• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐÁP ÁN: MÔN HÓA HỌC

Câu 3: (2,0 điểm) Có các thí nghiệm sau được tiến hành:

2. Nêu hiện tượng và giải thích:

3.0 điểm 1.0 điểm

0,25 0,25 0,25 0,25 2

a.

n Al(OH)3 =1,872 / 78 = 0,024(mol) Phương trình phản ứng tạo kết tủa:

3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl (1) Kết tủa cực đại khi phản ứng (1) vừa đủ.

n NaOH = 3 nAl(OH)3 = 3.0,024 = 0,072(mol) n AlCl3 = nAl(OH)3 = 0,024(mol)

CM(NaOH) = (0,072.1000)/100 = 0,72(M) CM(AlCl3) = (0,024.1000)/ 25 = 0,96(M) b.

n AlCl3 = 0, 024( m ol)

n Al(OH)3 = (9.0,024) / 10 = 0,0216(mol)

* Trường hợp 1: Lượng NaOH thiếu, AlCl3 dư  chỉ xảy ra (1) n NaOH = 3n Al(OH)3 = 3.0,0216 = 0,0648 (mol)

V = V ddNaOH = (0,0648.1000)/ 0,72 = 90 (ml)

* Trường hợp 2: Lượng NaOH dư đủ tạo kết tủa cực đại, sau đó hòa tan bớt 1/10 lượng kết tủa theo phản ứng:

NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O (2)

n NaOH(2) = n Al(OH)3(2) = (1 . 0,024) / 10 = 0,0024 (mol) Vậy tổng số mol NaOH đã dùng = 0,072 + 0,0024 = 0,0744 (mol) V = V ddNaOH = (0,0744.1000)/ 0,72 = 103,33(ml)

3.0 điểm 1.0 điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 2.0 điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 6

a) Lập CTPT của A: khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A gồm C, H và có thể có O.

- Khối lượng C có trong 4,4g CO2 là 4,4:44 x 12 = 1,2g - Khối lượng H có trong 2,7g H2O là 2,7: 18 x 2 = 0,3g - Khối lượng O là : 2,3 – (1,2 +0,3) = 0,8g

=> Trong A có các nguyên tố C, H, O.

Gọi công thức dạng chung là CxHyOz

Ta có : x : y : z = mC/12 : mH/1 : mO/16 = 1,2/12 : 0,3/1 : 0,8/16 = 0,1 : 0,3 : 0,05 = 2 : 6 : 1

=> Công thức của A có dạng : (C2H6O)n

Theo đề : MA = 46g

Nên ta có : (2+12+6+16)n = 46

4,0 điểm 0,5

0,5

0,5 0,5

46n = 46 n = 1 Vậy CTPT của A là C2H6O

b) Vỡ A cú nhúm –OH nờn CTCT của A là : H H

| |

H— C — C — O —H | |

H H

c) Số mol CH3COOH ban đầu là :

100 x 1,045 x 36,2 : 60 x 100 = 0,63(mol) Số mol của rượu ban đầu là 6,9:46 =0,15(mol) H2SO4 đ, to

PT : CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O 1 mol : 1 mol

0,63mol : 0,15mol

so sỏnh 0,63:1 > 0,15:1 => nCH3COOH dư tớnh theo nC2H5OH Theo PT : n este = nC2H5OH 0,2 mol

=> m este theo lý thuyết = 0,15 x 8,8 = 13,2g

vỡ H = 90% => m este thực tế thu được là 13,2 x 90 : 100 = 11,88g

0,5

0,5

0,5 0,5

Câu 1. (6,5 điểm)

1. Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu đ-ợc dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2 , X3 , X4. Viết ph-ơng trình hoá học biểu diễn các phản ứng xảy ra.

2. Xác định các chất A, B, C, D, E, F, H và hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

+ NaOH C + E

A t0 B +NaOH +HCl H Biết rằng H là thành phần chính của đá phấn; B là khí

+ NaOH D +F dùng nạp cho các bình chữa cháy(dập tắt lửa).

3. a. Bằng ph-ơng pháp hóa học hãy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp gồm các khí SO2 , SO3 , O2.

b. Bằng ph-ơng pháp hóa học hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe, Cu.

