trung Đông. Sau Chiến tranh lạnh, lại xảy ra xung đột, li khai, khủng bố ở một số nước như: Phi-líp-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ấn Độ và Pa-ki- xtan,...

- Cũng từ nhiều thập kỉ qua, một số nước châu Á đã đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế như Trung Quốc, Hàn quốc, Xin-ga-po... Ấn Độ là một trường hợp tiêu biểu với cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp, sự phát triển của công nghiệp phần mềm, các ngành công nghiệp thép, xe hơi,...

Câu 6: Đường lối cải cách của Trung Quốc từ năm 1978 đến nay.

- Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối mới với chủ trương lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, thực hiện cải cách và mở cửa nhằm xây dựng Trung Quốc trở thành một quốc gia giàu mạnh, văn minh.

- Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa, Trung Quốc đã thu được những thành tựu hết sức to lớn. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hằng năm 9,6%, tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng gấp 15 lần. Đời sống nhân dân được nâng cao rõ rệt.

(7)

Về đối ngoại, Trung Quốc đã cải thiện quan hệ với nhiều nước, thu hồi chủ quyền đối với Hồng Công (1997) và Ma Cao (1999). Địa vị của Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 7: Hoàn cảnh ra đời và mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN.

- Hoàn cảnh: Sau khi giành được độc lập, nhiều nước Đông Nam Á ngày càng nhận thức rõ sự cần thiết phải cùng nhau hợp tác để phát triển đất nước và hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là ASEAN) đã được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước là In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan và Xin-ga-po.

- Mục tiêu: "Tuyên bố Băng Cốc" (8 - 1967) xác định mục tiêu của ASEAN là tiến hành sự hợp tác kinh tế và văn hoá giữa các nước thành viên trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

Câu 8: Nét nổi bật của tình hình Đông Nam Á từ sau năm 1945.

- Sau năm 1945 và kéo dài hầu như trong cả nửa sau thế kỉ XX, tình hình Đông Nam Á diễn ra phức tạp và căng thẳng. Các sự kiện tiêu biểu là :

+ Nhân dân nhiều nước Đông Nam Á đã nổi dậy giành chính quyền như ở In- đô-nê-xi-a, Việt Nam và Lào từ tháng 8 đến tháng 10 - 1945. Sau đó, đến giữa những năm 50 thế kỉ XX, hầu hết các nước trong khu vực đã giành được độc lập.

+ Từ năm 1950, trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, tình hình Đông Nam Á trở nên căng thẳng, chủ yếu do sự can thiệp của đế quốc Mĩ. Mĩ thành lập khối quân sự SEATO (1954) nhằm đẩy lùi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội và phong trào giải phóng dân tộc đối với Đông Nam Á. Mĩ đã tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam kéo dài tới 20 năm (1954 - 1975).

Câu 9: Tình hình chung các nước Tây Âu.

- Về kinh tế, để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Mác-san" (16 nước được viện trợ khoảng 17 tỉ USD trong những năm từ 1948 đến 1951). Kinh tế được phục hồi, nhưng các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

- Về chính trị, Chính phủ các nước Tây Âu tìm cách thu hẹp các quyền tự do dân chủ, xoá bỏ các cải cách tiến bộ đã thực hiện trước đây, ngăn cản các phong trào công nhân và dân chủ, củng cố thế lực của giai cấp tư sản cầm quyền.

- Về đối ngoại, nhiều nước Tây Âu đã tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Đức bị chia cắt thành hai nhà nước:

Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hoà Dân chủ Đức, với các chế độ chính trị đối lập

(8)

nhau. Tháng 10 1990, nước Đức thống nhất, trở thành một quốc gia có tiềm lực kinh tế và quân sự mạnh nhất Tây Âu.

Câu 10: Chính sách đối ngoại của Mĩ và Tây Âu.

- Tây Âu: Về đối ngoại, nhiều nước Tây Âu đã tiến hành các cuộc chiến tranh tái chiếm thuộc địa. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu tham gia khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

- Mĩ: Nhằm mưu đồ thống trị thế giới, các chính quyền Mĩ đã đề ra "chiến lược toàn cầu" với các mục tiêu chống phá các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc, đàn áp phong trào công nhân và phong trào dân chủ. Mĩ đã viện trợ cho các chính quyền thân Mĩ, gây ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược, tiêu biểu là chiến tranh xâm lược Việt Nam và Mĩ đã bị thất bại nặng nề.

