• Không có kết quả nào được tìm thấy

TẢI XUỐNG WORD

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "TẢI XUỐNG WORD"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023

Môn: Địa lí - Lớp 12

Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯

Họ và tên thí sinh:... Số báo danh :...

Câu 41. Chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta chủ yếu do A. tỉ trọng lớn nhất, đáp ứng nhu cầu rộng, thu hút nhiều lao động.

B. sản phẩm phong phú, hiệu quả kinh tế cao, phân bố rộng khắp.

C. thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao, thúc đẩy ngành khác phát triển.

D. cơ cấu đa dạng, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, tăng thu nhập.

Câu 42. Nước ta có thể đa dạng hóa các loại cây công nghiệp có nguồn gốc khác nhau là do A. khí hậu có sự phân hóa. B. có nhiều loại đất khác nhau.

C. có nguồn nước tưới dồi dào. D. địa hình có sự phân hóa.

Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Vũng Áng. B. Hòn La. C. Chu Lai. D. Nghi Sơn.

Câu 44. Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm A. sử dụng tốt nguồn lao động, tạo việc làm.

B. tăng hiệu quả đầu tư, phù hợp thị trường.

C. khai thác nhiều hơn các loại khoáng sản.

D. tận dụng tối đa các nguồn vốn khác nhau.

Câu 45. Lao động nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở thành phần kinh tế

A. tư nhân. B. ngoài Nhà nước.

C. Nhà nước. D. có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 46. Ý nghĩa lớn nhất của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến ở nước ta là

A. tạo thêm nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.

B. khai thác tốt tiềm năng đất đai, khí hậu mỗi vùng.

C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành.

D. giải quyết việc làm, nâng cao đời sống người dân.

Câu 47. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực Nhà nước sang khu vực khác chủ yếu do A. kinh tế từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

B. thực hiện nền kinh tế mở, thu hút đầu tư nước ngoài.

C. các chính sách tinh giảm biên chế của Nhà nước.

D. tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 48. Phát biểu nào sau đây đúng với chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay?

A. Đáp ứng đầy đủ sự phát triển đất nước.

B. Tốc độ chuyển dịch diễn ra còn chậm.

C. Còn chưa theo hướng công nghiệp hóa.

D. Nhà nước quản lí các ngành then chốt.

Câu 49. Chăn nuôi lợn tập trung nhiều ở các đồng bằng lớn của nước ta chủ yếu là do A. nguồn thức ăn phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

B. dịch vụ thú y đảm bảo, nguồn thức ăn phong phú.

C. thị trường tiêu thụ lớn, lao động có kinh nghiệm.

D. lao động có kinh nghiệm, dịch vụ thú y đảm bảo.

Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực dưới 60% ?

A. Ninh Thuận. B. Bình Phước. C. Tây Ninh. D. Bình Thuận.

Câu 51. Trong những năm gần đây, tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta có xu hướng

A. giảm chậm. B. giảm nhanh. C. tăng chậm. D. tăng nhanh.

Trang 1/4 - Mã đề 304

Mã đề 304

(2)

Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây là đô thị loại 1?

A. Nam Định. B. Việt Trì. C. Hải Phòng. D. Hà Nội.

Câu 53. Công nghiệp điện nước ta ngày càng phát triển do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Nguồn vốn lớn, chất lượng cuộc sống được nâng cao, nhiều sông suối.

B. Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, vốn đầu tư ngành điện lực lớn.

C. Nhiều tiềm năng để phát triển, vốn đầu tư lớn, nhu cầu ngành kinh tế.

D. Sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao, có tiềm năng phát triển.

Câu 54. Cho biểu đồ:

(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)

Từ biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng than, dầu thô và điện nước ta giai đoạn 2015 – 2020?

A. Dầu thô và điện giảm liên tục.

B. Than tăng, dầu thô giảm.

C. Than và điện tăng liên tục.

D. Điện tăng, than giảm.

Câu 55. Mục đích chính xây dựng đường dây 500 KV ở nước ta là A. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.

B. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.

C. tạo ra một mạng lưới điện phủ kín khắp các vùng trong cả nước.

D. khắc phục tình trạng mất cân đối điện năng của các vùng lãnh thổ.

Câu 56. Việc đa dạng hóa sản phẩm công nghiệp nước ta chủ yếu nhằm

A. tận dụng thế mạnh lao động. B. khai thác thế mạnh về tự nhiên.

C. góp phần phát triển xuất khẩu. D. đáp ứng nhu cầu thị trường.

Câu 57. Dân số nước ta tập trung phần lớn ở nông thôn, chủ yếu là do

A. trình độ phát triển kinh tế còn thấp. B. đô thị chưa tạo ra sức hút lao động.

C. sản xuất lúa gạo cần nhiều lao động. D. địa hình khá bằng phẳng, giáp biển.

Câu 58. Lao động ở nông thôn của nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Chiếm tỉ lệ cao và xu hướng tăng. B. Chiếm tỉ lệ thấp và xu hướng tăng.

C. Chiếm tỉ lệ thấp và xu hướng giảm. D. Chiếm tỉ lệ cao và xu hướng giảm.

Câu 59. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển ngành khai thác thủy sản ở nước ta là A. bờ biển dài, ngư trường trọng điểm. B. nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt.

C. phương tiện đánh bắt rất hiện đại. D. nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.

Câu 60. Sản phẩm công nghiệp thực phẩm nào sau đây thuộc ngành chế biến thủy, hải sản?

