- Hướng dẫn hs làm bài - Quan sát giúp đỡ hs - Nhận xét chữa bài
Đáp án:
1- ý 3; 2- ý 2 3- ý 3 4- ý 2 5- ý 1
- 2 hs lên bảng - Nhận xét
- Hs đọc thầm bài: ''Mùa hoa sấu'' rồi trả lời câu hỏi ở phần B (VBT) trang 46.
- Làm bài - Chữa bài
- Hs viết một đoạn văn ngắn kể
Bài 2: Viết một đoạn văn ngắn kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:(3') - Gv nhắc lại nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài
về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân của em đối với em rồi trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
Thể dục
ÔN HAI ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
Yêu cầu thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi "Chim về tổ". Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.
2. Kỹ năng: Thực hiện động tác thể dục ở mức tương đối đúng và chơi đúng luật, rèn luyện kỹ năng chạy, kỹ năng tập trung chú ý cao.
3. Thái độ: Qua bài học, học sinh sẽ có ý thức tập đẹp hơn đều hơn và có tính đoàn kết trong tập luyện
* Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, kẻ vạch hoặc vẽ vòng tròn cho trò chơi "Chim về tổ".
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1. Phần mở đầu ( 5 - 6’ )
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Đội hình nhận lớp
- Khởi động các khớp
- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu
- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối
* Kiểm tra bài cũ: 2 động tác đã học 2. Phần cơ bản ( 25 - 28’)
+ Ôn động tác vươn thở
- Lần 1 GV vừa hô vừa tập làm mẫu động tác cho HS tập theo.
- GV quan sát sửa sai cho hs.
- GV nhận xét + Ôn động tác tay
- Lần 1 GV vừa hô vừa tập làm mẫu động tác cho HS tập theo.
- GV quan sát sửa sai cho học sinh - GV nhận xét
* GV hô cho HS tập lại 1 lần 2 động tác.
*Chia tổ cho HS tập luyện
- GV đến từng tổ quan sát sửa sai cho HS
- Tập hợp HS, cho các tổ tập thi đua.
GV nhận xét, tuyên dương.
c. Trò chơi: Chim về tổ
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi thử sau đó cho cả lớp
- HS khởi động theo đội hình hàng ngang.
- LT điều khiển lớp khởi động
- 2-8 HS lên thực hiện - Đội hình tập luyện
- Lần 2 cán sự điều khiển và làm mẫu, - Đội hình tập luyện
- Lần 2 cán sự điều khiển và làm mẫu.
- HS thực hiện
- Tổ trưởng các tổ điều khiển tổ mình tập.
- HS thực hiện
- Đội hình trò chơi Chim về tổ
chơi.
- GV quan sát, nhắc nhở, tuyên dương
3. Phần kết thúc ( 5-6’) - GV cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét giờ học
- HS lắng nghe và thực hiện - HS thực hiện
- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x
GV
An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ BÀI 8: BIỂN BÁO HIỆU ÐƯỜNGBỘ I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được tầm quan trong của việc tuân thủ biển báo hiệu đường bộ.
- Giúp học sinh thấy được ý nghĩa một số biển báo hiệu đường bộ thường gặp.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh liên quan đến bàihọc.
- Giáoviên chuẩn bị thêm một số biển báo hiệu đường bộ(nếu có).
III.Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- GV đặt câu hỏi gọi HS trả lời:
+ Em hãy cho biết mũ bảo hiểm có tác dụng gì?
+ Em cần phải đội mũ bảo hiểm khi nào?
+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng cách?
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu: Ghi bảng 2.2. Các hoạt động
Hoạt động 1: Xem tranh và trả lời câu hỏi (5 – 7P)
* Bước 1: Xem tranh
- Cho học sinh xem tranh ở trang
- HS lắng nghe trả lời:
+ Giúp bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não...
+ Khi ngồi trên mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện và xe đạp...
+ HS trả lời.
- Lắng nghe
trước bài học và hỏi:
+ Khi đi từ nhà đến trường, em thường gặp các biển báo hiệu có hình dạng và màu sắc như thế nào?
* Bước 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thành các nhóm,yêu cầu thảo luận về ý nghĩa của từng biển báo.
- Sau thời gian thảo luận,đại diện nhóm trả lời
* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh các loại biển báo:
* Thực hành trò chơi
- Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bộ gồm 6 biển báo cỡ nhỏ.
- Yêu cầu 1 nhóm giơ 1biển bất kỳ Iên và 2 nhóm kia đưa ra câu trả lời về ý nghĩa của biển báo.
- Nhóm nào đưa ra câu trả lời đúng và nhanh hơn sẽ chiến thắng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa các biển báo thường gặp (5 – 7p) - Biển báo hiệu đường bộ có tác dụng gì?
- Biển báo hiệu đường bộ được chia làm mấy nhóm?
* GV nhận xét và bổ sung: 4 nhóm biển báo chính và 1 nhóm biển phụ. 4 nhóm biển báo chính có hình dạng và ý nghĩa như sau:
1. Nhóm biển báo cấm:
2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:
4. Nhóm biển chỉ dẫn:
Hoạt động 3: Góc vui học (5P) Bước1:Thảo luận nhóm Chia lớp thành các nhóm, yêu
- HS quan sát tranh - HS trả lời
- Hs thảo luận nêu tên và ý nghĩa biển báo:
1. Biển báo “Cấm người đi bộ”;
2. Biển báo “Cấm đi ngược chiều”;
Biển báo “Cấm đi xe đạp”;
4. Biển báo nguy hiểm “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”:
4. Biển báo “Ðường dành cho xe thô sơ và người đi bộ”;
5. Biển báo “Nơi đỗxe”;
6. Biển báo “Ðường người đi bộ sang ngang”.
- Dùng để báo hiệu, cung cấp thông tin cụ thể cho người tham gia giao thông, hướng dẫn mọi người chấp hành luật giao thông đường bộ - Biển báo hiệu đường bộ được chia làm 5 nhóm:
1. Nhóm biển báo cấm:
2. Nhóm biển báo nguy hiểm:
3. Nhómbiển hiệu lệnh:
4. Nhóm biển chỉ dẫn:
5. Nhóm biển báo phụ:
- HS suy nghĩ nêu ý kiến.
cầu xem biển báo và giải thích ý nghĩa của các biển báo.
Bước 2: GV giải thích