Câu 11: Nhiệm vụ và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc.

- Nhiệm vụ: Liên hợp quốc được chính thức thành lập vào tháng 10 1945, nhằm duy trì hoà bình an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia dân tộc, thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội...

- Vai trò: Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoà bình, an ninh thế giới, đấu tranh xoá bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, xã hội,...

Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9 - 1977 và là thành viên thứ 149.

Câu 12: Biểu hiện của tình trạng “chiến tranh lạnh”.

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã diễn ra sự đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Mĩ và Liên Xô và hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, mà đỉnh điểm là tình trạng chiến tranh lạnh.

- Chiến tranh lạnh là chính sách thù địch của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

- Những biểu hiện của Chiến tranh lạnh là: Mĩ và các nước đế quốc ráo riết chạy đua vũ trang, thành lập các khối và căn cứ quân sự, tiến hành các cuộc chiến tranh cục bộ.

Câu 13: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Vào giai đoạn cuối của Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên thủ của ba cường quốc là Liên Xô, Mĩ và Anh đã có cuộc gặp gỡ tại I-an-ta từ ngày 4 đến ngày 11 - 2 - 1945. Hội nghị đã thông qua những quyết định quan trọng về phân chia khu vực ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

- Những thoả thuận trên đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới, mà lịch sử gọi là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta.

Câu 14: Đặc điểm quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

(9)

Từ sau năm 1991, thế giới bước sang thời kì sau Chiến tranh lạnh. Nhiều xu hướng mới đã xuất hiện như:

- Xu hướng hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

- Một trật tự thế giới mới đang hình thành và ngày càng theo chiều hướng đa cực, đa trung tâm.

- Dưới tác động của cách mạng khoa học – công nghệ, hầu hết các nước đều điều chỉnh chiến lược phát triển, lấy kinh tế làm trọng điểm.

- Nhưng ở nhiều khu vực (như châu Phi, Trung Á,...) lại xảy ra các cuộc xung đột, nội chiến đẫm máu với những hậu quả nghiêm trọng.

Tuy nhiên, xu thế chung của thế giới ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.

B. TỰ LUẬN

Câu 1: Chứng minh sự phát triển của nền kinh tế Mĩ và Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

1. Mĩ:

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, đứng đầu hệ thống tư bản chủ nghĩa. Trong những năm 1945 – 1950, Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới (56,4%), 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.

- Trong những thập niên tiếp sau, kinh tế Mĩ đã suy yếu tương đối và không còn giữ ưu thế tuyệt đối như trước kia. Điều đó do nhiều nguyên nhân như: sự cạnh tranh của các nước đế quốc khác, khủng hoảng chu kì, những chi phí khổng lồ cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược,...

* Giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Vì nước Mĩ được Đại Tây Dương và Thái Bình Dương che chở, không bị chiến tranh tàn phá.

- Mĩ giàu lên trong chiến tranh nhờ được yên ổn để phát triển sản xuất và bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến thu 114 tỉ đô la lợi nhuận.

2. Tây Âu: Về kinh tế, để khôi phục nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề, các nước Tây Âu đã nhận viện trợ kinh tế của Mĩ theo "Kế hoạch Mác-san" (16 nước được viện trợ khoảng 17 tỉ USD trong những năm từ 1948 đến 1951). Kinh tế được phục hồi, nhưng các nước Tây Âu ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.

Từ 1950 – 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng. (Đức trở thành cường quôc công nghiệp thứ ba thế giới, Anh thứ tư và Pháp thứ năm).

Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính lớn của thế giới với trình độ khoa học kỹ thuật cao.

(10)

* Vì sao các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?

Các nước Tây Âu có chung nền văn minh, có nền kinh tế không cách biệt nhau lắm và từ lâu đã liên hệ mật thiết với nhau. Sự hợp tác là cần thiết nhằm mở rộng thị trường, giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau hơn về chính trị, khắc phục những nghi kị, chia rẽ đã xảy ra nhiểu lần trong lịch sử.

Từ năm 1950, sau khi phục hồi, nền kinh tế bắt đầu phát triển nhanh, các nước Tây Âu muốn thoát dần sự lệ thuộc Mĩ. Nếu đứng riêng lẻ, các nước Tây Âu không thể đọ sức với Mĩ, họ cần liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực.

