• Không có kết quả nào được tìm thấy

File thứ 1: tiet-2-luyen-tap-trang-160-2_01062022

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "File thứ 1: tiet-2-luyen-tap-trang-160-2_01062022"

Copied!
15
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Tìm x:

b/ x + 17,67 = 100 - 63,2

a/ x + 35,67 = 88,5

b/ x + 17,67 = 100 – 63,2 x + 17,67 = 36,8

x = 36,8 – 17,67 x = 19,13

a/ x +35,67 = 88,5

x = 88,5 -35,67 x = 52,83

Đáp án:

(3)

TOÁN : TOÁN :

LUYỆN TẬP

LUYỆN TẬP

(4)

5 3 3

2 

12 1 7

2 12

7  

BÀI 1 : TÍNH

17 4 17

5 17

12  

Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào?

- Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm như sau:

B1: Qui đồng mẫu số hai phân số

B2: Cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số

a/ /

(5)

- - Khi thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc Khi thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, đơn mà chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân,

chia ta làm như làm thế nào?

chia ta làm như làm thế nào?

- Ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- Cách khác vận dụng tính chất kết hợp để thực

hiện biểu thức

(6)

Bài 1: Tính:

a/ 15

1 4 15

19 15

9 15

10 5

3 3

2     

21 8 21

6 21

14 7

2 3

2 7

2 12

8 7

2 12

1 12

7 12

1 7

2 12

7         

 

  

17 3 17

4 5

12 17

4 17

5 17

12   

(7)

Bài 1 (b) : Tính

Bài 1 (b) : Tính 578,69 + 281,78

Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào ? Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hang này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

578,69

+

281,78

860,47

(8)

Bài 1: b.Tính : 594,72 + 406,38 – 329,47

Khi thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn mà chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện theo thứ từ trái sang phải.

594,72 + 406,38 – 329,47 47 , 329 38

, 406 72

,

594  

 

 

=

=

1001,1 – 329,47

=

671,63

Trả lời

:

Muốn thực hiện biểu thức trên ta làm như thế nào?

(9)

Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a/ 4

1 11

4 4

3 11

7   

b/ 99

14 99

28 99

72   83,45 – 30,98 – 42,47

69,78 + 35,97 + 30,22 c/

Gợi ý: vận dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thực hiện.

d/

(10)

a/

Đáp án

2 1

4 1 4 11

11 4

1 4

3 11

4 11

7 4

1 11

4 4

3 11

7      

 

  

 

 

  

b/ 33

10 99

30 99

42 99

72 99

14 99

28 99

72 99

14 99

28 99

72     

 

 

d/

69,78 + 35,97 + 30,22 = (69,78 + 30,22) + 35,97 = 100 + 35,97

= 135,97

83,45 – 30,98 – 42,47 = 83,45 – (30,98 + 42,47) = 83,45 – 73,45

= 10

c/

(11)

Bài 3:

Một gia đình công nhân sử dụng tiền lương hằng tháng như sau: 3/5 số tiền lương để chi cho tiền ăn của gia đình và tiền học của các con, ¼ số tiền lương để trả tiền thuê nhà và tiền chi tiêu các việc khác, còn lại là tiền để dành.

a. Hỏi mỗi tháng gia đình đó để dành được bao nhiêu phần trăm số tiền lương?

b. Nếu số tiền lương là 4000000 đồng một tháng thì gia đình đó để dành được bao nhiêu tiền mỗi tháng?

Bài giải:

Mỗi tháng gia đình đó để dành được là:

1 – 3/5 – ¼ = 3/20 = 15% (số tiền lương)

Nếu số tiền lương là 4000000 đồng một tháng thì mỗi tháng gia đình đó để dành được là:

4000000 : 100 x 15 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng

(12)

Câu 1

Câu 1 . Tính: . Tính:

A)

B)

5 2 3

1 5

1  

15 10

15 4

C) 15

Đ

14

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

(13)

A) 409,10

B) 500

C) 409

Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:

Câu 2. Tính: 192,72 + 307,28 =

Đ

(14)

Củng cố :

Nêu lại các qui tắc về phép cộng, trừ hai phân số có cùng mẫu số , khác mẫu số và cộng , trừ hai số thập phân.

Dặn dò:

- Ôn tập phép nhân , các tính chất của phép nhân.

(15)

   

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Các nghiên cứu khác trên thế giới đều nhận thấy rằng nguy cơ mắc tiền đái tháo đường và ĐTĐ ở những người có tiền sử gia đình cao hơn người không có tiền