• Không có kết quả nào được tìm thấy

+ Mức độ đề thi: trung bình

Question 25: Đáp án C

Đổi free thành freedom.

“and” là liên từ nối các sự vật, sự việc có chung đặc điểm hay còn gọi là có cấu trúc song song với nhau.

Hiện tượng liệt kê song song nên các từ (hay cụm từ) phải đồng loại: “hope” là danh từ đứng sau giới từ

“of ’ nên trước “and” cũng phải là danh từ.

Tạm dịch: Tượng nữ thần tự do từ lâu đã là một biểu tượng của tự do và hy vọng cho mọi người trên toàn thể giới, nhưng bạn đã bao giờ tự hỏi cô ấy đến từ đâu?

Question 26: Đáp án B.

Keywords: mainly, discuss, music.

Clue: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment...”: Mặc dù chúng ta đã quen thuộc khi nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là "phim câm" thì những phim này chưa bao giờ thực sự tà phim câm cả. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ dồng hành không thể thiếu...

→ Đáp án đúng là B. played during silent films: được chơi trong suốt các bộ phim câm.

Các đáp án còn lại không phù hợp: A. performed before the showing of a film: được chơi trước khi trình chiếu một bộ phim.

C. recorded during film exhibitions: được thu lại trong khi triển lãm phim.

D. specifically composed for certain movie: được soạn đặc biệt cho một bộ phim nhất định.

Question 27: Đáp án C.

Keywords: inferred (suy luận), the majority of films, after 1927.

Clue: “Accustomed though we are to speaking of the films made before 1927 as “silent”, the film has never been, in the full sense of the word, silent. From the very beginning, music was regarded as an indispensable accompaniment..Mặc dù chúng ta đã quen thuộc khi nhắc tới những bộ phim được sản xuất trước năm 1927 là “'phim câm ” thì những phim này chưa bao giờ thực sự là phim câm cả. Ngay từ khi mới bắt đầu, âm nhạc đã được xem là thứ đồng hành không thể thiếu...

Phân tích:

A. They were truly “silent”: Chúng thực sự im lặng.

B. They were accompanied by symphonic orchestras: Chúng được chơi cùng dàn nhạc giao hưởng.

C. They incorporated the sound of the actors’ voices: Chúng được kết hợp chặt chẽ với âm thanh từ giọng của diễn viên.

D. They corresponded to specific musical compositions: Chúng tương ứng với một tác phẩm âm nhạc cụ thể.

Những bộ phim câm trước năm 1927 trên thực tế không hoàn toàn im lặng bởi luôn có âm nhạc đồng hành. Dù cho diễn viên không nói nhưng âm nhạc lại được kết hợp với phần diễn của diễn viên để miêu tả được phần diễn đó. Do đó, sau năm 1927 chắc chắn là film đã được lồng tiếng nên đáp án đúng là C.

Kiến thức cần nhớ -accompany (v) / ə'kʌmpəni /: đi kèm đi cùng, kết hợp, (đệm đàn) Question 28: Đáp án C.

Keywords: inferred, orchestra conductors, needed to.

Clue: “For a number of years the selection of music for each film program rested entirely in the hands of the conductor or leader of the orchestra, and very often the principal qualification for holding such a

position was not skill or taste so much as the ownership of a large personal library of musical pieces”:

Trong một vài năm việc lựa chọn âm nhạc cho từng chương trình phim hoàn toàn nằm trong quyết định của người chỉ huy hoặc người chỉ đạo dàn nhạc, và rất thường xuyên thì tiêu chuẩn chính để được nắm giữ vị tri này không phải nằm ở kỹ năng hay thẩm âm mà là ở việc sở hữu một kho tàng các bản nhạc đồ sộ riêng.

Phân tích:

Ta ngầm hiểu “the ownership of a large personal library of musical pieces” trong bối cảnh này nghĩa là người chỉ huy dàn nhạc phải biết tới nhiều loại nhạc đa dạng phong phú khác nhau. Do đó, chọn đáp án C. be familiar with a wide variety of music: quen thuộc với các loại nhạc đa dạng khác nhau.