Câu 2: Trình bày những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa, tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật? Liên hệ thực tiễn?

1. Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật

+ Những phát minh to lớn trong lĩnh vực khoa học cơ bản – Toán học, Vật lí, Hoá học và Sinh học (cừu Đô-li ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính, bản đồ gen người,...).

+ Những phát minh lớn về công cụ sản xuất mới như: máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động,...

+ Tìm ra những nguồn năng lượng mới hết sức phong phú như: năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng gió,...

+ Sáng chế những vật liệu mới như : pôlime (chất dẻo), những vật liệu siêu bền, siêu nhẹ, siêu dẫn, siêu cứng,...

+ Tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

+ Những tiến bộ thần kì trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

+ Những thành tựu kì diệu trong lĩnh vực du hành vũ trụ.

2. Ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật

- Cho phép thực hiện những bước nhảy vọt về sản xuất và năng suất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

- Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

- Mang lại những hậu quả tiêu cực (chủ yếu do con người tạo ra): chế tạo các loại vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, những tai nạn lao động và giao thông, các loại dịch bệnh mới,...

- Nêu suy nghĩ về tình trạng ô nhiễm môi trường, có thể liên hệ với địa phương?

- Liên hệ thực tiễn?

* Sự phát triển của KH-KT đã tạo ta một khối lượng khổng lồ về vật chất và đi đôi với nó thì con người cũng tạo ra một “đống rác khổng lồ”.

1. Theo em, tác hại của rác đối với đời sống con người là gì?

(11)

2. Bản thân em làm gì để cho môi trường xanh sạch đẹp?

Trả lời:

1. Rác gây ô nhiễm môi trường, các chất độc hại từ rác sẽ lẫn vào trong không khí gây mùi hôi thối khó chịu.

Rác cũng là nguồn gốc sinh ra các loại bệnh tật và được các loài nhện, bọ, ruồi, muỗi lan truyền cho con người tạo ra dịch bệnh.

Nguy hiểm hơn có những loại rác hóa học với kim loại nặng ngấm vào trong đất, thấm vào trong nước đi vào cơ thể con người thông qua đường ăn uống dẫn đến các loại bệnh nguy hiểm khó chữa trị…

- Rác làm mất mĩ quan môi trường.

2. - Không xả rác ra môi trường mà bỏ rác đúng nơi quy định.

- Tuyên truyên, nhắc nhở thậm chí đấu tranh với người xả rác bừa bãi.

- Các cấp chính quyền vừa tuyên truyền vừa có biện pháp xử phạt những người gây ô nhiễm môi trường.

* Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai đã đặt ra cho nhân loại những cơ hội và thách thức to lớn

+ Cơ hội:

- Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tạo ra cho các quốc gia trên thế giới có điều kiện để trong vßng thời gian ngắn phát triển nhanh và thoả mãn được mọi yêu cầu của con người. Giúp các nước đang phát triển rút ngắn khoảng cách với các nước phát triển, đồng thời đáp ứng được mọi yêu cầu của sản xuất và cuộc sống con người.

- Đem lại cho con người cuộc sống đầy đủ tiện nghi hiện đại, giải phóng con người lao động chân tay vất vả.

+ Thách thức: Ngày càng có nhiều vấn đề có tính chất toàn cầu được đặt ra cần phải giải quyết:

- Ô nhiễm môi trường, dịch bệnh mới, dân số bùng nổ, tài nguyên cạn kiệt.

- Thế giới ngày càng có nhiều người cao tuổi vì vậy nguồn lao động trên thế giới ngày càng yếu (thiếu).

- Cách mạng khoa học – kĩ thuật gây nhiều hậu quả tai hại: nguy cơ chiến tranh hạt nhân, tai nạn giao thông, lao động ...

- Gây thay đổi to lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực đặt ra những yêu cầu mới về giáo dục và đạo tạo nghề.

- Xuất phát từ yêu cầu của cách mạng khoa học – kĩ thuật nên con người hiện nay làm việc với cường độ tối đa, làm cho quan hệ gia đình, xã hội lỏng lẻo, dẫn đến suy thoái về đạo đức.

- Đặt ra nhiều vấn đề đòi hỏi tốn nhiều thời gian và tiền của mới giải quýêt được.