4. Có 5 chất rắn: BaCl2 , Na2SO4 , CaCO3 , Na2CO3 , CaSO4.2H2O đựng trong 5 lọ riêng biệt. Hãy tự chọn 2 chất dùng làm thuốc thử để nhận biết các chất rắn đựng trong mỗi lọ.

Câu 2: (5,5 điểm)

1. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử: C2H4O2 , C3H8O, C5H10 .

2. Chất A có công thức phân tử C4H6. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C, D và hoàn thành ph-ơng trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ:

+Cl2 dd NaOH +H2 H2SO4đđ t0,xt,p

A B C D A Cao su

1:1 Ni,t0 1700C

3. Hỗn hợp khí gồm CO, CO2, C2H4 và C2H2. Trình bày ph-ơng pháp dùng để tách từng khí ra khỏi hỗn hợp

Câu3: (4,0 điểm)

Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B đ-ợc 0,5 lít dung dịch C.

Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.

Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B đ-ợc 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.

a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.

b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu đ-ợc dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M đ-ợc kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M đ-ợc kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối l-ợng không đổi thì đều thu đ-ợc 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA

Câu 4: (4,0 điểm)

Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon, ng-ời ta chỉ thu đ-ợc n-ớc và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 13,5.

a. Tìm công thức cấu tạo của A, B và tính thành phần trăm theo khối l-ợng của mỗi chất trong hỗn hợp X.

b. Từ B viết sơ đồ phản ứng điều chế CH3COOCH3 và CH3COO – CH -- CH3 CH3 (Cho: O=16, H=1, C=12, Ca=40, Ba=137, Na=23, S=32, Cl=35,5 )

Đáp án Thang

điểm

Câu 1: 6,5đ

1. 1,5

Các ph-ơng trình hóa học:

2Al + 2NaOH + 2H2O  NaAlO2 + 3H2  NaOH + NH4Cl  NaCl + NH3 + H2O

NaAlO2 + NH4Cl + H2O  Al(OH)3 +NH3 + NaCl => Dung dịch X1 chứa NaOH d- và NaAlO2

- Khí A2 là H2.

- Kết tủa A3 là Al(OH)3 - Khí A4 là NH3.

0,5 0,5

0,5

2. 1,5

Các ph-ơng trình hóa học:

MgCO3 t0 MgO + CO2 CO2 + NaOH  NaHCO3

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O Na2CO3 + HCl  NaHCO3 + NaCl

0,5

NaHCO3 + Ca(OH)2  CaCO3 + NaOH + H2O Na2CO3 + CaCl2  CaCO3 + 2NaCl

=> B là CO2 , A là muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân nh- MgCO3, BaCO3, C là NaHCO3 , D là Na2CO3 , E là Ca(OH)2 , F là muối tan của canxi nh- CaCl2, Ca(NO3)2 , H là CaCO3.

0,5

0,5

3. 2,0

a. 0,5

Cho hỗn hợp qua dd NaOH d-, còn lại O2: SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O

dung dịch thu đ-ợc tác dụng với H2SO4 loãng:

Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2.

0,25 0,25

b. 1,5

Hoà tan hỗn hợp trong dd NaOH d-, Al tan theo phản ứng:

2Al + 2NaOH + 2H2O  2NaAlO2 + 3H2.

- Lọc tách đ-ợc Fe, Mg, Cu không tan. Thổi CO2 d- vào n-ớc lọc:

NaAlO2 + CO2 + 2H2O  Al(OH)3 + NaHCO3

- Lọc tách kết tủa Al(OH)3, nung đến khối l-ợng không đổi thu đ-ợc Al2O3, điện phân nóng chảy thu đ-ợc Al:

2Al(OH)3 t0 Al2O3 + 3H2O 2Al2O3 dpnc 4Al + 3O2

- Hoà tan hỗn hợp 3 kim loại trong dd HCl d-, tách đ-ợc Cu không tan và dung dịch hai muối:

Mg + 2HCl  MgCl2 + H2

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 - Cho dd NaOH d- vào dung dịch 2 muối : MgCl2 + 2NaOH  Mg(OH)2 + 2NaCl FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl - Lọc kết tủa và nung ở nhiệt độ cao:

Mg(OH)2  MgO + H2O

4Fe(OH)2 + O2 t0 2Fe2O3 + 4H2O

- Thổi CO d- vào hỗn hợp 2 oxit đã nung ở nhiệt độ cao:

