• Không có kết quả nào được tìm thấy

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học.

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học."

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI THỤY TRƯỜNG TH&THCS THỤY AN

Biểu mẫu CKTCTC

BÁO CÁO

VỀ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC CÔNG KHAI THU CHI TÀI CHÍNH NĂM HỌC 2021-2022 THEO THÔNG TƯ 36/2017/TT-BGDĐT

Căn cứ Kế hoạch số 661/KH-PGDĐT về việc triển khai thực hiện thông tư Số 36/2017/TT-BGDĐTngày 28tháng 12 năm 2017của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Thụy An báo cáo kết quả thực hiện kết quả như sau:

I.Tình hình tài chính của trường:

Nhà trường có các văn bản và sự hướng dẫn chỉ đạo của cấp trên về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục;

Đảng, chính quyền, ban ngành, đoàn thể của địa phương, cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường và phụ huynh học sinh đồng thuận với việc thực hiện công khai tại cơ sở giáo dục.

II. Kết quả thực hiện công - khai của nhà trường trong năm học 2021-2022.

* Nội dung công khai:

Nhà trường đã thực hiện đầy đủ, nghiêm túc nội dung công khai đối với cơ sở giáo dục Tiểu học và Trung học theo Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số:

36/2017/TT-BGDĐTngày 28tháng 12 năm 2017của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ.

Cụ thể:

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: Điều kiện tuyển sinh, Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện, Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình.

Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh, Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục, kết quả năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được, khả năng học tập tiếp tục của học sinh (theo biểu mẫu 05-09 đính kèm).

Chương trình giáo dục mà nhà trường tuân thủ: Bộ GD&ĐT ban hành, 37 tuần/năm học

(2)

Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, Phối hợp thường xuyên, chặt chẽ gia đình - nhà trường và xã hội; thông qua Hội nghị cấp xã, họp Ban đại diện cha mẹ học sinh, họp phụ huynh toàn trường (3 lần/năm);

Điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục cam kết phục vụ học sinh (như các loại phòng phục vụ học tập, thiết bị dạy học. Đáp ứng cơ bản các hoạt động, rèn luyện, học tập, vui chơi, thể dục vân động của học sinh; Có phòng học, phòng chức năng đảm các trang thiết bị dạy học cần thiết và tối thiểu cho học sinh như tranh ảnh, máy tính, máy chiếu, ti vi, đầu đĩa...

Đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý của cơ sở giáo dục:

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt chuẩn trở lên, có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng; nhiệt tình, trách nhiệm cao với các hoạt động giáo dục;

- Quản lý đội ngũ theo Điều lệ, các văn bản chỉ đạo của cấp trên. Linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn nhà trường

b) Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế (theo biểu mẫu 06-10 đính kèm).

c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d) Kiểm định cơ sở giáo dục Tiểu học và Trung học: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dung có và còn thiếu so với quy định (Theo Biểu mẫu 07-11).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 08-12).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

Các khoản thu theo năm học thực hiện theo:

Căn cứ Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2020 quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập, từ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình;

(3)

Căn cứ công văn số 901/HDLN-SGDĐT-STC ngày 31/08/2020 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 17/2020/NQ-HĐND ngày 11/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt đông giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập từ năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình và hướng dẫn các khoản thu trong các cơ sở giáo dục công lập tỉnh Thái Bình từ năm học 2020-2021;

Căn cứ công văn số 598 /HDLN-PGDĐT-PTCKH của phòng Giáo dục đào tạo huyện Thái Thụy ngày 11 tháng 9 năm 2020 về việc hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong trường học trên địa bàn huyện năm học 2020-2021;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 07 năm 2021 của hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình quy định mức học phí tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm học 2021-2022;

Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BGD ĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD ĐT ban hành qui định về dạy thêm học thêm;

Căn cứ công văn số 681/BGDĐT - GDTH ngày 4/3/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn dạy học môn Tiếng Anh tự chọn cho lớp 1, lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 quy định: “Chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo Thông tư số 32/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT sẽ bắt đầu triển khai từ năm học 2020 – 2021. Chương trình quy định môn Tiếng Anh là môn học tự chọn đối với lớp 1, lớp 2 và bắt buộc đối với lớp 3,4,5”

Căn cứ Thông tư số 55/2011/TT-BGD ĐT ngày 22/11/2011 của Bộ GD ĐT ban hành Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;

Các khoản chi theo năm học như chi lương, chi hoạt động thường xuyên (Quy chế chi tiêu nội bộ).

a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:

Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.

Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.

Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.