* Cuộc Cách mạng KH – KT tác động đến tình trạng ô nhiễm môi trường:

(12)

- Sản xuất ra một khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn, song một lượng lớn tài nguyên bị khai thác và một khối lượng lớn chất thải được đưa vào môi trường đã dẫn đến các nguồn tài nguyên ngày càng bị cạn kiệt, ô nhiễm môi trường, khan hiếm nước sạch, suy giảm sự đa dạng sinh học…

- Làm bạc màu, hoang hóa một diện tích lớn đất canh tác.

- Sử dụng các chất bảo vệ thực vật, phân bón hóa học trong sản xuất nông nghiệp ở nhiều quốc gia đã gây ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.

- Sự cố các nhà máy hóa chất, vụ nổ các nhà máy điện nguyên tử, việc khai thác và chuyên chở dầu mỏ… cũng đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng…

- Các phát minh sáng kiến khoa học còn được áp dụng để sản xuất các loại vũ khí chiến tranh, đặc biệt là các loại vũ khí hóa học, vũ khí nguyên tử nhằm sát hại con người, gây ô nhièm môi trường.

NGÂN HÀNG CÂU HỎI

MÔN : LỊCH SỬ 7

Phần Lịch Sử Thế Giới:

I. Nhận biết:

Câu 1: Tần Thủy Hoàng đã thi hành những chính sách gì để cai trị đất nước?

Chia đất nước thành các quận, huyện ,cử quan lại trực tiếp quản lí, ban hành chế độ đo lường, gây chiến tranh, mở rộng lãnh thổ.

Câu 2: Vì sao chế độ phong kiến nhà Tần lại bị sụp đổ

Vì Tần Thủy Hoàng là một ông vua tàn bạo, bắt hàng triệu người đi lính, đi phu nên nhân dân khắp nơi nổi dậy chống và lật đổ nhà Tần.

Câu 3 : Tôn giáo nào được coi là hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến Trung Quốc?(.Nho giáo ).

Câu 4: Sự suy yếu của xã hội phong kiến nhà Thanh là?

Vua quan ăn chơi sa đọa, cuộc sống nhân dân lầm than Câu 5: Chữ viết phổ biến của Ấn Độ là gì?( Chữ Phạn )

Câu 6: Tôn giáo phổ biến của Ấn Độ ngày nay là?(Đạo Bà La Môn và Hin đu) Câu 7: Các vương quốc cổ ĐNÁ phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?

(Khoảng thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII )

Câu 8: Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của nước nào? (Thái Lan)

Câu 9: Vương quốc Chân Lạp của người Khơ-me được hình thành vào thời điểm nào?

(Thế kỉ VI)

Câu 10: Những công trình nào được xây dựng vào thời Ăng-co?( Ăng-vo Thom)

II. Thông hiểu:

Câu 11: Tại sao đến thời nhà Đường xã hội và kinh tế ổn định và phát triển?

Vì có bộ máy nhà nước được củng cố và hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.

Vì nhà nước thi hành nhiều biện pháp để khai hoang, phát triển nông nghiệp.

Câu 12: Nét khác biệt cơ bản trong chính sách cai trị của nhà Nguyên so với nhà Tống là gì?(Thi hành chính sách áp bức, chia rẻ dân tộc)

(13)

Câu 13: Các vương quốc cổ ĐNÁ được hình thành dựa trên những yếu tố nào?

Chịu ảnh hưởng của gió mùa .Khí hậu chia làm hai mùa tương đối rõ rệt Kinh tế nông nghiệp là chủ yếu III. Vận dụng:

Câu 14: XHTQ cuối thời Minh - Thanh có gì thay đổi?

- Mầm mống KTTB xuất hiện.

- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng.

Câu 15: - Nêu những chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lạn Xạng.

* Đối nội:

Chia đất nước thành các mường để cai trị, xây dựng quân đội do nhà vua chỉ huy * Đối ngoại:

Quan hệ hào hiếu với CPC và Đại Việt.

- Kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện.