Fe2O3 + 3CO t0 2Fe + 3CO2 MgO + CO không phản ứng

- Hoà tan hỗn hợp (để nguội) sau khi nung vào H2SO4 đặc nguội d-, MgO tan còn Fe không tan đ-ợc tách ra:

MgO + H2SO4 (đặc nguội)  MgSO4 + H2O

- Tiến hành các phản ứng với dung dịch còn lại thu đ-ợc Mg:

MgSO4 +2NaOH d-  Mg(OH)2 + Na2SO4 Mg(OH)2 + 2HCl  MgCl2 + 2H2O

MgCl2 dpnc Mg + Cl2

0,25

0,25

0,25

0,5

0,25

4. 1.5

- Hoà tan các chất trong n-ớc d-, phân biệt hai nhóm chất:

- Nhóm 1 gồm các chất không tan: CaCO3 , CaSO4.2H2O. Dùng dd HCl nhận đ-ợc 0,5

các chất nhóm 1 (Viết PTHH).

- Nhóm 2 gồm các chất tan là BaCl2 , Na2SO4 , Na2CO3 . - Dùng dd HCl nhận đ-ợc Na2CO3.

- Dùng Na2CO3 mới tìm ; nhận đ-ợc BaCl2 . Còn lại Na2SO4. Na2CO3 +2HCl  2NaCl + CO2 + H2O

Na2CO3 + BaCl2  BaCO3 + 2NaCl

0,5

0,5

Câu 2: 5,5đ

1. Các đồng phân 1,5

+ C2H4O2: CH3COOH , HCOOCH3 , CH2(OH) CHO.

+ C3H8O: CH3CH2CH2OH , CH3CH(OH) CH3 , CH3-O-CH2CH3 +C5H10: CH2=CHCH2CH2CH3 , CH2=CH-CH(CH3)CH3 ,

CH2=C(CH3)-CH2CH3 ,CH3-CH=CH-CH2CH3 , CH3CH=C(CH3)2 .

0,5 0,5 0,5

2. 2,0

Theo đề ra công thức cấu tạo của các chất là :

A: CH2=CH-CH=CH2 , B: CH2Cl-CH=CH-CH2Cl

C: CH2OH-CH=CH-CH2OH. D: CH2OH-CH2- CH2-CH2OH . Ph-ơng trình hóa học:

CH2=CH-CH=CH2 + Cl2 1,4 CH2Cl-CH=CH-CH2Cl

CH2Cl-CH=CH-CH2Cl + 2NaOH t co CH2OH-CH=CH-CH2OH.+2NaCl CH2OH-CH=CH-CH2OH. + H2 Ni t c,o CH2OH-CH2- CH2-CH2OH

CH2OH-CH2- CH2-CH2OH 1700C H SO dac, 2 4 CH2=CH-CH=CH2 nCH2=CH-CH=CH2 t0, ,xt p (-CH2-CH=CH-CH2-)n

1,0

1,0

3. 2,0

- Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Ca(OH)2d-; CO2 đ-ợc giữ lại:

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O - Nhiệt phân CaCO3 thu đ-ợc CO2:

CaCO3 t0 CaO + CO2

- Dẫn hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch Ag2O d- trong NH3 ; lọc tách thu đ-ợc kết tủa và hỗn hợp khí CO , C2H4 và NH3:

C2H2 + Ag2O NH3 C2Ag2 + H2O

- Cho kết tủa tác dụng với dd H2SO4 loãng d- thu đ-ợc C2H2 : C2Ag2 + H2SO4 t0 C2H2 + Ag2SO4

- Dẫn hỗn hợp CO, C2H4 và NH3 qua dd H2SO4 loãng d-, đun nóng; thu đ-ợc CO:

2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4

C2H4 + H2O d dH SO. 2 4 CH3CH2OH

- Ch-ng cất dung dịch thu đ-ợc C2H5OH. Tách n-ớc từ r-ợu thu đ-ợc C2H4. CH3CH2OH 1700C H SO dac, 2 4 C2H4 + H2O

0,5

0,75

0,75

Câu 3 . 4,0

a. 1,5

PTHH:

+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (1) Vì quì tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH d-. Thêm HCl:

0,5

HCl + NaOH  NaCl + H2O (2)

+ lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quì hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 d-. Thêm NaOH: 2NaOH + H2SO4  Na2SO4 + 2H2O (3)

+ Đặt x, y lần l-ợt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:

0,3y - 2.0,2x = 0, 05.40 500

1000 . 20 = 0,05 (I) 0,3x - 0, 2

2

y= 0,1.80 500

1000.2 20 = 0,1 (II)

Giải hệ (I,II) ta đ-ợc: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l

0,25

0,75

b. 2,5

Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn d-.

AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3 + 3NaCl (4) 2Al(OH)3 t0 Al2O3 + 3H2O (5) Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl (6) Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol

n(BaSO4) = 3, 262

233 = 0,014mol < 0,015

=> n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014mol . Vậy VA = 0, 014

0, 7 = 0,02 lít n(Al2O3) =3, 262

102 =0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.

+ Xét 2 tr-ờng hợp có thể xảy ra:

- Tr-ờng hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4 , NaOH d- nh-ng thiếu so vời AlCl3 (ở p- (4): n(NaOH) p- trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol

n(NaOH p- (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.

tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là 0, 22

1,1 = 0,2 lít . Tỉ lệ VB:VA = 0,2:0,02 =10 ...

- Tr-ờng hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn d- và hoà tan một phần Al(OH)3: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (7)

Tổng số mol NaOH p- (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là 0, 364

1,1 = 0,33 lít

=> Tỉ lệ VB:VA = 0,33:0,02 = 16,5

0,5

0,75

0,75

0,5

Câu 4. 4,0đ

a. 2,5

Theo đề ra: MX= 13,5.2 = 27 => MB < MX < MA. - MB < 27 => B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26).

- Vì A,B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên:

* Khi B là CH4 (x mol) thì A là C2H4(y mol): CH4 + 2O2 t0 CO2 + 2H2O

C2H4 + 3O2 t0 2CO2 + 2H2O Từ các pthh và đề ra: mX = 16x + 28y =3,24

n

CO2= x + 2y = 0,21 Giải ph-ơng trình đại số: x = 0,15 , y = 0,03

0,75

0,5

0,25

mCH

4= 16.0,15 = 2,4 gam. => 74,07% ; %mC

2H4= 25,93%

* Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8.

+ Khi A là C3H6: công thức cấutạo của A là CH3-CH=CH2 hoặc CH2-CH2 CH2 PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 t0 4CO2 + 2H2O

2C3H6 + 9O2 t0 6CO2 + 6H2O Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 42y =3,24

n

CO2= 2x + 3y = 0,21

Giải ph trình đại số: y = 0,17, x = - 0,15 => loại + Khi A là C3H8: công thức cấutạo của A là CH3-CH2- CH3 . PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2 t0 4CO2 + 2H2O C3H8 + 5O2 t0 3CO2 + 4H2O Từ các pthh và đề ra: mX = 26x + 44y =3,24

n

CO2= 2x + 3y = 0,21 Giải ph trình đại số: x < 0 => loại

VậyB là CH4 và A là C2H4 .

0,5

0,5

b. 1,5

* Sơ đồ điều chế CH3COOCH3 từ CH4 :

+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH + CH4 → CH3Cl → CH3OH → CH3COOCH3

* Sơ đồ điều chế CH3COOCH(CH3)2 từ CH4 :

+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOH

+C2H5OH → CH2=CH-CH=CH2→ CH3CH2CH2CH3→ CH3CH=CH2 → (CH3)2CHOH → CH3COOCH(CH3)2

0,75

0,75 Cõu 1(2điểm)

Cho mẩu kim loại Na vào cỏc dung dịch sau: NH4Cl, FeCl3, Ba(HCO3)2, CuSO4. Nờu hiện tượng và viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra.

Cõu 2(2điểm)

1. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 thu được kết tủa A, dung dịch B. Thờm một lượng dư bột nhụm vào dung dịch B thu được dung dịch C và khớ H2 bay lờn. Thờm dung dịch K2CO3 vào dung dịch C thấy tỏch ra kết tủa D. Xỏc định thành phần A, B, C, D và viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra.

2. Chỉ dựng bơm khớ CO2, dung dịch NaOH khụng rừ nồng độ, hai cốc thủy tinh cú chia vạch thể tớch. Hóy nờu cỏch điều chế dung dịch Na2CO3 khụng lẫn NaOH hay NaHCO3 mà khụng dựng thờm húa chất và cỏc phương tiện khỏc.