Các đáp án khác không phải là những suy luận đúng:

A. Be able to play many instruments: có khả năng chơi nhiều nhạc cụ.

B. Have pleasant voices: có giọng hay.

D. Be able to compose original music: có khả năng soạn nhạc nguyên bản.

Question 29: Đáp án D.

Keywords: them, paragraph 2.

Clue: Since the conductor seldom saw the films until the night before they were to be shown (if, indeed, the conductor was lucky enough to see them then), the musical arrangement was normally improvised in the greatest hurry: Bởi người chỉ đạo dàn nhạc hiếm khi được xem những bộ phim và phải tới đêm trước khi những bộ phim được trình chiếu (đó là trong trường hợp người chỉ đạo dàn nhạc may mắn mới được xem bộ phim vào thời điểm đó), việc sắp xếp âm nhạc thông thường được ứng biển trong khoảng thời gian rất ngắn.

Phân tích:

Ta chiếu lên phía trước xem “them” ở đây thay thế cho danh từ nào. Vì “see them” do đó danh từ này phải xem được. Vậy ta chọn đáp án D. films.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. years: các năm B. hands: những bàn tay C. pieces: những bản nhạc Question 30: Đáp án B.

Keywords: kind of business, the Edison Company.

Clue: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films ...”: Vào năm 1909, ví dụ, công ty Edision bắt đầu phát hành những bộ phim của họ...

Phân tích: Ta có từ “issue” là phát hành. Trong bối cảnh này tương đương với từ “distribute”: phân phối.

Do đó, chọn đáp án B. It distributed films: Công ty này phân phối những bộ phim.

Các đáp án khác không phù hợp:

A. It produced electricity: Công ty này sản xuất điện.

C. It published musical arrangements: Công ty này xuất bản các bàn nhạc.

D. It made musical instruments: Công ty này chế tạo các nhạc cụ.

Kiến thức cần nhớ - meet the difficulty: đáp ứng sự khó khăn này

- meet the needs = meet the demand: đáp ứng nhu cầu, yêu cầu - meet the requirements: đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi

Question 31: Đáp án B.

Keywords: inferred, the first musical cue sheets.

Clue: “In 1909, for example, the Edison Company began issuing with their films such indications of mood as "pleasant1, "sad", "lively". The suggestions became more explicit, and so emerged the musical cue sheet containing indications of mood Ví dụ vào năm 1909, Công ty Edison đã bắt đầu phát hành những bộ phim của họ với những biểu thị tâm trạng ẩn trong đó như “vui ”, "buồn ”, “sống động”.

Những gợi ý này dần trở nên rõ ràng hơn và vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bàn nhạc bao gồm cả những biểu thị tâm trạng ...

Phân tích: Con số được đưa ra trong manh mối này là 1909. Do đó ta chọn đáp án B. 1909.

Question 32: Đáp án A.

Keywords: notations, included on a musical cue sheet

Clue: “so emerged the musical cue sheet containing indications of mood, the titles of suitable pieces of music, and precise directions to show where one piece led into the next”: ... vì thế đã xuất hiện những bản sắp xếp trình tự xuất hiện của bản nhạc bao gồm cả những biểu thị tâm trạng, tiêu để của loại nhạc phù hợp, và các chỉ dẫn chính xác để thế hiện lúc nào sẽ chơi một bàn nhạc khác.

Phân tích: Ta xét các đáp án:

A. “Calm, peaceful”: "Bình tĩnh, yên ả”. Đây là biểu thị tâm trạng: Có được thể hiện trên “musical cue sheet”.

B. “Piano, violin”: Đây là nhạc cụ: Không được thể hiện trên musical cue sheet.

C. “Key of C major”: "khóa Đô trưởng”: Đây là khóa nhạc: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.

D. “Directed by D. w. Griffith's”: "Đạo diễn bởi D.w. Griffith's”: Đây là tên đạo diễn: Không được thể hiện trên “musical cue sheet”.

Vậy đáp án đúng phải là A. “Calm, peaceful”.