Phần Lịch Sử Việt Nam:

Chương I:

I. Nhận biết:

Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế( ĐTH ) vào thời gian nào?( Năm 968) Câu 2: - Năm 970,vua đặt niên hiệu là :(Thái Bình)

Câu 3: Đinh Liễn bị ám hại vào thời gian nào?( Năm 979) Câu 4: Quân đội thời Lê gồm mấy bộ phận?(hai bộ phận) Câu 5:Nhà Lí được thành lập trong thời gian nào? ( Năm 1010) Câu 6:Năm 1054,nhà Lý đổi tên nước là gì?(Đại Việt)

Câu 7:Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật gì? (Hình thư )

Câu 8: Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?(Giải quyết tình trạng khó khăn ) Câu 9:Để giải quyết khó khăn nhà Tống đã làm gì?(Đánh Đại Việt) Câu 10:Nhà Lý chuẩn bị đối phó bằng cách nào?(Cử LTK chỉ huy kháng chiến) Câu 11:Cuộc chiến đấu diễn ra trong bao nhiêu ngày?(Sau 42 ngày )

II. Thông hiểu:

Câu 12: Dưới thời Đinh-Tiền Lê, ruộng đất trong làng xã thuộc quyền sở hữu của:(Làng xã) Câu 13: Để phát triển sản xuất ,nhà Đinh-Tiền Lê đã có biện pháp gì?

Mở rộng khai hoang, tổ chức cày tịch điền, nạo vét kênh mương.

Câu 14: Bộ tộc Giéc- man tràn xuống xâm chiếm các quốc gia cổ đại phương Tây vào khoảng thời gian:(cuối thế kỉ V.)

Câu 15: Nối cột A với cột B

Cột A Cột B

1. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua a. Năm 970.

2. Lê Long Đĩnh qua đời. b. Năm 968.

3. Vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình. c. Cuối năm 1009..

4. Nhà Lý cho ban hành bộ luật Hình thư. d. Năm 1077 e. Năm 1042.

1 nối với...; 2 nối với...; 3 nối với...; 4 nối với...

III. Vận dụng:

(14)

Câu 16:Tại sao ở thời Đinh- Tiền Lê, các nhà sư lại được trọng dụng?

Các nhà sư được triều đình trọng dụng vì: đạo phật được truyền bá rộng rãi, giáo dục chưa phát triển,nên số người đi học ít, phần lớn người có học ( giỏi chữ Hán ) là các nhà sư .Vua Đinh & vua Lê đa mời các vị sư tài giỏi để giúp vua cai trị đất nước ( làm cố vấn ) & giúp triều định đón tiếp sứ thần nhà Tống

Câu 17: Nhà Lý đã làm gì để củng cố nền thống nhất quốc gia?

Nhà Lý đã làm những việc sau:

- Tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương.

- Ban hành bộ luật Hình thư.

- Xây dựng quân đội:gồm hai bộ phận ( Cấm quân & quân địa phương), thi hành chính sách"Ngụ binh ư nông".

-Thực hiện chính sách đoàn kết với các dân tộc thiểu số. Đối với các nước láng giềng đặt quan hệ bình thường

Câu 18: Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi ? ( Những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt:

*Tấn công:- Tấn công trước để tự vệ.

- Dùng kế để đánh vào lòng người: sai người ngâm bài thơ " Nam quốc sơn hà "

để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân sĩ, khoét sâu tâm lý hoang mang cho quân Tống.

- Tấn công kẻ địch vào ban đêm gây cho kẻ địch sự bất ngờ.

*Phòng thủ: Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.

*Kết thúc chiến tranh: bằng biện pháp thương lượng, giảng hòa Nhân dân ta chống Tống thắng lợi là nhờ

:-Tinh thần đoàn kết của nhân dân, đặc biệt là lực lượng của các dân tộc thiểu số.

- Sự lãnh đạo tài tình,sáng suốt của Lý Thường Kiệt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 12: Nét khác biệt cơ bản trong chính sách cai trị của nhà Nguyên so với nhà Tống là gì?(Thi hành chính sách áp bức, chia rẻ dân tộc).. Câu 13: Các vương quốc

Để tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác chúng ta cần phải làm gì?(thông hiểu)- Chúng ta phải tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và các nền văn hóa của các dân tộc

Câu 13: Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp

– Về đối ngoại, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới; đấu tranh cho hoà bình, an ninh thế giới, kiên quyết

Câu 6: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc, tiến hành hợp tác quốc tế là mục đích chính

Để thực hiện nhiệm vụ đã nêu ra, bản “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em” đã đề ra cách thức hoạt động

-Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ ,cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc ,chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước

132 – 138 Tóm tắt: Trong những nỗ lực quản lý nợ công nhằm đảm bảo mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, an toàn nợ công, an ninh tài chính quốc gia theo đúng chủ trương của Đảng và các Nghị