Cõu 3(2điểm)

1. Chỉ dựng dung dịch HCl, bằng phương phỏp húa học hóy nhận biết 6 lọ húa chất đựng 6 dung dịch sau: FeCl3, KCl, Na2CO3, AgNO3, Zn(NO3)2, NaAlO2. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra (nếu cú).

2. Cú hỗn hợp gồm cỏc muối khan Na2SO4, MgSO4, BaSO4, Al2(SO4)3. Chỉ dựng thờm quặng pirit, nước, muối ăn (cỏc thiết bị, điều kiện cần thiết coi như cú đủ). Hóy trỡnh bày phương phỏp tỏch Al2(SO4)3 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp.

Câu 4(2điểm)

Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại R có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí ở đktc. Mặt khác khi hòa tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quỳ tím vào dung dịch B thấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

3. Xác định kim loại R

4. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A Câu 5 (2điểm)

Tiến hành 2 thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hoà tan trong dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,1 gam chất rắn.

- Thí nghiệm 2: Nếu cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên). Kết thúc thí nghiệm, cô cạn sản phẩm thu được 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 (đktc).

Tính a và b?

Biết: (Mg = 24, Fe = 56, Na =23, Ca = 40, Cu = 64, Zn = 65, Ba = 137)

Câu Ý Đáp Án Điểm

1 2,0

Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch NH4Cl

* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra sau đó có khí mùi khai thoát ra

* PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

NaOH + NH4Cl -> NaCl + H2O + NH3

0,25 0,25 Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl3

* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa đỏ nâu

* PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

3NaOH + FeCl3 -> 3NaCl + Fe(OH)3

0,25 0,25 Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch FeCl3

* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu, không mùi thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa trắng

* PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

2NaOH + Ba(HCO3)2 -> Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O

0,25 0,25 Cho mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4

* Hiện tượng: Mẩu kim loại Na tan dần, có khí không màu, không 0,25

mùi thoát ra sau đó xuất hiện kết tủa xanh lơ

* PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2

2NaOH + CuSO4 -> Na2SO4 + Cu(OH)2

0,25

2 2,0

1 1,25

Cho BaO vào dung dịch H2SO4: BaO + H2SO4  BaSO4 + H2O Có thể có: BaO + H2O  Ba(OH)2

Kết tủa A là BaSO4, dung dịch B có thể là H2SO4 dư hoặc Ba(OH)2

0,25 TH1: Dung dịch B là H2SO4

2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2 Dung dịch C là Al2(SO4)3

Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O 2Al(OH)3 + 3CO2 + 3Na2SO4 Kết tủa D là Al(OH)3

0,25 0,25 TH2: Dung dịch B là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + 2H2O + 2Al  Ba(AlO2)2 + 3H2 Dung dịch C là: Ba(AlO2)2

Ba(AlO2)2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaAlO2 Kết tủa D là BaCO3

0,25 0,25

2 0,75

* Lấy cùng một thể tích dd NaOH cho vào 2 cốc thủy tinh riêng biệt.

Giả sử lúc đó mối cốc chứa a mol NaOH.

Sục CO2 dư vào một cốc, phản ứng tạo ra muối axit.

CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O (1) CO2 + Na2CO3 + H2O  2NaHCO3 (2) Theo pt (1,2) nNaHCO3 = nNaOH = a (mol)

* Lấy cốc đựng muối axit vừa thu được đổ từ từ vào cốc đựng dung dịch NaOH ban đầu. Ta thu được dung dịch Na2CO3 tinh khiết

NaHCO3 + NaOH  Na2CO3 + H2O

0,25 0,25 0,25

3 2.0

1 1.0

- Lấy ra mỗi lọ một ít hóa chất cho vào 6 ống nghiệm, đánh số thứ tự.

- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào 6 ống nghiệm:

+ Ống nghiệm có khí không màu, không mùi bay lên là dung dịch Na2CO3:

2HCl + Na2CO3  2NaCl + H2O + CO2

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa không tan là dung dịch AgNO3:

HCl + AgNO3 AgCl + HNO3

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan ra là NaAlO2

NaAlO2 + H2O + HCl  NaCl + Al(OH)3 Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 + 3H2O

0,25

0,25

+ Ba ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là: FeCl3, KCl, Zn(NO3)2

- Nhỏ dung dịch AgNO3 vào 3 ống nghiệm còn lại:

+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng là: FeCl3 và KCl FeCl3 + 3AgNO3  3AgCl + Fe(NO3)3

KCl + AgNO3  AgCl + KNO3

+ Ống nghiệm không có hiện tượng gì là: Zn(NO3)2

- Nhỏ dung dịch Na2CO3 nhận biết ở trên vào 2 ống nghiệm đựng FeCl3 và KCl:

+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ là FeCl3

FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O  3NaCl + 3NaHCO3 + Fe(OH)3 + Không có hiện tượng gì là dung dịch KCl

0,25

0,25

2 1.0

Hòa tan hỗn hợp muối vào nước vừa đủ

+ Phần dung dịch chứa Na2SO4 , MgSO4 , Al2(SO4)3 + Phần không tan: BaSO4

* Điều chế NaOH : Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2

- Lọc lấy phần dung dịch rồi cho vào đó dung dịch NaOH dư Phản ứng:

2NaOH + MgSO4 Na2SO4 + Mg(OH)2

6NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O

+ Phần dung dịch gồm: NaAlO2 , Na2SO4 , NaOH dư + Phần không tan gồm: Mg(OH)2

- Lọc lấy phần dung dịch: NaAlO2 , Na2SO4 , NaOH dư

* Điều chế SO2: Đốt pirit sắt bằng oxi trong không khí 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

- Sục SO2 dư vào phần dung dịch ở trên thu được:

SO2 + NaOH NaHSO3

SO2 + NaAlO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHSO3 + Phần dung dịch gồm: NaHSO3 , Na2SO4

+ Phần không tan gồm: Al(OH)3

- Lọc lấy kết tủa sấy khô, nung trong không khí:

2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O

* Điều chế H2SO4 :

2SO2 + O2 2SO3 SO3 + H2O H2SO4 - Lấy Al2O3 hòa tan bằng H2SO4

Al2O3 + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2O

0,25

0,25

0,25

0,25

3 2.0

1 1.0

đpmn.x

(t0)

(t0)

(t0, xt)

Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và R có trong A.

Đặt khối lượng mol của kim loại R là MR. (x,y > 0) Phương trình hóa học:

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1)

x x mol R + 2HCl  RCl2 + H2 (2)

y y mol Theo (1,2) và bài ra ta có hệ phương trình:

56x M .y 19, 2R

x y 0, 4

  

56x M .y 19, 2R

56x 56y 22, 4

R

x y 0, 4 (56 M ).y 3, 2

 

Ta có y(56 – R) = 3,2  y =

R

3, 2

56 M (*) Số mol của HCl ban đầu là : 1mol hòa tan 9,2 gam R R + 2HCl  RCl2 + H2 (2)

Vì dung dịch B làm đỏ quì tím nên trong B còn axit HCl do đó số mol của kim loại R nhỏ hơn 0,5.

R

R

n 9, 2 0,5

M MR  18,4 Mặt khác, 0  y  0,4 ta có 0 < y =

MR

56

2 ,

3 < 0,4 => MR < 48 Vậy: 18,4 < MR < 48

Các kim loại hoá trị II thoả mãn là Mg ( 24 ) và Ca ( 40 )

0,25

0,25

0,25

0,25

2 1,0

Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A:

- Nếu R là kim loại Mg.

56x 24y 19, 2 x y 0, 4

  

56x 24y 19, 2

24x 24y 9, 6

x 0, 3mol

y 0,1mol

 

Vậy thành phần % về khối lượng mỗi kim loại là

Fe

Mg

%m 16,8.100% 87,5%

19, 2

%m 100% 87,5% 12,5%

- Nếu R là kim loại Ca.

56x 40y 19, 2 x y 0, 4

  

56x 40y 19, 2

40x 40y 16

x 0, 2mol

y 0, 2mol

 

Vậy thành phần % về khối lượng mỗi kim loại là

Fe

Mg

11, 2

%m .100% 58,3%

19, 2

%m 100% 58,3% 41, 7%

0,25

0,25

0,25

0,25

5 2,0

Xét TN1:

PTHH: Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1) Giả sử: Fe phản ứng hết  Chất rắn là FeCl2

2 2

3 1 0 024

Fe FeCl H 127

n n n  ,  , (mol)

*Xét TN2:

PTHH: Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (2) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (3)

Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng:

2

0 448 22 4 0 02

H

n , , (mol)

