Phát triển
Kinh tế - Xã hội
Đà nẵng
Tổng biên tập
TRẦN ĐỨC ANH SƠN
Phó Tổng biên tập kiêm Thư ký Tòa soạn
VÕ VĂN HOÀNG
HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP
PGS.TS. Lê Hữu Ái PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh
GS.TS. Trần Thọ Đạt KS. Nguyễn Lương Đình
TS. Nguyễn Văn Hùng TS. Võ Duy Khương PGS.TS. Nguyễn Thị Như Liêm
TS. Nguyễn Thanh Liêm TS. Hồ Kỳ Minh TS. Trần Đức Anh Sơn ThS. Nguyễn Quang Trung Tiến
ThS. Bùi Văn Tiếng TS. Nguyễn Phú Thái ThS. Nguyễn Hữu Thông
GS.TS. Ngô Đức Thịnh
Số 63/2015
Tòa soạn
Tạp chí Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng
Tầng 28, Trung tâm Hành chính TP. Đà Nẵng, 24 Trần Phú, Đà Nẵng
ĐT: 0511 3 840 019 E-mail: tcktxhdanang@yahoo.com;
tcktxhdanang@gmail.com Website: www.dised.danang.gov.vn
Phát hành và quảng cáo
ĐT: 0511 3 840 019
Giấy phép xuất bản
Số 1617/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 17/11/2009. In tại
Trung tâm In Thông tấn Đà Nẵng Cơ quan TTXVN khu vực MT-TN. Kích thước
20.5 x 28.5 cm. 72 trang. Mỗi tháng 01 số.
Bìa và trình bày
HẢI TRUNG - HOÀI AN
ISSN 1859 - 3437
KINH TẾ - XÃ HỘI ĐÀ NẴNG
2. Dấu ấn nổi bật của thành phố Đà Nẵng sau 40 năm giải phóng (29.3.1975 - 29.3.2015)
Tạp chí Phát triển Kinh tế - Xã hội Đà Nẵng 7. Phát triển kinh tế thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2015 - 2020: Những gợi mở từ thực tiễn
Huỳnh Huy Hòa 15. Phát triển bền vững thương hiệu du lịch Đà Nẵng
Nguyễn Thị Ái Vân MIỀN TRUNG - TÂY NGUYÊN
22. Phát triển Khu công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí tại Khu kinh tế mở Chu Lai, tỉnh Quảng Nam
Trần Du Lịch - Đặng Đình Đức 30. Giảm nghèo bền vững cho người dân tộc thiểu số ở huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam
Nguyễn Hữu Lợi 36. Văn hóa dân gian với phát triển du lịch Bình Thuận
Nguyễn Thanh Lợi NGHIÊN cứU - TRao ĐổI
41. Vết tích văn hóa Chăm trong Phật giáo Quảng Nam - Đà Nẵng
Lê Xuân Thông 46. Bước đầu tìm hiểu giá trị văn hóa biển đảo Nam Trung Bộ - Việt Nam
Bùi Quang Thanh 52. Bước đầu nhận diện văn hóa biển đảo Bắc Trung Bộ qua tri thức dân gian về nghề biển
Vũ Anh Tú 59. Biển và vai trò của biển trong mạng lưới giao thương đông - tây ở miền Trung Việt Nam
Nguyễn Phước Bảo Đàn DoaNH NHÂN - DoaNH NGHIỆP
68. BIDV ủng hộ xây dựng Đài tưởng niệm liệt sĩ trên đảo Gạc Ma VĂN BẢN MỚI
TIN Tức - SỰ KIỆN
Mục lục
Giá: 20.000 đồng Ảnh bìa 1: Sâm Ngọc
CONTENTS
REVIEW OF DANANG SOCIO-ECONOMIC DEVELOPMENT
Editor in Chief
TRAN DUC ANH SON
Deputy Editor in Chief &
Editorial Office Review of Danang Socio - Economic Development
28th Floor, Danang's Administrative Center 24 Tran Phu Street, Danang City
Tel: +84 (0) 511 3 840 019 Email: tcktxhdanang@yahoo.com;
tcktxhdanang@gmail.com Website: www.dised.danang.gov.vn
Publishing and Advertising Tel: + 84 (0) 511 3 840 019
Publishing License No.
1617/GP-BTTTT issued by Ministry of Information and Communications dated Nov 17 2009. Printed by Printing, Technology and Photographic Service Centre – Vietnam News Agency Central Region
Representative Office in Danang City.
Cover and Design
HAI TRUNG - HOAI AN
ISSN 1859 - 3437 No. 63/2015
EDITORIAL STANDING GROUP Le Huu Ai, Assoc. Prof. Ph.D.
Vo Thi Thuy Anh, Assoc. Prof. Ph.D.
Tran Tho Dat, Prof. Ph.D.
Nguyen Luong Dinh, Eng.
Nguyen Van Hung, Ph.D.
Vo Duy Khuong, Ph.D.
Nguyen Thi Nhu Liem, Assoc. Prof. Ph.D.
Nguyen Thanh Liem, Ph.D.
