• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đáp án A

Trong tài liệu (CÓ ĐÁP ÁN VÀ GI I CHI TI T) (Trang 129-132)

ĐỀ SỐ 6

Question 35: Đáp án A

Tạm dịch câu hỏi: Mục đích chính của tác giả trong đoạn văn là gì?

Ta thấy toàn bài tập trung nói về các đặc điểm của khe nứt San Andreas. Vậy đáp án đúng là A. to describe the San Andreas Fault: để miêu tả khe nứt San Andreas.

Các đáp án còn lại là sai:

B. to give a definition of a fault: để đưa ra một định nghĩa cho (khái niệm) khe nứt.

C. to explain the reason for tremors and earthquakes: để giải thích lí do cho những đợt rung chuyển và động đất.

D. to classify different kinds of faults: để phân loại những loại khe nứt khác nhau.

Question 36: Đáp án B.

Key word: San Andreas Fault, define.

Clue: ―The San Andreas Fault line is a fracture at the congruence of two major plates of the Earth‘s crust‖: Vệt nứt San Andreas là một khe nứt giữa hai mảng của vỏ trái đất.

Ta thấy câu đầu tiên qua bài văn chính là định nghĩa về San Andreas nên đáp án chính xác là B. A crack in the Earth‟s crust between two plates: Một vết nức trên vỏ trái đất giữa hai mảng.

Các đáp án còn lại là sai:

A. A plate that underlies the North American continent: một mảng nằm dưới lục địa Bắc Mỹ.

128 C. Occasional tremors and earthquakes: Những chấn động và động đất theo từng thời kỳ.

D. Intense pressure that builds up: Một áp lực lớn đã tạo ra.

Question 37: Đáp án C.

Key word: orginates, paragraph 1.

Clue: ―The fault originates about six hundred miles south of the Gulf of California, runs north in an irregular line slong the western coast to San Francisco, and continues north for about two hundred more miles before angling off into the ocean‖: Khe nứt…ở khoảng 600 dặm Nam vịnh California, chạy hướng bắc theo một đường dài không thẳng tắp dọc theo bờ biển phía Tây đến San Francisco, và tiếp tục kéo lên phía bắc khoảng hơn 200 dặm trước khi gấp khúc hướng về phía đại dương.

A. gets wider: trở nên lớn hơn B. changes direction: thay đổi hướng C. begins: bắt đầu

D. disappears: biến mất

Dựa vào clue ta thấy đây là câu văn miêu tả hướng đi của khe nứt nên đáp án chính xác và phù hợp nhất là C vì ―originates‖ là động từ xuất hiện đầu tiên và nó xác định địa điểm đầu tiên của khe nứt.

Question 38: Đáp án C.

Key word: which direction, western side, fault, move.

Dựa vào clue câu 37, ta có đáp án chính xác là C. north: Vùng phía đông của khe nứt tiếp tục chạy lên phía Bắc.

Question 39: Đáp án D.

Key word: its, paragraph 1, refers.

Clue: ―In places, the trace of the fault is marked by a trench, or, in geological terms, a rift, and small ponds dot the landscape. Its western side always move north in relation to its eartern side‖: Ở một vài nơi, dấu vết của khe nứt được đánh dấu bởi một cái rãnh, hoặc nói theo thuật ngữ địa lý, một kẽ nứt, và những ao nước nhỏ chấm điểm trên vùng đất. Khi phía tây của nó luôn di chuyển theo hướng bắc so với khu phía đông.

Dựa vào clue ta thấy từ Its liên kết với từ ―fault‖ ở câu trên và đáp án chính xác là D. fault.

Question 40: Đáp án C

129 Key word: tremors.

Clue: ―For this reason, tremors are not unusual along the San Andreas Fault, some of which are classified as major earthquakes‖: Với lý do này, các chấn động thường diễn ra không phài là không thường xuyên dọc theo khe nứt San Andreas, một vài chấn động được phân loại là những trận động đất lớn.

Phân tích đáp án:

A. small and insignificant: nhỏ và không quan trọng

B. rare, but disastrous: hiếm khi xảy ra nhưng rất thảm khốc C. frequent events: những sự kiện diễn ra thường xuyên D. very unpredictable: rất khó dự đoán trước

Dựa vào clue ta thấy đáp án đúng là C. frequent = not unusual Question 41: Đáp án A.

Key word: the Big One, refers.

Clue: the recurrence of what they refer to as the ―Big One‖, a chain reaction of destructive earthquakes: sự trở lại của thứ mà họ xem như “vật khổng lồ”, một chuỗi những trận động đất mang tính chất phá huỷ.

Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là A. a serious earthquake.

Question 42: Đáp án D.

- go off = explode: nổ tung, phát nổ

Tạm dịch: Thảm hoạ nguyên tử Chernobyl xảy ra vào ngày 26/4/1986 khi nhà máy điện nguyên tử Chernobyl ở Pripyat, Ukraina (khi ấy còn là một phần của Liên bang Xô viết) bị nổ.

Question 43: Đáp án D.

Tạm dịch: Trước khi sơ tán, Chernobyl có khoảng 16.000 người sinh sống, nhưng hiện nay chỉ có các nhân viên hành chính khu vực và một số người dân từ chối rời khỏi nhà của họ hoặc trở lại sau đó.

- prior to = before Question 44: Đáp án D.

Tạm dịch: Đảng Dân chủ hiện có 59,9% số phiếu bầu, vậy là họ đã thành công.

home and dry = safe and successful >< at risk of losing.

Question 45: Đáp án A.

Tạm dịch: Phục vụ ở Nhà Trắng 34 năm cho 8 đời Tổng Thống, Eugene Allen đã trải qua những thời khắc quan trọng trong lịch sử nước Mỹ.

130 - crucial (a) = important ><uimportant

Trong tài liệu (CÓ ĐÁP ÁN VÀ GI I CHI TI T) (Trang 129-132)