• Không có kết quả nào được tìm thấy

+ Mức độ đề thi: trung bình

Question 41: Đáp án C

Key words: NOT, understood, biologists.

Clue: Not well understood = poorly understood: hiểu không rõ.

1. “… the diversity of butterflies in the Amazon… about 700 species were found within an hour’s walk, whereas the total number found on the British islands did not exceed 66, and the whole of Europe supported only 321. This early comparison of tropical and temperate butterfly richness has been well confirmed”: … sự đa dạng của loài bướm ở Amazon… có khoảng 700 loài bướm được tìm thấy chỉ trong 1 tiếng đi dạo, trong khi đó tổng số tìm được trên quần đảo của Anh không vượt quá 66 và toàn bộ châu Âu chỉ là 321 loài. Sự so sánh ban đầu về sự phong phú của loài bướm nhiệt đới và ôn đới đã được khẳng định rõ.

2. “However, for butterflies, variation of species richness within temperate or tropical regions, rather than between them, is poorly understood”: Tuy nhiên, với loài bướm, sự biến đổi mức độ phong phú của loài trong vùng ôn đới và nhiệt đới chứ không phải là giữa các loài, thì không được hiểu rõ.

3. “A general theory of diversity would have to predict… how these patterns vary among different animal and plant groups”: Một lý thuyết tổng quát về sự đa dạng đã phải dự đoán được … những kiểu mẫu này biến đổi như thế nào giữa các nhóm động thực vật khác nhau.

Phân tích:

A. European butterfly habitats: Môi trường sống của loài bướm châu Âu – Sai vì theo Clue số 1, sự phong phú của loài bướm châu Âu ở các môi trường sống của chúng như vùng nhiệt đới và ôn đới đã được khẳng định rõ → các nhà khoa học hiểu rõ về môi trường sống của chúng.

B. Differences in species richness between temperate and tropical regions: Sự khác biệt của độ phong phú của loài giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới. – Sai, trùng với phân tích ở Clue số 2. Các nhà khoa học hiểu rõ về sự đa dạng loài giữa các vùng này.

C. Differences in species richness within a temperate or a tropical region – Đúng. Xem clue số 2. “…

variation of species richness within temperate or tropical regions, …, is poorly understood” → đây chính là điều mà các nhà sinh vật học chưa thể hiểu rõ được.

D. Comparisons of behavior patterns of butterflies and certain animal groups: So sánh giữa hành vi của loài bướm với các nhóm động vật nhất định – Sai vì theo Clue số 3, có hẳn một lý thuyết về vấn đề này nên các nhà khoa học không thể hiểu biết ít về vấn đề này được.

Vậy đáp án chính xác là đáp án C.

EXTRA Một số từ khóa trong bài:

- temperate region /ˈtempərət ˈriːdʒən /: vùng ôn đới

- arbitrary decision /ˈɑːbɪtrəri dɪˈsɪʒn /: quyết định tùy hứng Question 42: Đáp án C.

Key words: important parts, general theory, EXCEPT.

Clue: “A general theory of diversity would have to predict not only this difference between temperate and tropical zones, but also patterns within each region, and how these patterns vary among different animal and plant groups”: Một lý thuyết tổng quát về sự đa dạng đã phải dự đoán được không chỉ sự khác biệt giữa các khu vực ôn đới và nhiệt đới mà còn các kiểu mẫu theo từng vùng và sự biến đổi của những kiểu mầu giữa các nhóm động thực vật khác nhau.

Cấu trúc “not only… but also…” (không những … mà còn…) đã đưa ra ba phần quan trọng của lý thuyết này. Trong đó không đề cập đến “migration among temperate and tropical zones”: sự di cư giữa các vùng ôn đới và nhiệt đới. Vậy đáp án C là phù hợp nhất.

Question 43: Đáp án D.

Câu này hỏi khía cạnh nào của loài bướm là ý chính của bài khóa. Thường khi hỏi mainly discuss thì câu trả lời thường nằm ngay ở đoạn đầu hoặc đoạn cuối bài. Trong bài này, đáp án ở đoạn đầu.

Clue: Butterflies are among the most extensively studied insects – an estimated 90 percent of the world’s species have scientific names. As a consequence, they are perhaps the best group of insects for examining patterns of terrestrial biotic diversity and distribution… Hence, they are an excellent group for communicating information on science and conservation issues such as diversity.

Đáp án đúng là D. their variety: sự đa dạng của chúng Question 44: Đáp án B.

Clue: Butterflies also have a favorable image with the general public. Hence, they are an excellent group for communicating information…

Từ “they” ở đây sẽ liên quan đến danh từ được nhắc đến trước đó. Dựa vào nghĩa của 2 câu trên ta thấy đáp án đúng là B. butterflies.

Question 45: Đáp án A.

Clue: “Little is known about the evenness of butterfly distribution”.

- evenness (n): sự đều nhau

Dịch cả câu: Không có nhiều thông tin về sự phân bố đồng đều của bướm.

Đáp án là A. There are many other things that we don’t know about butterfly evenness distribution:

Có nhiều điều chúng ta không biết về sự phân bố đồng đều của bướm – Trùng với Clue.

Các đáp án khác sai:

B. We don’t know anything about butterfly evenness distribution: Chúng ta không biết gì về sự phân bố đồng đều của bướm.

C. We know much about butterfly evenness distribution: Chúng ta biết nhiều về sự phân bố đồng đều của bướm.

D. We know about butterfly evenness distribution to some extent: Chúng ta biết về sự phân bố đồng đều của bướm ở một cấp độ nào đó.

MEMORIZE - little (adj): ít, một chút.

Khi little đứng đầu câu thì chúng ta phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ.

Little + trợ ĐT + S + V…

Question 46: Đáp án C.

Tạm dịch: John đã không ở đây hôm qua. Có lẽ anh ấy bị ốm.

→ Đáp án C là chính xác, dùng might have done sth: dự đoán việc gì đó xảy ra trong quá khứ (chưa biết chắc nó có như vậy hay không).

Lưu ý: Cần phân biệt giữa must have done sth, might have done sth

- must have done sth: suy đoán logic về một sự việc trong quá khứ, thường có dấu hiệu đi kèm, mang hàm nghĩa chắc chắn nhiều hơn may và might.

MEMORIZE - evennes (n): sự ngang bằng, sự đồng đều

- even (adj): bằng phẳng, đều

- evenly (adv): ngang bằng, công bằng - even (v): san bằng, làm phẳng Question 47: Đáp án C.

Chuyển từ câu trực tiếp → câu gián tiếp, sử dụng cấu trúc: offer sb sth – decline sth promptly.

Tạm dịch: Anh ta đưa cho tôi một điếu thuốc, nhưng tôi nhanh chóng từ chối.

Question 48: Đáp án B.

Tạm dịch: Họ bắt đầu dùng bữa sau khi đạt được thỏa thuận.

Đáp án phù hợp nhất là B. Ta rút gọn mệnh đề trạng ngữ bằng cách bỏ đi chủ ngữ của mệnh đề bắt đầu bằng liên từ, đồng thời chuyển động từ thành V-ing. Tuy nhiên việc đạt được thỏa thuận xảy ra và hoàn thành trước việc dùng bữa nên phải dùng thì QKHT, khi rút gọn mệnh đề ta đổi thành Having + PP.

Lưu ý: Cách này chỉ được áp dụng khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ.

Question 49: Đáp án D.

Tạm dịch: Tuyết rơi suốt cả ngày. Rất nhiều người đã cố gắng đến dự buổi hòa nhạc cuối kỳ.

Đáp án là D, dùng cách nói nhượng bộ với “in spite of”.

Các đáp án còn lại đều truyền đạt sai nội dung câu gốc.

Question 50: Đáp án B.

Câu gốc là câu tường thuật, dùng cấu trúc People say that V1 (said) ở quá khứ đơn, V2 (would return) ở tương lai đơn.

Tạm dịch: Mọi người bảo là giám đốc sẽ trở về vào thứ 2 tuần sau.

Đáp án là B, dùng cấu trúc bị động. Cách chuyển đổi như sau: Chuyển S2 của vế thứ 2 (The manager) xuống làm chủ ngữ của câu bị động; chia động từ be cùng thì với thì của V1 trong câu gốc (was). Chuyển V2 thành dạng nguyên mẫu có to (to return).

Lovebook.vn ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2019

CHUẨN CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC – ĐỀ 11 Môn thi: TIẾNG ANH

Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.