 ,  < 0,024 (mol)

 Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết Ta có: nHCl (TN 1) = nHCl(TN 2) = 2nH

2 = 2 . 0,02 = 0,04(mol) TN1:

nFe(pư) = nFeCl2=

2

1nHCl =

2

1. 0,04 = 0,02(mol)

=> mFe(dư) = 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam) mFe(pư) = 0,02 . 56 = 1,12(gam)

=> mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)

*TN2: Áp dụng ĐLBTKL:

a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g) Mà a = 1,68g  b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 1: (2,0 điểm)

1. Viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau (mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học):

Na (1) Na2O (2) NaOH (3) NaHCO3 (4) Na2CO3(5) NaCl (6) Na(7) CH3COONa (8) CH4

2. Hỗn hợp khí A chứa Cl2 và O2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Tính % thể tích, % khối lượng của mỗi khí trong A, tỉ khối hỗn hợp A so với H2 và khối lượng của 6,72 lít hỗn hợp khí A ở đktc.

Câu 2: (2,0 điểm)

1. Nung nóng dây sắt trong không khí, phản ứng xong cho sản phẩm vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau đó cho toàn bộ vào NaOH. Viết phương trình hóa học xảy ra.

2. Khi làm lạnh 900g dung dịch NaCl bão hoà ở 90oC về 0oC thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl khan tách ra, biết SNaCl (90oC) = 50g và SNaCl (0oC) = 35g.

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Nhiệt phân một lượng MgCO3 trong một thời gian, được chất rắn A và khí B. Cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH được dung dịch C. Dung dịch C tác dụng với BaCl2 và với KOH. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư được khí B và dung dịch D.

Cô cạn dung dịch D được muối khan E. Điện phân E nóng chảy được kim loại M. Xác định các chất và viết phương trình hóa học xảy ra.

2. Độ dinh dưỡng của phân đạm là % khối lượng N có trong lượng phân bón đó.

Hãy tính độ dinh dưỡng của một loại phân đạm ure làm từ (NH2)2CO có lẫn 10% tạp chất trơ.

Câu 4: (2,0 điểm)

1. Hãy chọn 4 chất rắn khác nhau, để khi cho lần lượt mỗi chất đó tác dụng với dung dịch HCl ta thu được 4 chất khí khác nhau. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

2. Hoà tan a gam hỗn hợp kim loại R (hoá trị II) vào dung dịch HCl được dung dịch X. Để trung hoà vừa hết X cần dùng 64 gam NaOH 12,5%. Phản ứng tạo dung dịch Y chứa 4,68% khối lượng NaCl và 13,3% khối lượng RCl2. Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y lọc kết tủa tạo thành, đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. Xác định tên của kim loại R.

Câu 5: (2,0 điểm)

1. Nung 13.4 gam muối cacbonnat của kim loại M hoá trị II, thu được 6,8 gam một chất rắn và khí A. Cho A hấp thụ hết vào 75ml dd NaOH 1M được dung dịch B. Tính khối lượng muối trong dung dịch B.

2. Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%, sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,195%. Thêm vào X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 21,11%. Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch Y.

Câu 6: (2,0 điểm)

Hợp chất A chứa C, H, O khối lượng mol phân tử nhỏ hơn khối lượng mol phân tử của glucozo. Để đốt cháy hoàn toàn a (g) A cần 0,896 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng 1,9 gam. Xác định công thức phân tử của A.

Câu 7: (2,0 điểm)

1. Mô tả hiện tượng và viết phương trình hoá học giải thích thí nghiệm cho một mẩu kim loại Natri vào ống nghiệm chứa dung dịch đồng(II) sunfat.

2. Chọn các chất X1, X2, X3 ...X20 (có thể trùng lặp giữa các phương trình) để hoàn thành các phương trình hóa học sau:

(1) X1 + X2

to

 Cl2+ MnCl2 + KCl + H2O (2) X3 + X4 + X5 HCl + H2SO4

(3) X6 + X7(dư) to SO2 + H2O

(4)X8 + X9 + X10 Cl2+ MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O (5) KHCO3 + Ca(OH)2 X11 + X12 + X13

(6) Al2O3 + KHSO4 X14 + X15 + X16 (7) X17 + X18 BaCO3 + CaCO3 + H2O

(8) X19 + X20 + H2O Fe(OH)3 + CO2 + NaCl