Ho Ky Minh, Ph.D.
Tran Duc Anh Son, Ph.D.
Nguyen Quang Trung Tien, MA.
Bui Van Tieng, MA.
Nguyen Phu Thai, Ph.D.
Nguyen Huu Thong, MA.
Ngo Duc Thinh, Prof. Ph.D.
Publishing Secretary
VO VAN HOANG
DA NANG SOCIO - ECONOMIC ISSUES
2. Outstanding Impression of Danang 40 Years Post-Liberation (29.3.1975 - 29.3.2015)
Review of Danang Socio - Economic Development 7. Danang Economic Development in the Period of 2015 – 2020: Suggestions from Realities
Huynh Huy Hoa 15. Sustainably Develop Tourism Brand Names for Danang
Nguyen Thi Ai Van VIETNAM’S CENTRAL AND HIGHLANDS REGION
22. Developing Supporting Industry Zone for Mechanical Engineering in Chu Lai Open Economic Zone, Quang Nam Province
Tran Du Lich - Dang Dinh Duc 30. Sustainable Poverty Reducing for Ethnic Minority People in North Tra My District, Quang Nam Province
Nguyen Huu Loi 36. Folk Culture with Binh Thuan Tourism Development
Nguyen Thanh Loi RESEARCH - DISCUSSION
41. Trace of Cham Culture in Quang Nam – Danang Buddhism
Le Xuan Thong 46. Initially Learning about Marine Cultural Value in South Central Vietnam Bui Quang Thanh 52. Initially Recognizing Marine Cultural Value in South Central Vietnam through Folk Knowledge of Fishery
Vu Anh Tu 59. Sea and Role of Sea in West - East Trade Network in the Central Vietnam Nguyen Phuoc Bao Dan BUSINESS - ENTERPRISE
68. BIDV Supports Building Memorial Temple for Martyr in Gac Ma Island NEw LEGAL DOCUMENTS
NEwS AND EVENTS
30
Phaùt trieånÑaø Naüng Kinh teá - Xaõ hoäi
Miền Trung - Tây Nguyên
1. Đặt vấn đề
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của vấn đề giảm nghèo bền vững, ngày 27.12.2008 Chính phủ đã có Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về
“chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo” và Nghị quyết 80/NQ-CP ngày 19.5.2011 về “Định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020”.
Trong định hướng phát triển của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã xác định:
Tạo cơ hội bình đẳng tiếp cận các nguồn lực phát triển và hưởng thụ các dịch vụ cơ bản, các phúc lợi xã hội. Thực hiện có hiệu quả hơn chính sách giảm nghèo phù hợp với từng thời kỳ; đa dạng hóa các nguồn lực và phương thức để đảm bảo giảm nghèo bền vững, nhất là tại các huyện nghèo nhất và các vùng đặc biệt khó khăn. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tăng nhanh số hộ có thu nhập trung bình khá trở lên. Có chính sách và giải pháp phù hợp nhằm hạn chế phân hóa giàu nghèo, giảm chênh lệch mức sống giữa nông thôn và thành thị.1
Huyện Bắc Trà My được tái lập từ huyện Trà My theo Nghị định số 72/NĐ-CP ngày 20.6.2003 của Thủ tướng Chính phủ. Diện tích tự nhiên của huyện là 82.543,62 ha, bao gồm 12 xã và một thị trấn với tổng số 80 thôn, trong đó có tám xã nằm trong vùng đặc biệt khó khăn. Dân số toàn huyện tính đến hết năm 2012 là 9.617 hộ với 42.461 người, bao gồm nhiều dân tộc sinh sống, trong đó đồng bào dân tộc thiểu số có 4.952 hộ với 22.407 người, chiếm tới 52,8% dân số. Tổng số hộ nghèo của huyện tính đến năm 2012
GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG CHO NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ Ở HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM
?
NGUYễN HữU LợI**ThS., Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế.
là 5.563 hộ với 24.355 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 57,58%, hộ cận nghèo 1.010 hộ với 4.393 nhân khẩu, chiếm tỷ lệ 10,50%.2
Huyện Bắc Trà My đã có nhiều giải pháp nhằm xóa đói giảm nghèo cho người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số với những thành tựu rất quan trọng.
Tuy nhiên vẫn còn nhiều bất cập: tình trạng tái nghèo vẫn diễn ra, việc sử dụng các nguồn lực trong giảm nghèo chưa tương xứng với tiềm năng: vốn, lao động, kinh nghiệm sản xuất; việc tuyên truyền nâng cao ý thức thoát nghèo cho người dân còn hạn chế... Vì vậy, làm sao để giúp các hộ nghèo thoát nghèo nhanh, bền vững là vấn đề đang được cả hệ thống chính trị và xã hội huyện Bắc Trà My hết sức quan tâm.
2. Kết quả nghiên cứu
2.1. Một số vấn đề lý luận về giảm nghèo bền vững Nói giảm nghèo trong đó luôn bao hàm xóa đói và cũng giống như khái niệm nghèo, khái niệm giảm nghèo chỉ là tương đối. Bởi nghèo có thể tái sinh,