(4)

b) Mức thu học phí và các khoản thu năm học 2021-2022

- Học phí thu theo mức thu 35.000đ/tháng đối với cấp THCS được quy định trong Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 07 năm 2021 của hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình quy định mức học phí tại các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm học 2021-2022:

Nội dung Số trẻ Mức thu Số tiền

Thu tiền học phí kỳ I năm học 2021-2022

165 35.000

22.820.000 Thu tiền học phí kỳ II năm

học 2021-2022

165 35.000

22.030.000

Tổng: 51.901.000

- Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục trong các cơ sở giáo dục công lập năm học 2021-2022:

Stt Nội dung Mức thu Dư đầu kỳ Thu trong năm

Chi trong năm

Dư cuối kỳ

1 Tiền tin học 20.000đ/tháng 0 41.320.000 41.320.000 0 2 Nước uống 10.000đ/tháng 0 27.375.000 27.375.000 0

3 Gửi xe 7.000đ/tháng 0 5.229.000 5.229.000 0

4 Học nghề lớp 8 10.000đ/buổi 0 7.360.000 7.360.000 0 5 Y tế học đường 3.025.289 11.499.125 14.443.891 80.523

6 Tiền học thêm, tiết 4 0 280.200.500 280.199.875 625

7 Sách giáo khoa 16.955.900 11.188.000 5.767.900

8 Vận động XHH 0 70.674.000 70.674.000 0

Tổng: 19.981.189 443.657.625 457.789.766 5.849.048

- Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách 6 tháng đầu năm từ tháng 1-6/2022 +Cấp Tiểu học:

STT Danh mục Tổng số Đã chi Còn dư

A Ngân sách cấp 1.262.000.000 1.159.556.100 102.443.900

1.1 Lương 820.936.807

1.2 Bảo hiểm 145.024.193

1.3 KPCĐ 12.756.000

1.4 Hoạt động và chi khác 180.839.100

+Cấp THCS:

STT Danh mục Tổng số Đã chi Còn dư

A Ngân sách cấp 1.278.000.000 1.193.522.000 84.478.000

(5)

1.1 Lương 734.747.890

1.2 Bảo hiểm 137.722.110

1.3 KPCĐ 12.244.740

1.4 Hoạt động và chi khác 308.807.260

c). Các khoản chi theo từng năm học:

- Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập thực hiện theo qui chế chi tiêu nội bộ của nhà trường và các văn bản hướng dẫn hiện hành

- Mức thu nhập hàng tháng của cán bộ giáo viên và cán bộ quản lý:

+ Mức cao nhất = 11.793.930đ + Mức thấp nhất = 1.333.550đ

+ Mức bình quân trong nhà trường = 7.605.125đ

-Chi đầu tư mua sắm trang thiết bị năm 2021-2022 = 491.245.000đ

d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí; chi phí học tập đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội

- Miễn giảm học phí năm học 2021-2022: Cấp THCS = 787.500đ - Chi phí học tập năm học 2021-2022: Cấp Tiểu học = 4.050.000đ Cấp THCS = 2.700.000đ

* Thời điểm và hình thức công khai:

1. Thời điểm công khai

- Vào cuối năm học và đầu năm học, niêm yết 7 ngày liên tục

- Thời gian, nội dung được công khai từ: Đầu quý này công khai tài chính của quý trước

- Hình thức: Qua Nghị quyết họp BCU - BGH - họp chi bộ, hội đồng giáo dục, họp phụ huynh trưởng các lớp, họp phụ huynh học sinh toàn trường và trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Triển khai tại Hội nghị công chức, viên chức đầu năm học để công khai kế hoạch

2. Kết quả:

- Nhà trường thực hiện tốt Quy chế công khai - Phát huy dân chủ trong nhà trường

- Các lực lượng giáo dục đều có ý thức thực hiện và giám sát, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trường.

III. Kế hoạch triển khai Quy chế công khai năm học 2021-2022.

1. Chỉ tiêu:

(6)

- 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên nhận thức sâu sắc về mục đích, nguyên tắc của việc thực hiện công khai trong nhà trường

- Nhà trường thực hiện đầy đủ, hiệu quả nội dung công khai 2. Nội dung công khai:

Nhà trường tiếp tục công khai các nội dung theo Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư)

- Niêm yết công khai tại bảng thông báo của trường

- Công khai trong phiên họp Hội đồng sư phạm thực hiện nhiệm vụ năm học, biểu điểm thi đua, quy chế chi tiêu nội bộ.

3. Biện pháp

Triển khai kế hoạch Quy chế công khai theo Thông tư số 36/2017/TT- BGDĐT, ngày 28/12/2017 đến tập thể CBGV, NV và phụ huynh học sinh.

Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai theo quy định. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của nhà trường, của các cấp.

Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giáo viên, nhân viên của nhà trường.

Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem.

Trên đây là báo cáo công khai việc cam kết thực hiện chất lượng giáo dục của trường Tiểu học và Trung học cơ sở Thụy An.

Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG

-PGDĐTT(b/c);

-Lưu:VT.

Vũ Hữu Bạo

Trường

TH&THCS Thụy An, Tỉnh Thái Bình thcsthuyan.tt@thai binh.gov.vn

08.06.2022 10:34:37 +07:00

(7)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan