TIẾT: 26: CỬA TÙNG
TIẾT 26: VÀM CỎ ĐÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông.
- Viết đúng một số tiếng có vần khó (it/uyt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chữ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả
3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
*BVMT: Giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng lớp viết BT2, BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- GV đọc: khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
- Đánh giá B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả (5’) a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
- Gọi HS ĐTL 2 khổ thơ đầu
- Qua 2 khổ thơ em thấy tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hương thế nào?
*BVMT:
- Theo em, chúng ta cần làm gì để dòng song quê hương mình luôn đẹp?
- Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
b. Viết bài (20’) - GV đọc cho HS viết
- GV QS, kiểm tra HS viết bài - GV đọc lại bài
c. Chữa bài (2’)
- Nhận xét 5 bài viết của HS
* HD HS làm BT chính tả (5’)
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống it hay uyt - HD
- 2HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét
- HS nghe
- HS xung phong đọc TL 2 khổ thơ - Tác giả yêu tha thiết dòng sông, yêu quê hương mình.
- Chúng ta yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
- Vàm Cỏ Đông, Hồng, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ - HS viết bài vào vở
- HS soát, sửa lỗi - Theo dõi
- Nêu yêu cầu BT
- YC HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng - YCHS đọc kết quả bài làm của mình - GV đánh giá
* Lời giải: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
Bài tập 3: Tìm tiếng có thể ghép với tiếng sau: rá, giá, rụng, dụng
- HD
- GV chia lớp làm 3 nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu thảo luận
- Tổ chức thảo luận cả lớp - GV đánh giá
+ Rá : rổ rá, rá gạo, rá sôi, ...
+ Giá : giá cả, giá thịt, giá gạo, giá sách, ..
+ Rụng : rơi rụng, rụng xuống, rụng rời chân tay, ....
+ Dụng : sử dụng, dụng cụ, vô dụng, ...
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ chính tả
- GV nhận xét chung giờ học
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu BT phần a - Thảo luận, làm vào phiếu HT - Đại diện nhóm đọc kết quả - Nhận xét
TOÁN
TIẾT 65: GAM
I- MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhận biết về đơn vị đo khối lượng gam, mối quan hệ giữa gam và kg. Biết thực hiện phép tính với đơn vị đo khối lượng.
2. Kĩ năng: Rèn KN nhận biết và tính toán cho HS 3. Thái độ: HS chăm học toán.
II- ĐỒ DÙNG: 1
cân đĩa và 1 cân đồng hồ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ (4’):
- Gọi 2HS lên bảng làm BT 2 tiết trước - Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 9.
- Đánh giá B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’):
2. Nội dung (10’):
a) HĐ 1: GT về gam và Mqh giữa gam và ki-lô-gam.
- Nêu đơn vị đo KL đã học?
- Thực hiện - Nhận xét
- Ki- lô- gam
- GV đưa ra 1 cân đĩa và quả cân 1kg, một túi đường (vật) nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân cho HS quan sát.
- Gói đường ntn so với 1kg?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường (hoặc những vất nhỏ hơn) người ta dùng đơn vị đo KL nhỏ hơn kg là gam,
Gam viết tắt là: g Đọc là: Gam
- GV GT các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g...
- 1000 g = 1kg.
- GV GT cân đồng hồ và các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
3. Luyện tập
* Bài 1: Số?(9’)
- GV HD cách làm bài
- YCHS làm bài
- Gọi HS lên bảng điền số vào bảng phụ - Đánh giá
* Bài 2: Số?(5’)
- GV HD cách làm bài - YCHS làm bài
- Gọi HS lên bảng điền số vào bảng phụ - Đánh giá
- Quả dứa nặng 600g
- Bộ đồ dung học Toán cân nặng 500g
* Bài 3: (5’) - Nêu cách tính?
- Đánh giá
Mẫu : 125g + 38g = 163g a. 235g + 17g = 252g
- HS quan sát và nêu KQ - Nhẹ hơn 1kg
- HS đọc
- HS đọc 1000g = 1kg
- Nêu YC - Theo dõi
- Làm bài
- Trình bày KQ - Nhận xét - Nêu YC - Theo dõi - Làm bài
- Trình bày KQ - Nhận xét
- HS đọc yêu cầu - Nêu
- Thực hiện tính như với các STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ
450g – 150g = 300g 60g – 25g + 14g = 49g b. 18g x 5 = 90g
84g : 4 = 21g
* Bài 4: (4’) - BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- HD cách làm - Chữa bài
Bài giải
Số gam của 4 chiếc bánh nướng cân nặng là : 150 x 4 = 600 (g)
Đáp số: 600g 3. Củng cố (2’)
- Kể tên các đơn vị đo KL đã học - Nhận xét giờ học
- HS làm vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét.
- HS đọc đề - HS nêu - HS nêu
- Làm vở - 1 HS chữa bài.
- g, kg