A. Thịt hộp. B. Pho mát. C. Nước ngọt. D. Nước mắm.

Câu 61. Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay, loại cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. cây lương thực. B. cây rau đậu. C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả.

Câu 62. Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm A. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

C. phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước. D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.

Trang 2/4 - Mã đề 304

(3)

Câu 63. Biện pháp quan trọng nào sau đây có thể vừa tăng sản lượng thủy sản vừa bảo vệ nguồn lợi thủy sản?

A. Đẩy mạnh và phát triển nhiều cơ sở công nghiệp chế biến.

B. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước.

C. Hiện đại hoá các phương tiện, tăng cường đánh bắt xa bờ.

D. Tăng cường việc đánh bắt, phát triển nuôi trồng, chế biến.

Câu 64. Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH RỪNG VÀ DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN CỦA MỘT SỐ TỈNH NĂM 2021

(Đơn vị: Nghìn ha)

Tỉnh Bắc Kạn Hà Giang Tuyên Quang Lạng Sơn

Diện tích rừng 356,7 462,2 382,6 526,8

Diện tích tự nhiên 486,0 792,8 586,8 831,0

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh độ che phủ rừng của một số tỉnh nước ta năm 2021?

A. Bắc Kạn cao hơn Lạng Sơn. B. Lạng Sơn thấp hơn Hà Giang.

C. Bắc Kạn thấp hơn Tuyên Quang. D. Hà Giang cao hơn Tuyên Quang.

Câu 65. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh lớn nhất?

A. Tuyên Quang. B. Thái Nguyên. C. Lai Châu. D. Cao Bằng.

Câu 66. Ngành công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu nước ta chủ yếu tập trung ở

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 67. Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 68. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?

A. Thanh Hoá. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Nghệ An.

Câu 69. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây đúng với công nghiệp năng lượng nước ta?

A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình nằm trên sông Hồng.

B. Từ Thanh Hóa đến Huế có nhiều nhà máy điện nhất.

C. Sản lượng điện cả nước không tăng qua các năm.

D. Nhà máy điện Cà Mau có công suất trên 1000 MW.

Câu 70. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp Quy Nhơn thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Khánh Hòa. B. Bình Định. C. Quảng Nam. D. Quảng Ngãi.

Câu 71. Cho bảng số liệu:

LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TỪ 15 TUỔI TRỞ LÊN PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm 2010 2015 2018 2021

Thành thị 14262,4 16913,8 17864,2 18535,0

Nông thôn 36211,1 37352,2 37523,8 32025,5

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Từ bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 2010 – 2021, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Tròn.

Câu 72. Trong sản xuất nông nghiệp nước ta, việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để A. đa dạng hóa sản xuất. B. tăng hệ số sử dụng đất.

C. đảm bảo an ninh quốc phòng. D. đẩy mạnh thâm canh.

Câu 73. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết các loại cây công nghiệp lâu năm nào sau đây trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?

A. Cao su, cà phê, điều, hồ tiêu. B. Chè, cao su, điều, bông.

C. Cà phê, cao su, mía, bông. D. Đậu tương, mía, lạc, chè.

Trang 3/4 - Mã đề 304

(4)

Câu 74. Cây công nghiệp ở nước ta hiện nay A. chủ yếu là có nguồn gốc cận nhiệt.

B. được trồng theo hướng tập trung.

C. có cơ cấu cây trồng chưa đa dạng.

D. chỉ phân bố tập trung ở vùng núi.

Câu 75. Cho biểu đồ về sản lượng và diện tích lúa cả năm của nước ta phân theo vùng năm 2021:

(Đơn vị: %)

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?

A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng và diện tích lúa cả năm của nước ta năm 2021.

B. Cơ cấu sản lượng và diện tích lúa cả năm phân theo vùng nước ta năm 2021.

C. Sự thay đổi cơ cấu sản lượng và diện tích lúa cả năm phân theo vùng năm 2021.

D. Quy mô và cơ cấu sản lượng, diện tích lúa cả năm phân theo vùng năm 2021.

Câu 76. Giải pháp chủ yếu để đẩy nhanh quá trình đô thị hóa ở nước ta là A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

B. phát triển giao thông vận tải và dịch vụ hạ tầng đô thị.

C. tăng số lượng và mở rộng địa giới hành chính các đô thị.

D. phát triển các hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn.

Câu 77. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có luyện kim màu?

A. Thái Nguyên. B. Việt Trì. C. Nam Định. D. Cẩm Phả.

Câu 78. Khai thác dầu khí và sản xuất điện, phân đạm từ khí là hướng chuyên môn hóa của vùng

A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải miền Trung.

Câu 79. Việc hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế ở nước ta nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

A. Tập trung phát triển công nghiệp, mở rộng thị trường tiêu thụ.

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, sản xuất các hàng xuất khẩu.

C. Tăng cường chất lượng nguồn lao động và hội nhập quốc tế.

D. Đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập thế giới.

Câu 80. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta?

A. Có các trung tâm với quy mô rất lớn, lớn, vừa, nhỏ.

B. Công nghiệp chế biến lương thực phân bố rộng rãi.

C. Đà Nẵng và Vũng Tàu có cơ cấu ngành giống nhau.

D. Nha Trang, Biên Hòa là các trung tâm quy mô lớn.

--- HẾT ---

Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXBGD Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến nay.

Trang 4/4 - Mã đề 304

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết hai tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn nhất nước ta năm 2007 làD. Gia Lai,